Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T1)
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở
TUẦN 27 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T1) I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. Các hoạt động A. Bài cũ : Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH GV nhận xét . B. Bài mới 1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. 2.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. 3.Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. C. Củng cố – Dặn dò Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. Chuẩn bị: Tiết 2 HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè. Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T2) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2). II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động A. Bài cũ Ôn tập tiết 1 B. Bài mới 1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. 3. Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Đáp án: Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Thời gian Từ tháng 1 đến tháng 3 Từ tháng 4 đến tháng 6 Từ tháng 7 đến tháng 9 Từ tháng 10 đến tháng 12 Các loài hoa Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược, Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn, Hoa cúc Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa, Các loại quả Quýt, vú sữa, táo, Nhãn, sấu, vải, xoài, Bưởi, na, hồng, cam, Me, dưa hấu, lê, Thời tiết Am áp, mưa phùn, Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt, Mát mẻ, nắng nhẹ, Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh, Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng. 4. Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. C. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. Chuẩn bị: Tiết 3 Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. HS làm bài. Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó . - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động A. Bài cũ : Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK). 2.Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét. HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS nhắc lại. HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Vài HS nhắc lại. Vài HS nhắc lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 HS KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. Vài HS nhắc lại. HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS dưới lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét. Đạo đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen - HSKG: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . II. Chuẩn bị GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. Các hoạt động A. Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác. Đến nhà người khác phải cư xử ntn? Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39) GV nhận xét B. Bài mới Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác (TT) v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác? Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác. Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu. Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. Đưa ra kết luậnA về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu. C. Củng cố – Dặn dò Đọc ghi nhớ Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật. HS trả lời. Bạn nhận xét. Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu. VD: Các việc nên làm: + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. + Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng. + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà. Các việc không nên làm: + Đập cửa ầm ĩ. + Không chào hỏi mọi người trong nhà. + Chạy lung tung trong nhà. + Nói cười ầm ĩ. + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà. Nhận phiếu và làm bài cá nhân. Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai. Chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH I.Mục tiêu: -Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1). -Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi tên bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn ô chữ BT2. -VBT. III.Các hoạt động dạy học: (Cho HS làm bài trong VBT ... 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo GV nhận xét B. Bài mới v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? Chẳng hạn: a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm 8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm 8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức. - Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. Chẳng hạn: Tính:3 x 4 = 12Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 12 + 8 = 20 = 20 v Hoạt động 2: Thi đua, thực hành. Bài 3:a)GV hỏi gợi ý, y/c HS làm vở. b) HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4 Bài giải Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp. Làm bài theo yêu cầu của GV. Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả. HS tính từ trái sang phải. HS trả lời, bạn nhận xét. Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau. HS thi đua giải. Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Đề trường ra) Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY(T1) I. Mục tiêu : - HS biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. - Với HS khéo tay:Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. - thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm lao động. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm đồng hồ đeo tay -Giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. -Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bi cũ : Hỏi đầu bài. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS + Để làm được dây xúc xích trang trí phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ? -GV nhận xét sửa sai. B. Bi mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - GV giới thiệu mẫu đồng hồ. + Nêu các bộ phận của đồng hồ ? + Đồng hồ được làm bằng gì ? - Ngoài giấy màu ra còn có thể làm được đồng hồ từ lá chuối, lá dừa * Hướng dẫn mẫu : Bước 1: Cắt thành nan giấy - Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - Cắt và nối thành 1 nan giấy khác di 30 -35 ô rộng gần 3 ô cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ. - Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. - Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô -Gấp cuốn tiếp như H2 ta được H3. Bước 3 :Làm dây cài đồng hồ. - Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của nếp gấp của mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đều nan giấy cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. - Dn nối 2 đầu của nan giấy cài 8 ô rộng 1ô làm đai để giữ dây đồng hồ. Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. -Lấy 4 điểm chính để ghi số 3, 6, 9, 12 rồi chấm các điểm chỉ giờ khác. -Vẽ kim ngắn chỉ giờ kim di chỉ pht. - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ gài đầu dây thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ. C. Củng cố : Hỏi đầu bài + Để làm được chiếc đồng hồ phải qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? D. Nhận xết, dặn dò: Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành. -Nhận xét đánh giá tiết học. -Tổ trưởng kiểm tra báo cáo cho GV. - 2 HS trả lời. - HS quan sát. - Mặt đồng hồ, dây đeo, dây ci. - Làm bằng giấy màu. - HS lắng nghe và quan sát. - Gọi 1-2 HS khá lên làm mẫu. - HS thực hành làm vào giấy nháp. - 2 HS trả lời. Chiều Tiếng Việt LUYỆN TÂP – THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Kiểm tra( Viết ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKII . - Nghe viết đúng bài CT ( Tốc độ viết khoảng 45 chữ /15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài , trỡnh bày sạch sẽ , đúng hỡnh thức văn xuôi . - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu ) theo câu hỏi gợi ý , núi về một con vật yờu thớch. II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra HS: VBT III. Hoạt động dạy: (HS làm bài vào VBT TV- Tiết 10) 1. Chính tả (Nghe viết) - GV đọc bài cho HS viết Viết bài: Sông Hương (Từ Mỗi mùa hè tới ... đến dát vàng.) 2. Tập làm văn: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về một con vật mà em thích theo gợi ý sau: - Đó là con gì, ở đâu? - Hình dáng con vật có đặc điểm gì nổi bật? - Hoạt động của con vật đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? - Tình cảm của em đối với con vật ấy như thế nào? 3. Đáp án: a. Chính tả : (4điểm) - Nghe - viết chính xác, không mắc lỗi , trình bày sạch sẽ, đúng cỡ chữ (4 đ) - Bài viết sai về âm dấu thanh: sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm b. Tập làm văn (5 điểm) HS nêu được: + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm (1đ) + Mặt trời mùa hè ntn (1đ) - HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè (1,5đ) * Trình bày toàn bài (1đ). Toán ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân chia đã học. - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có một phép tính chia. - Làm được các bài tập vở luyện tập Toán 2 tập 2, bài: Luyện tập chung. II. Chuẩn bị - Vở Luyện tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động dạy và học A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân, chia đã học. GV ghi điểm. B. Ôn tập: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Luyện tập Toán.Bài 130. * Bài 130: Luyện tập chung - Bài 1,2,3: HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. Gọi HS chữa bảng lớp. - Bài 4: Thảo luận nhóm đôi làm vở BT - GV hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của HS. - Gọi HS chữa bảng, lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Đọc thuộc bảng nhân, chia đã học. - CB kiểm tra giữa kì 2. 3- 4 em trả lời, lớp nhận xét. HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. HS đọc kĩ yêu cầu bài tập. Bài khó đề nghị cô giảng . - 1 em làm bảng lớp . - Lớp nhận xét. - Nhóm khác nhận xét kết quả. - Lắng nghe. Âm nhạc (GV chuyên) Thứ bảy ngày 22 tháng 3 năm 2014 Luyện viết BÀI 27: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết viết các chữ hoa đã học. - Viết đúng từ ứng dụng trong vở Luyện viết. II. Chuẩn bị : - HS: Vở Thực hành luyện viết 2- tập 2. III. Các hoạt động dạy và học : A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chữ: X, Xinh. - Nhận xét, cho điểm. B. Ôn tập: 1. Ôn tập - Cho HS viết bảng con một số chữ: Phú Quốc, Rạch Giá, Sa Đéc, Tân Trào,... -Lớp cùng GV nhận xét. - Đọc các từ ứng dụng trong vở Luyện viết bài 27. - Nhận xét cách viết, khoảng cách giữa các con chữ, độ cao,... 2. Hướng dẫn viết vở Luyện viết Hướng dẫn HS viết vở Thực hành Luyện viết. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm, nhận xét một số bài. C. củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung ôn tập. 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 2-3 em nhắc lại - Lớp viết bảng con. - Vài HS đọc. - Trả lời. - Thực hành viết vở -Về hoàn chỉnh bài vào vở Luyện viết. Toán ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân chia đã học. - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có một phép tính chia. - Làm được các bài tập vở luyện tập Toán 2 tập 2, bài: Luyện tập chung. II. Chuẩn bị - Vở Luyện tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động dạy và học A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân, chia đã học. GV ghi điểm. B. Ôn tập: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Luyện tập Toán.Bài 131. * Bài 131: Luyện tập chung. - Bài 1,2: làm bài cá nhân, vài em đọc kết quả. - Bài 3,4:Thảo luận nhóm bàn làm vở BT. Gọi HS chữa bảng lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Đọc thuộc bảng nhân, chia đã học. - CB kiểm tra giữa kì 2. 3- 4 em trả lời, lớp nhận xét. HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. HS đọc kĩ yêu cầu bài tập. Bài khó đề nghị cô giảng - 1 em làm bảng lớp . - Lớp nhận xét. - Nhóm khác nhận xét kết quả. - Lắng nghe. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được những ưu , nhược điểm trong tuần. - Đề ra những phương hướng trong tuần tới. - Vui văn nghệ. II. Chuẩn bị - ND buổi sinh hoạt III. Các hoạt động dạy và học 2. Kiểm điểm nề nếp trong tuần - Lớp trưởng điều khiển lớp nhận xét hoạt động tuần 26. + Các bạn trong tổ nêu những ưu nhược điểm của mình, của bạn trong tổ. + Tổ phó ghi chép ý kiến các bạn vừa nêu. + Tổ trưởng tổng hợp ý kiến. + Cho các bạn tự nhận loại trong tuần. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo trước cô giáo . - Lớp trưởng cho các bạn tổ trưởng báo cáo kết quả họp tổ mình. - Các tổ khác góp ý kiến cho tổ vừa nêu. - Lớp trưởng tổng hợp ý kiến và xếp loại cho từng bạn trong lớp theo từng tổ. - GV tổng hợp và nhận xét . Ưu điểm: - Các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ không có HS nào đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Đi học chuyên cần , biết giúp đỡ bạn bè. - Một số em có tiến bộ chữ viết. - Thực hiện tốt các nề nếp do nhà trường quy định. - Sách vở đồ dùng học tập tương đối đầy đủ . - Học và làm bài ở nhà tương đối tốt . Nhược điểm: - Bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài và làm bài ở nhà, ý thức tổ chức chưa cao. Khen: một số HS có ý thức thường xuyên vươn lên trong học tập:................................... ........................................................................ Nhắc nhở HS học tập chưa tốt:.................... 3.Nêu phương hướng tuần tới - Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Rèn viết vở sạch - chữ đẹp. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát 1 bài. - Từng tổ thảo luận, nhận xét bình chọn những cá nhân xuất sắc. - Từng tổ lên nhận xét. - Cho tổ viên góp ý. - Lớp trưởng lên nhận xét, góp ý, nhắc nhở những HS chưa chăm học, còn hay mất trật tự trong giờ học Bầu 1 bạn có tiến bộ để trường thưởng:............................................. - 2 HS nhắc lại. Các tổ thảo luận, thống nhất: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Lớp thảo luận phương hướng tuần tới.
Tài liệu đính kèm: