Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 11 - Trường TH Lê Hồng Phong

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 11 - Trường TH Lê Hồng Phong

Đạo Đức (Tiết 11)

THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU:

- HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI.

- HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.

 - HS có thái độ đúng sau khi học xong các bài này.

II. CHUẨN BỊ:

-phiếu BT, VBT.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 11 - Trường TH Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1 Đạo Đức (Tiết 11)
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: 
- HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI.
- HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.
 - HS có thái độ đúng sau khi học xong các bài này. 
II. CHUẨN BỊ:
-phiếu BT, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: chăm chỉ học tập
+ Chăm chỉ học tập có lợi gì?
GV nxét, đánh giá.
Bài mới:
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa.
b/ Ôn tập:
- GV nêu lại một số T.H ở các tiết trước. Gọi HS trả lời, nxét.
+ Ngọc đang xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc ứng xử ntn? ...
- Gv y/ c HS liên hệ bản thân những điều đã học.
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa?
+ Hãy kể những việc làm cụ thể?
+ Kết quả đạt được ra sao?
+ Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi?
+ Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
+ Kể 3- 4 việc nhà đã làm để giúp đỡ gia đình.
- GV nxét, chốt lại
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
- Nxét tiết học.
Hát
HS trả lời câu hỏi
HS nxét, sửa.
HS nhắc lại.
HS nghe và thảo luận.
HS ứng xử các T.H
HS nxét, bổ sung.
HS trả lời.
HS nxét, bổ sung.
HS nghe
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
TIẾT 2	 TOÁN (Tiết 51)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. Thực hiện được phép trư dạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trư dạng 31-5. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2 ) ,Bài 3 (a,b ) ,Bài 4
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: “51 - 15”
- Ghi bảng
 51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18 
- Nêu cách tính
- Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Luyện tập”
	* Bài 1/ 51: Tính nhẩm:
 11 – 2 =  11 – 4 =  11 – 6 =  
11 – 3 =  11 – 5 =  11 – 7 =  
 GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b
- Nêu yêu cầu của bài 2
 41- 25 51 – 35 71 –9 38 + 47 
- GV sửa bài và nhận xét
* Bài 3/ 51: Tìm x
x + 18 = 61
23 + x = 71 
x + 44 = 81
- GV sửa bài, nhận xét
	* Bài 4 /51
- GV sửa bài
	* Bài 5/ 51: ND ĐC
Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị “12 trừ đi một số: 12 – 8 ” 
- Nxét tiết học.
- Hát
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con 
- HS nêu
- HS làm miệng
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con nêu cách đặt tính, cách tính
-KQ lần lượt là:16 ,16 ,62 ,85
- HS nxét, sửa.
- HS nêu lại quy tắc tìm số hạng.
- HS làm vở.
- 2 HS đọc đề
- HS làm 
 Bài giải
 Số kg táo còn lại là:
 51 – 26 = 25(kg)
 Đáp số: 25 kg táo.
HS nghe.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
TIẾT 3-4	TẬP ĐỌC (Tiết 31-32) 
	 BÀ CHÁU (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 )
-HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CC PP/KTDHTC: Động não ; Trình bày ý kiến cá nhân ; 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát	
Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp” 
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm
Bài mới: “Bà cháu” 
a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài
b/ Luyện đọc:
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Giọng người kể: chậm rãi, tình cảm
Giọng cô tiên: dịu dàng
Giọng các cháu: kiên quyết
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu trước lớp.
+ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
- Trong đoạn 1 có từ nào khó hiểu?
- Hỏi: em hiểu “đầm ấm” là gì?
- GV giải nghĩa từ “rau cháo nuôi nhau”:cuộc sống rất khó khăn gạo chỉ đủ để nấu cháo chứ không đủ dể nấu cơm
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4
- Hỏi: thế nào là “màu nhiệm”?
- Hỏi: thế nào là” hiếu thảo”
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
- GV gắn câu dài, đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Gọi HS đọc lại các câu
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* HS đọc từng đoạn trong nhóm
* Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn 
- Cô nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS khá đọc đoạn 1
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
- Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
Ò Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu
d/ Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc theo vai:
Lời người dẫn chuyện đọc thế nào?
Giọng cô tiên?
Giọng các cháu?
- Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
Hỏi: Em đã đối xử với ông bà như thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm.
- GD BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Nhận xét tiết học
Hát
-HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
 HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khó.
- HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc
- Đầm ấm
- HS nêu: chú giải
- 1 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 4
- HS nêu: chú giải
- HS trả lời
- Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.”
- Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.”
- HS luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc
- HS nhận xét
Động não–Trìnhbàyý kiến cá nhân
- 1 HS đọc đoạn 1
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm
- Gieo hạt đào bên mộ bà
- Giàu sang sung sướng
- Ngày càng buồn bã
- Vì nhớ bà
- Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo
- Đọc chậm rãi
- Đọc dịu dàng
- Đọc kiên quyết
- 4 HS phân vai đọc( 2 lượt)
HS trả lời.
- 1 HS đọc
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
TIẾT 5 MĨ THUẬT (Tiết 11)
 GV Chuyên trách dạy
Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012
TIẾT 1	 ÂM NHẠC (Tiết 11)
GV chuyên trách dạy.
-----------------------------------
Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012
TIẾT 2 THỂ DỤC (Tiết 21)
TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN – ÔN BÀI THỂ DỤC.
I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp.
- Biết cách điểm số 1-2 ,1-2 theo đội hình vòng tròn ,biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
- Trật tự không xô đẩy, chơi mọt cách chủ động.
II. CHUẨN BỊ
- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
 TG
Hoạt động của học sinh
	1. PHẦN MỞ ĐẦU :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối, hông.
_ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m.
_ Đi thường và hít thở sâu.
_ Trò chơi: Có chúng em.
	2. PHẦN CƠ BẢN:
_ Trò chơi: Bỏ khăn.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi.
_ Ôn bài thể dục.
- GV theo dõi. 
-Hướng dẫn Hs cách đi thường theo nhịp
	3. PHẦN KẾT THÚC :
_ Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ GV cùng HS hệ thống bài.
_ Gv nhận xét, giao bài tập về nhà.
_ Về nhà tập chơi trò chơi Bỏ khăn.
- Nxét tiết học.
8’
 20’
 7’
_ Theo đội hình hàng dọc.
 ====
====
====
====
 GV
_ Theo đội hình vòng tròn.
 GV
_ Theo đội hình vòng tròn. 
 GV
Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012
TIẾT 3	TOÁN (Tiết 52)
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8.
- BT cần làm : Bài1 (a) ; Bài 2 ; Bài 4.
 - Thích thú học toán.
II. CHUẨN BỊ: -1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Luyện tập
GV cho 2 HS làm bảng:
11 – 8 =  81 – 48 = 
29 + 6 =  38 + 5 = 
GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết bảng : 12 – 8 
+ Bước 2: đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Vậy 12 que tính bớt đi 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
- GV ghi bảng 12- 3 = 9 12- 6 = 6
 12- 4 = 8 12- 7 = 5
 12- 5 = 7 12- 8 = 4 
 12- 9 = 3
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc lòng.
Hoạt động 3: Thực hành giải toán
* Bài 1 a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Gọi HS đọc sửa bài	
* Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nxét, sửa
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán
- GV nxét, sửa.
4. Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Về nhà học thuộc và làm vở bài tập. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính.
- 12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính, sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa (vì 2 + 6 = 8)
- Còn lại 4 que tính.
- 12 trừ 8 bằng 4.
 12
 - 8
 4
- H ...  Nhìn bảng nêu miệng cách tính.
HS nét, sửa.
- Cả lớp làm vào vở. 
 72 82 
 - 27 - 38 
 45 44 
- HS đọc đề và tự làm.
 Giải :
 Số cây đội một trồng được là :
 92 – 38 = 54 (cây)
 Đáp số : 54 cây
- HS nghe.
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
TIẾT 5	 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI (Tiết 11)
GIA ĐÌNH
 I. MỤC TIÊU: 
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ, SGK, VBT
III. CC PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến cá nhân ; Thảo luận nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Ôn tập: “Con người và sức khỏe”
- Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh?
- GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới: “Gia đình”
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết những người trong gia đình.
- GV treo tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Nội dung thảo luận: chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai.
- GV chốt: gia đình Mai gồm có: ông bà, cha mẹ, Mai và em Mai. Mọi người trong gia đình làm việc tùy theo sức khỏe và khả năng của mỗi người.
+ Những người trong gia đình Mai thường làm gì lúc nghỉ ngơi?
- GV chốt: Mọi người đều thương yêu và đỡ đần nhau để có cuộc sống vui vẻ đầm ấm.
Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình.
* Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi:
+ Quan sát việc làm của người thân trong gia đình mình và viết vào chổ trống trong bảng.
+ Tình cảm của mọi người trong gia đình em như thế nào? 
+ Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- GV chốt lại.
Hỏi: Em cần làm gì đối với những người thân trong gia đình mình?
4.Củng cố, dặn dò 
Ò Mỗi người đều có 1 gia đình. Mỗi gia đình có thể có 2, 3 thế hệ cùng sinh sống. Mỗi người đều có công việc riêng và có trách nhiệm chung với mọi người trong gia đình. Vì vậy mọi người phải hết lòng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau để góp phần xây dựng gia đình ấm no hạnh phúc.
Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình
 Nhận xét tiết học
Hát
- 3 HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS quan sát tranh.
Thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung ý kiến nhóm bạn
- Xem hình 5 SGK và nêu ý kiến: sum họp, nói chuyện vui vẻ.
Thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng, 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét bạn, bổ sung ý kiến.
Trình bày ý kiến cá nhân
- HS nghe.
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 TOÁN (Tiết 55)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3(a,b) ; Bài 4.
- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu luyện tập, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 52 – 28 
GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
	* Bài 1: Tính nhẫm
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2(cột 1,2) ND ĐC : cột 3
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
a) 62 – 27 72 – 15 
b) 53 + 19 36 + 36 
- GVnxét, sửa bài.
* Bài 3(a,b) ND ĐC: câu c
+ Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại diện lên làm (một dãy 1 HS).
- GV nxét, sửa bài.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ.
à Nhận xét. 
4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Về làm bài tập
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ.
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả. 
 12 – 3 = 9
 12 – 4 = 8 
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
a) 62 72 b) 53 36 
 - 27 - 15 +19 +36
 35 57 72 72 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) x + 18 = 52	 b) x + 24 = 62
	 x = 52 – 18 x = 62 – 24 
	 x = 34 x = 38
- HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu.
- HS thực hiện.
	Giải
 Số con gà có là :
	42 – 18 = 24 (con)
	Đáp số : 24 con gà.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
TIẾT 2	 CHÍNH TẢ (Tiết 22) (nghe - viết) 
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:-
 HS nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2 ; BT(3) a / b ; hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Bà cháu 
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Cây xoài của ông em.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc toàn bài một lần.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Cây xoài cát có gì đẹp?
- Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
GV ghi bảng từ khó viết: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối à GV hướng dẫn
- HS viết từ khó.
- Đọc từng từ khó viết.
- GV đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS trình bày vở.
- Đọc bài cho HS viết.
- GV đọc cho HS dò bài.
- Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
* Hoạt động 2 : Làm bài tập	
 Bài 2:
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Hướng dẫn lớp sửa bài.
Ò Kết luận: gh được dùng trước những nguyên âm i, e, ê. 
 Bài 3a: s hay x
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm tờ giấy bià cứng ghi nội dung bài 3a.
- Các nhóm chuyền nhau làm theo yêu cầu bài. Nhóm nào làm đúng và nhanh thì thắng.
à GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố - Dặn dò : 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng).
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS viết bảng con.
-1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lắc. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
- HS tìm và trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS đọc tư thế ngồi.
- HS viết bài.
- Sửa lỗi chéo vở.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài làm
+ ghềnh, gà, gạo, ghi
- Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. 
- Đại diện nhóm đọc bài làm của mình, nhóm khác nhận xét.
+ Sạch, sạch, xanh, xanh.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN (Tiết 11)
CHIA BUỒN, AN ỦI.
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1 ; BT2).
- Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.(BT3)
- Có thái độ quan tâm, ân cần.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập 2. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp.
III. CC PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến cá nhân ; Trải nghiệm ; 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kể về người thân 
- GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình.
à Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chia buồn, an ủi.
	* Bài 1: (Miệng)
GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể
 * Bài 2:(Miệng)
- GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh.
à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm.
Ò Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh.
* Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét.
Ò Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành.
Hỏi: Bạn em gặp chuyện buồn, em sẽ làm gì?
Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta cần có thái độ như thế nào?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào?
 - Về nhà hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Gọi điện.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét
* Bài 1: Trình bày ý kiến cá nhân
HS đọc yêu cầu BT
- Nói theo sự chỉ dẫn của GV.
* Bài 2: Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc.
- HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu.
a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn.
b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi.
* Bài 3: Trải nghiệm
- HS viết bưu thiếp.
- HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét.
HS trả lời.
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
Tiết 4 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 11)
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 III. Kế hoạch tuần 12 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô ăn quan”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2T11.doc