Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2010

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:

 

doc 13 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
MÔN: TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
 2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
MÔN: CHÍNH TẢ
SÂN CHIM
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk) 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a,b.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hát
- 2 HS đọc lại.
- HS tự đọc lại bài chính tả.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
+ Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
 + Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. 
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm. 
CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 - Dặn dò HS: viết bài đúng chính tả và sạch đẹp.
 - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 - Nhân xét tiết học.
LUYỆN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
 - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5.
Bài 1: Tính nhẩm
- GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
 5 x 4 – 9 = 20 – 9
 = 11
 5 x 7 – 15 = 35 – 15
	 = 20
 v Hoạt động 2: Thực hành giải toán có lời văn..
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán.
Bài 5: 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. 
- Hát
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc phép nhân 5.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn. 
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	
Đáp số: 25 giờ
2/ Củng cố – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
LUYỆN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
 - Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
Bài 3:
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
 + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác.
b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ 
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
- HS tự làm bài 
- 1 số HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 - Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. 
 - Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
MÔN: TOÁN
TIẾT: 99 ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
I.MỤC TIÊU:
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc .
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
v Hoạt động1: Thực hành
 Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc 
Bài 2: 
- HS đọc đề- 2 HS lên bảng làm bài
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc 
 + đoạn thẳng AB là 2cm, đoạn thẳng BC là 4cm, đọan thẳng CD là 3cm.
- HS nhắc lại, rồi tính:
 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
 + Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm 
 B.
 A. .C
- HS đọc đề bài nêu yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- HS TLN4 giải bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
 Bài giải
 Độ dài đọan dây đồng là:
 4 + 4 + 4 =12 (cm)	
đáp số: 12cm
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
 - Nhân xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
 Giúp HS
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
II - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Nhẩm và nêu đúng kết quả tính nhẩm
Bài 3: Giải bài toán liên quan đến phép nhân 5
Bài 4: 
- Tổ chức HS thi giải đúng, nhanh (Lấy 10 em đầu)
Bài 5: Biết đếm thêm 5 và điền đúng các số vào chỗ chấm.
­ Dãy số được viết như thế nào ?
- Nêu yêu cầu bài tập
5 X 5 = 6 X 5 = 3 X 5 = 4 X 5 = 5 X9 = 5 X 2 =
- Nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét, đối chiếu
- 2 HS đọc đề toán
 – Mỗi ngày: 5 giờ
 – 5 ngày: ? giờ
- Giải bài tập ở bảng - vở
- Nhận xét, đối chiếu bài làm
- 2 HS đọc đề toán
 – 1 can: 5 lít dầu
 – 10 can: ? lít dầu
- Giải bài tập. Đúng, nhanh
- Nêu yêu cầu bài tập
 Củng cố, dặn dò:
- Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét chung tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
bài: Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết.
Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than.
I/ Mục tiêu:
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết. Biết dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, thán mấy, mấy giờ thay cho cụm từ: khi nào để hỏi về thời điểm.
Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào chỗ trống.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Bài tập 1: Chọn được những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết cho từng mùa.
* Yêu cầu học sinh đọc lại các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa.
Bài tập 2: Thay được cụm từ khi nào bằng các cụm từ khác( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) 
Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: Chọn được dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống.
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc các từ trong ngoặc đơn.
Thảo luận nhóm 4.
Làm bài ở bảng phụ.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
4 học sinh đọc.
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc 4 câu hỏi SGK/ 18.
Đọc câu mẫu.
Thảo luận nhóm đôi.
Nêu nối tiếp tưng câu.
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc bài tập.
Làm bài ở bảng, VBT.
Nhận xét, bổ sung.
 Củng cố dặn dò:
Trò chơi: thi tìm từ chỉ thời tiết.
Nhận xét chung.
TUẦN 22
LUYỆN ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. MỤC TIÊU:
 - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
 2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
LUYỆN VIẾT: CHÍNH TẢ
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả.
 - Nghe - viết đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại bay về bầu trời xanh thẳm.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Yêu cầu các đội trình bày KQ.
- Nhận xét và tuyên dương. 
vCủng cố – Dặn dò: 
 - GV nhận xét bài viết của HS. .
 - Nhắc nhở HS viết đúng chính tả
 - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại.
- HS tự đọc lại bài chính tả.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số em đọc KQ, lớp nhận xét.
LUYỆN: TOÁN
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
 - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Luyện tập: Thực hành
Bài 1: Cho phép nhân, viết 2 phép chia (theo mẫu).
- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
2 x 5 = 
10 : 5 = 
10 : 2 = 
2 x 3 = 
6 : 3 = 
6 : 2 = 
Bài 2: Tính
3 x 4 = 
12 : 3 = 
12 : 4 = 
4 x 5 = 
20 : 4 = 
20 : 5 = 
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS thực hành làm bài cá nhân.
- HS đổi vở kiểm tra.
 - Lớp nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài của bạn.
v Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bảng chia 2.
TOÁN
ÔN LUYỆN BẢNG CHIA 2
I - Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hành chia 2
- Biết giải bài toán đơn có phép chia 2
II - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Vận dụng bảng chia Nhẩm đúng kết quả tính nhẩm
Bài 2: Giải bài toán đơn liên quan đến bảng chia 2.
Bài 3: Nối đúng phép tính với kết quả đúng 
Số
Bài 4 :
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm
- Nêu kết quả nối tiếp
- 2 HS đọc đề
 – Có 8 quả cam: chia 2 bạn
 – ? quả cam: 1 bạn
- 1 HS giải ở bảng - Lớp làm vào vở
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm kết quả của từng phép tính để nối
- Thi theo dãy 
- Thi đọc thuộc bảng chia 2
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
: 2
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU:
 1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
 2.Rèn kĩ năng viết:
 - Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc lài làm của mình, lớp nhận xét.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù  cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
MÔN: TOÁN
TIẾT 106: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:-
 - Thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
 -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 v Luyện tập: Thực hành
 Bài 2: Tính nhẩm.
 - GV nhận xét. 
 Bài 3:Giải bài toán 
GV nhận xét
3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
 2 X 6 = 3 X 5 = 6 X 4 =
 2 X 7 = 4 X 6 = 3 X 9 = 
- HS đọc đề phân tích đề toán.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
Bài giải:
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
*Củng cố -Dặn dò :
 -Đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5

Tài liệu đính kèm:

  • docGA buoi chieu lop 2 tuan 2122.doc