Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2011

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; Đọc rành mạch được toàn bài .

-Hiểu lời khuyên tự câu chuyện .Hãy để cho chim được tự do ca hát,bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 58 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÏC KÌ: II 	Töø ngaøy: 17 / 1/ 2011
TUAÀN LEÃ: 21	Ñeán ngaøy: 21 / 1/ 2011
 Thöù
Tieát
Tieát thöù
TEÂN BAØI GIAÛNG
GHI CHUÙ
2
CC
TÑ
T1
Chim Sôn ca vaø boâng cuùc traéng
TÑ
T2
Chim Sôn ca vaø boâng cuùc traéng
T
Luyeän taäp
ÑÑ
Bieát noùi lôøi yeâu caàu, ñeà nghò (t1)
3
TD
Baøi 41
T
Ñöôøng gaáp khuùc-Ñoä daøi ñöôøng gaáp khuùc
KC
Chim Sôn ca vaø boâng cuùc traéng
TC
Gaáp, caét, daùn phong bì
TN-XH
Cuoäc soáng xung quanh
4
TÑ
Veø chim
T
Luyeän taäp: Ñoä daøi ñöôøng gaáp khuùc
CT
TC Chim Sôn ca vaø boâng cuùc traéng
AÂ-N
Hoïc baøi haùt: Hoa laù muøa xuaân
5
TD
Baøi 42
LTVC
TN veà chim choùc-Ñaët vaø traû lôøi caâu hoûi: ÔÛ ñaâu?
T
Luyeän taäp chung
TV
Chöõ hoa: R
MT
Taäp naën taïo daùng: Naën hoaëc veõ daùn ngöôøi ñ/ giaûn
6
CT
N-V Saân chim
T
Luyeän taäp chung
TLV
Ñaùp lôøi caûm ôn-Taû ngaén veà loaøi chim
SHTT
Thứ hai ngày 17/ 1 / 2011
TUẦN 21 
MÔN: TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; Đọc rành mạch được toàn bài .
-Hiểu lời khuyên tự câu chuyện .Hãy để cho chim được tự do ca hát,bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Gọi 3 HS đọc bài: Mùa xuân đến.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Treo tranh minh họa và hỏi: 
 + Bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
 + Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
 - Giải nghĩa từ mới:
 - LĐ trong nhóm
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng:
 + Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
 + Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
1
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: sung sướng, véo von, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 +Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
 + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
 + sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15’)
1 + Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? 
 2+ Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
 + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
 3+(g-k) Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
 +Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
 4+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
 5+ Em muốn nói gì với các câu bé?
v Hoạt động3: Luyện đọc lại bài
 Thi đọc theo vai.
- Hát
 + Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
 + Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
 + Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
 + Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
 + Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
 + Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
 + Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.)
 - Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim.
 - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
.................................................................................
MÔN: TOÁN
TIẾT 98: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:-Thuộc bảng nhân 5 .
-Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 )
-Nhận biết được đặt điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Bảng nhân 5.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2, SGK/109
 - Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:(28’) 
Giới thiệu: 
- Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5.
Bài 1a: Tính nhẩm
- GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
 5 X 4 – 9 = 20 – 9
 = 11
 5 X 7 – 15 = 35 – 15
	 = 20
 v Hoạt động 2: Thực hành giải toán có lời văn..
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán.
. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
 - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
 - Nhận xét tiết học.
Bài 5: 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. 
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm BC.
- 1 số HS đọc bảng nhân 5. 
- Nghe giới thiệu
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc phép nhân 5.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn. 
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	
Đáp số: 25 giờ
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, 
- Một số em nêu KQ, lớp nhận xét.
Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
 - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
 - Nhận xét tiết học.
..............................................................................
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 10: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
 -Cần một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự .
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị lịch sự .
 -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:(28’) 
Giới thiệu: 
 - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày.
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
- Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
 + Ngọc đã làm gì khi đó?
 + Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn?
* Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau:
 + Nhóm 1 – Tình huống 1: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
 + Nhóm 2 – Tình huống 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!”
 + Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
 + Nhóm 4 – Tình huống 4:
 Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
v Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
- Hát
- 2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
- Nghe và trả lời câu hỏi.
 + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. 
 + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
 + 3 đến 5 HS nói lại.
 + Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu và tổ chức thảo luận. 
 ... ? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ S và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới,
 lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẽ 6.
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Sáo 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa T
- Hát
- HS viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắt (/) trên avà ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 11/ 2/ 2011 
MÔN: CHÍNH TẢ
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe -viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật .
- Làm được bài tập (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau:
 + giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’
Giới thiệu: Cò và Cuốc.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
- Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Cò trả lời Cuốc ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm bảng nhóm và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 2: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết.
VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Tổng kết cuộc thi.
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
- Bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
- Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
- Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ.
+ rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,
+ mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,
 + củ: củ hành, củ khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ,
 + ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
....................................................................
MÔN: TOÁN
TIẾT 106: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
 -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần hai.
- Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:(29’) 
v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
Bài 1: Tính nhẩm
- Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm.
- GV nhận xét.
Bài 3:Giải bài toán.
Bài 4: Giải bài toán.
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Hát
- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá.
- Bạn nhận xét.
- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- 1 số HS nêu KQ, lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét bài bạn.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 - 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
- HS đọc đề phân tích đề toán.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm BC, nhận xét bài bạn.
 Bài giải:
 Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
 Đáp số: 9 lá cờ
- HS quan sát tranh vẽ
 Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
 Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
- 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương.
.........................................................................
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I.MỤC TIÊU:
-Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản .(BT1,2).
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới;(29’) 
Giới thiệu: Đáp lời xin lỗi.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
 + Bức tranh minh hoạ điều gì?
 + Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
- Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
Bài 2:
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. - Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên HS tích cực nói.
- 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành 
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Hát
- 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
- Quan sát tranh.
 + Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
 + Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
 + Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào?
HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
Tình huống b:
- Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./
Tình huống c: 
- Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./
Tình huống d: 
- Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù  cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
- HS viết vào Vở Bài tập.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
.............................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
TUẦN 22
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần qua. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 23: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 tuan 2122 20102011.doc