TẬP ĐỌC ( 2 tiết)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc
Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày soạn: 12.09.2010 Ngày dạy: 13.09.2010 TẬP ĐỌC ( 2 tiết) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam a/-Gtb: GV gt, ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện đọc: b.1/ - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt b.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc - Gv theo dõi, sửa sai. * Đọc đoạn trước lớp: - Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/ Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv theo dõi, uốn nắn * Thi đọc giữa các nhóm - Gv nhận xét, ghi điểm * Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2) Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì? Câu 1: Trang 32 Câu 2: Trang 32 Câu 3:` Trang 32 Câu 4: Trang 32 d/ Luyện đọc lại. - Hd HS luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo) - Gv nxét, ghi điểm 4.Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdHS về thái độ đối với bạn bè. - dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết học. - Hát - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Chú ý luyện từ khó - HS luyện đọc câu dài - HS đọc chú giải SGK HS đọc cả đoạn trước lớp - HS trong các nhóm luyện đọc - HS nhận xét - Các nhóm cử đại diện thi đọc - HSnhận xét, bình chọn - Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2) - Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! + C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo.. + C3: Thầy khen bím tóc đẹp. + C4: Tuấn xin lỗi Ha - Các nhóm tự phân vai đọc bài. - HSnhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 13.09.2010 Ngày dạy: 14.09.2010 CHÍNH TẢ( tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, biêt trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được : BT2 ; BT(3) a II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ, câu hỏi nội dung đoạn viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn - Bảng lớp và bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, chăm chỉ, nghiêng ngã. - Bảng lớp: 2 HS viết họ tên một bạn thân của mình - Nhận xét. 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam a/ Gtb: Gv gtb- Ghi tựa. b/ Hd tập chép: * Hd nắm nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn và đọc Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện của ai? Vì sao Hà không khóc nữa? Bài chính tả có những dấu câu gì? * Hd luyện viết từ khó - GV gạch chân những từ cần lưu ý trong bài chính tả. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. GV bổ sung. - Nhận xét. * Viết bài - Yêu cầu HS nêu cách trình bày. - Nhìn bảng viết bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc toàn bộ bài. - Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét. c/ Hd làm bài tập: * Bài2/ Trang 33 - Y/c HS làm nhóm. Gv nxét sửa: Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - Gv chốt lại qui tắc chính tả: Khi là chữ ghi tiếng ta viết yê, khi là vần của tiếng ta viết iê. Ị nhận xét, tuyên dương. * Bài 3a / T33( Đ/C HS viết 3 từ: da, già, ra) - Gv nxét, sửa: Da dẻ, cụ già, ra vào. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: Trên chiếc bè. - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên bảng viết. - HS thực hiện. - HS nhắc tựa - 2 HS đọc lại. - Của thầy giáo và bé Hà - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên không buồn vì sự trêu ghẹo của Tuấn nữa. - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - HS theo dõi. - HS viết bảng con: thầy giáo, xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín khóc. - Hoạt động cá nhân. - Nhìn bảng phụ chép bài vào vở. - HS soát lại. - Đổi vở sửa lỗi. - Hoạt động lớp. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Mỗi dãy cử 4 bạn dùng phấn màu làm bảng phụ và cả lớp làm vở bài tập. - Nhận xét. - HS nhắc lại quy tắc viết iê – yê - 1 HS đọc yêu cầu bài 3a. - Cả lớp làm VBT. - 4 Bạn / dãy, sửa tiếp sức. - Nhận xét. - HS theo dõi - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3). - Biết đối xử tốt với các bạn gái. II. CHUẨN BỊ: 2 Tranh minh họa trong SGK (phóng to). III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai nhỏ Ị Nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh - Yêu cầu HS quan sát từng tranh nhớ laiï nội dung các đoạn 1, 2 để kể lại. - Với HS yếu, gợi ý các câu hỏi. Hà có 2 bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường, mấy bạn gái reo lên như thế nào? Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì? - Nhận xét – Động viên những HS kể hay. Hoạt động 2: Kể đoạn 3 bằng lời kể của mình - Nhấn mạnh kể bằng lời của em nghĩa là kể không lập lại nguyên văn từng từ ngữ trong SGK. Có thể dùng từ diễn đạt rõ thêm 1 vài ý qua sự tưởng tượng của mình. - Nhận xét - Tuyên dương Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai (HS khá, giỏi) - Phân các vai: Người dẫn chuyện. Hà. Tuấn. Thầy giáo. (Lưu ý: HS tự hình thành nhóm, mỗi nhóm 4 em). - GV nhận xét đánh giá cao những lời kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, động tác. 4. Củng cố - GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú, có nhận xét chính xác. Ị Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tập dựng hoạt cảnh theo nhóm. - Chuẩn bị : Chiếc bút mực. - Hát - 3 HS kể lại câu chuyện theo lối phân vai. (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai Nhỏ). - 2, 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh 1. - 2, 3 HS khác thi kể đoạn 2 theo tranh 2. -1 HS đọc yêu cầu. -HS tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3. - Nhận xét. - 3 HS kể chuyẹân theo vai. - 4 HS kể lại câu chuyện theo 4 vai. - 2, 3 Nhóm thi kể chuyện theo vai. - Nhận xét – Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. Ngày soạn: 14.09.2010 Ngày dạy:15.09.2010 TẬP ĐỌC: TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. (trả lời được câu hỏi 1 ,2 trong SGK) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa – Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ, các câu cần luyện đọc. Sách giáo khoa – Trả lời các câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Trên chiếc bè a/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa lên bảng. b/ Luyện đọc b.1/ gv đọc mẫu toàn bài b.2/ Luyện đọc kế hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc (GV ghi bảng các từ này). - Cho HS luyện đọc các từ khó. * Đọc đoạn trước lớp - Giới thiệu các câu chú ý cách đọc. (Treo băng giấy có ghi sẵn câu luyện đọc). - Mùa thu mới chớm | nhưng nước đã trong vắt, | trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. || - Những anh gọng vó đen sạm, | gầy và cao, nghêng cặp chân gọng vó | đứng trên bãi lầy | bái phục nhìn theo chúng tôi. || - Cho HS luyện đọc các câu dài. * Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. * Cho HS thi đọc bài. - Nhận xét. * Cho HS đọc đồng thanh theo dãy. c./Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2. Câu 1 Sgk T35 Câu 2 Sgk T35 Câu 3 Sgk T35 (HS KG) d./ Luyện đọc lại bài - Trò chơi:”Chuyền Hoa”. - Phổ biến trò chơi. - GV nhận xét – Tuyên dương những em đọc hay. 4.Củng cố– Dặn dò: - Hỏi: hai chú dế có yêu quý nhau không? - Giáo dục tư tưởng. - Chuẩn bị: Mít làm thơ (tiếp theo) - Nhận xét tiết học. - Hát - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao Hà lại khóc? - HS 2 đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì? Theo dõi SGK. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. (Mỗi HS chỉ đọc 1 câu). - Đọc các từ khó, từ dễ lẫn lộn: Dế Trũi, trôi băng băng, trong vắt, làng gần, - Tìm cách đọc và chỉ ra chỗ ngắt nghỉ các câu: - 1 Số em đọc từng đoạn -Đọc nối tiếp. -HS 1 đọc “từ đầu trôi băng băng”. - HS 2: đọc phần còn lại. - HS đọc. - Chia nhóm và đọc trong nhóm - Chia 2 dãy, thi đua đọc cá nhân. - Nhận xét - HS đọc đồng thanh -Câu 1: 2 bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại th ... I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành câu trọn ý (BT3). II. CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật ở (BT1), Bảng phụ viết đoạn văn ở (BT3).Vở bài tập, sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? - Ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? Ai (con gì, cái gì) là gì? Em Là đồ dùng học tập thân thiết của em. - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: Từ chỉ sự vật. Từ ngữø về ngày, tháng, năm a. Giới thiệu bài - Ghi tựa. b. Hd làm bài tập. Bài 1: Trò chơi tiếp sức. - GV nhắc HS điền từ đúng nội dung từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối). - Chữa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài 2. - GV khuyến khích các em đặt nhiều câu hỏi. - Gợi ý 1 số câu hỏi: Hôm nay là ngày? Tháng này là tháng mấy? 1 Năm có bao nhiêu tháng? 1 Tháng có mấy tuần? Ngày nào là sinh nhật của bố (mẹ, ông, bà, bạn)? Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? Hàng tuần lớp ta học tiết thể dục vào thứ mấy? - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài. -Y/c HS làm vở, 1HS làm bảng phụ. - Gv nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa những chữ cái đầu câu, cuối mỗi câu đặt dấu chấm. - GV giúp HS chữa bài. + Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. 4.Củng cố– Dặn dò: - Về làm VBT - Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - GV nhận xét tiết học - Hát - 2, 3 HS đặt câu. - Các tổ thi tiếp sức với nhau Người Đồ vật Con vật Cây cối HS ghế chim xoài - 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. - Làm bài vào vở bài tập. - Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp. - Họp nhóm đôi thực hành hỏi đáp. - Nhận xét – Bình chọn cặp HS đặt và trả lời câu hỏi hay nhất, nhiều nhất. - HS nêu y/c bài 3. - HS làm bài - HS nhận xét sửa bài. - HS theo dõi - HS nhận xét tiết học Ngày soạn: 15.09.2010 Ngày dạy: 16.09.2010 TẬP VIẾT CHỮ HOA : C I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ C hoa (cỡ vừa). Bảng phụ. Câu Chia sẻ ngọt bùi (cỡ nhỏ) ghi ở giấy bìa. Vở tập viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa B ( cả lớp) - Cả lớp viết chữ B, Bạn. - Hỏi: Bạn bè sum họp nói gì? - Giơ một số vở, nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa C a/ Gtb: GVgt, ghi tựa bài. b/ Hd viết chữ hoa: * Bước 1:Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ C. - GV hướng dẫn nhận xét và viết chữ C. GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả: 2 nét cơ bản là nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. * Bước 2: Hướng dẫn cách viết. - Gv hd cách viết * Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu chữ C (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp. * Bước 4: Cho HS viết trên bảng con C hoa. - GV theo dõi, uốn nắn để HS viết đúng và đẹp. c/ Hd viết câu ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi * Bước 1: Gt câu ứng dụng * Bước 2: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu Chia sẻ ngọt bùi là sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. * Bước 3: Hd HS quan sát nét câu ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ và nêu nhận xét. - Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng dưới o, hỏi trên e, huyền trên u. - GV viết mẫu chữ Chia. (Lưu ý điểm đặt bút chữ h, chạm phần cuối nét cong của chữ C) * Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Chia. - GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. d/ Hd viết bài: - Gv nêu y/c viết: 1dòng chữ hoa C cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1dòng Chia cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ đ/ Chấm, chữa bài: - Gv chấm bài nêu nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdHS - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa D. - Nhận xét, tuyên dương. - Hát - Viết bảng con. - Là bạn bè khắp nơi về quây quần họp mặ đông vui. - HS quan sát và nhận xét - Cao 5 li, gồm 1 nét kết hợp 2 nét cơ bản. - HS nhắc lại. - HS theo dõi - Theo dõi GV làm mẫu. HS quan sát, nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ C (1 dòng cỡ vừa ; 1 dòng cỡ nhỏ). - 2 Em đọc: Chia ngọt sẻ bùi. - 1 Hoặc 2 em nhắc lại. - HS giải nghĩa - HS nxét + Các chữ C, h, g, b cao 2, 5 li. - Chữ t cao 1,5 li. - Chữ s cao 1,25 li. - Các chữ còn lạicao 1 li. - Chữ o, e, u. - HS quan sát GV thực hiện. HS viết bảng con chữ Chia (2, 3 lần) - Hoạt động cá nhân. - HS viết vở tập viết theo y/c của Gv - HS theo dõi - HS theo dõi - HS nxét tiết học CHÍNH TẢ (Nghe-viết) TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU: - Nghe –viết chính xác, trình bày đúng bài CT - Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Cho HS viết bảng lớn + bảng con - Nhận xét 3. Bài mới : Trên chiếc bè a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa. b/ Hd nghe viết * GV đọc lần 1 Dế mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Y/c HS tìm từ hay viết sai viết bảng con Ị Nhận xét. * Gv đọc lần 2 * Gv đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS dò bài - Y/c HS đổi vở soát lỗi * Chấm, chữa bài - GV chấm 10 bài và nhận xét. c/ Thực hành + Bài2: Tìm 3 tiếng có iê – yê - GV nêu luật chơi Ị Nhận xét, chốt lại + Bài 3a: Tìm 3 từ có dỗ – giỗ Ị Nhận xét, chốt lại 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdHS - Về sửa hết lỗi, làm bài 2, 3a vào vở bài tập. - Chuẩn bị: Chiếc bút mực. - Nhận xét tiết học - Hát - Viên phấn, niên học, chân thật, nhà tầng. - HS nxét - 1 HS đọc lại - Ngao du, dạo chơi khắp đó đây - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành 1 chiếc bè thả trôi trên sông - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chùng, Ngày, Bè, Mùa. - Là những chữ đầu câu hoặc tên riêng - HS viết bảng con - HS nxét - Nêu cách trình bày bài. - HS viết vở - 1 Bạn đọc – cả lớp dò lại - Mở SGK – đổi vở. - HS sửa bài cho bạn. - 3 HS / dãy. iê: chiến sỹ, tiến lên, tiện lợi yê: yên lặng, chim yến, yên xe + Bài 3a: HS thi tìm dỗ: dạy dỗ, dỗ em, dỗ dành giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ - HS nxét tiết học Ngày soạn: 16.09.2010 Ngày dạy: 17.09.2010 TẬP LÀM VĂN CẢM ƠN – XIN LỖI I. MỤC TIÊU: - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ; BT2). - Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (BT3) - HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3) II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1.Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa - Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa b/ Hd làm bài tập * Bài 1:Miệng ( Đ/C: HS thực hiện phần a, b) - Y/c HS thực hành hỏi đáp theo cặp a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. b) Cô giáo cho em mượn quyển sách. - GV nhận xét, khen ngợi các em. - Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau. * Bài 2:Miệng ( Đ/C: HS thực hiện phần a,b) - Y/c HS thực hành hỏi đáp theo cặp - Gv nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: (Miệng) - Yêu cầu HS đọc đề - Treo tranh 1 (hoặc trong SGK) và hỏi: Tranh vẽ ai? Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì? - Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn. Treo tranh 2 (hoặc xem trong SGK/38): Tiến hành tương tự - Gv nxét, sửa bài * Bài 4: (Viết) - Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS. 4.Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị tiết TLV tới. - GV nhận xét tiết học. - Hát - Kể chuyện. - HS nxét - HS đọc yêu cầu bài 1. - Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn” - Em cảm ơn cô ạ! - HS nhận xét Bài2: a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé” b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay Bài 3( miệng) - 1 HS đọc - 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ - Bạn phải cám ơn mẹ - HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ” - HS có thể nói: Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!” - Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét Bài 4( viết) (HS KG) - HS viết bài vào vở - HS nghe HS nhận xét tiết học Hs khá giỏi làm được BT4 (Viết lại những câu đã nĩi ở BT 3)
Tài liệu đính kèm: