Chim sơn ca và bông cúc trắng
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
Hiểu lời khuyn từ cu chuyện: hy đ ho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1,2,4,5) – HS khá, giỏi TL được CH 3
* TCTV: HS yếu KN đọc : đọc đúng r rng, rnh mạch cc cu văn ngắn, đoạn ngắn.
* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị, Thể hện sự cảm thông, Tư duy phê phán
* LGMT: Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
Sách Tiếng việt/Tập2.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 21 (Từ ngày 9/1 đến ngày 13/1/2012) Thứ ngày Buổi Tiết Mơn Nội dung bài dạy ND điều chỉnh TL 2 9/1 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Tốn (TViệt) Chào cờ tuần 21 Chim sơn ca và bơng cúc trắng Chim sơn ca và bơng cúc trắng Luyện tập Theo chuẩn KTKN và giảm tải 30’ 40’ 40’ 40’ 35' Chiều 1 2 3 (Tốn) (Tốn) ( TV) Luyện tập củng cố Luyện tập củng cố Luyện đọc Chim sơn ca và bơng ... trắng 40’ 40’ 40’ 3 10/1 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Tốn TD Đạo đức KC TCơng Đường gấp khúc. Độ dài đường ...khúc GVBM Biết nĩi lời yêu cầu đề nghị(T1) Chim sơn ca và bơng cúc trắng Gấp cắt dán phong bì (T1) Theo chuẩn KTKN và giảm tải 40’ 35’ 40’ 35’ 35’ 4 11/1 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Tập đọc MT Tốn Chính tả Tập viết Vè chim GVBM Luyện tập TC: Chim sơn ca và bơng cúc trắng Chữ hoa R Theo chuẩn KTKN và giảm tải 40’ 35’ 40’ 40’ 40’ 5 12/1 2012 Sáng 1 2 3 4 TD Tốn LT & C TNXH GVBM Luyện tập chung Từ ngữ về chim chĩc. Đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Cuộc sống xung quanh Theo chuẩn KTKN và giảm tải 35’ 40’ 40’ 40’ Chiều 1 2 3 (TV) (TV) (Tốn) Luyện viét chính tả Luyện đọc: Vè chim ƠN tập bảng nhân 35’ 35’ 35’ 6 13/1 2012 Sáng 1 2 3 4 5 ÂN Tốn TLV Chính tả SHL GVBM Luyện tập Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về lồi chim N – V: Sân chim SHL T21 Theo chuẩn KTKN và giảm tải 35’ 40’ 40’ 40’ 35’ Duyệt của chuyên mơn Di Lăng, ngày 8 tháng 1 năm 2012 GVCN Đinh Thị Nga Trương Thị Trang TUẦN 21 --------------------------*--------------------------- Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 21 Tiết 2 + 3 : Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng I/ MỤC TIÊU : Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được tồn bài. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: hãy đê ho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1,2,4,5) – HS khá, giỏi TL được CH 3 * TCTV: HS yếu KN đọc : đọc đúng rõ ràng, rành mạch các câu văn ngắn, đoạn ngắn. * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị, Thể hện sự cảm thơng, Tư duy phê phán * LGMT: Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi. Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ -Goị 2 em đọc bài “Mùa xuân đến” và TLCH SGK -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 -Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) * TCTV: cho HSY Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24) -Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ. -Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. -Gọi 1 em đọc. -Trực quan :Tranh . Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ? -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. -Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ? - 1 em đọc lại đoạn 1-2. Chuyển ý : Số phận của sơn ca và bông cúc trắng sẽ ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2. Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn 3-4. -Luyện phát âm.TCTV: HS yếu KN: đọc đúng rõ ràng, rành mạch . -Luyện ngắt giọng : -Giảng từ : (phần chú giải) cầm tù, long trọng (SGK/ tr 24) Đọc từng câu. Đọc cả đoạn. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài -Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? -Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? -Em muốn nói gì với các cậu bé ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét 3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì? -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét Dặn dò- đọc bài. -2 em đọc bài và TLCH. -Chim sơn ca và bông cúc trắng.. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ :sơn ca,sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời. - Thẩu, Nhiệt, Lâm đọc từ khĩ -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// - HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh. -1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh. -HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN TIẾT 2 - Đồng thanh (đoạn 1-2). -1 em đọc đoạn 1-2. -Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. -Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, .. -Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc trắng” . -Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng. -1 em đọc đoạn 1-2. -Đọc tìm hiểu đoạn 3-4. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt hết, lìa đời, héo lả. long trọng. -Luyện đọc câu dài : -Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// -HS nhắc lại nghĩa các từ : cầm tù, long trọng. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh (đoạn 3-4). -1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp theo dõi đọc thầm.-1 em trả lời. * Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát. * Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. -Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn. -Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá! -3-4 em thi đọc lại truyện. -Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này. -Đọc bài. __________________________________________ Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết 4 Tốn LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 5). Nhận biết được đặt điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đĩ. BT cần làm :1(a), 2,3 * Rèn HSY làm tồn ( Lâm, Nhiệt, Thẩu ) Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Viết các tổng sau dưới dạng tích : 5 + 5 + 5 = 15 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 + 4 + 4 = 12 9 + 9 = 18 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1a : -Phần a : Gọi vài em HTL bảng nhân 5. -Phần b : Em nêu đặc điểm của hai phép tính : 2 x 5 và 5 x 2 ? -Nhận xét. Bài 2 : tính giá trị biểu thức Nêu biểu thức 5 x 4 – 9 = gồm có mấy phép tính? -Ta làm như thế nào? -Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9 = 11. -Hỏi : em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. -Nhận xét. Bài 4 (HSKG) -Cho học sinh sử dụng bảng nhân 5 nêu kết quả của bài toán. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. -Bảng con, 2 em lên bảng. 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 9 x 2 = 18 -Luyện tập. -Vài em HTL bảng nhân 5. -Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi. -HS tự làm bài, sửa bài .- đọc yêu cầu 2 Phép tính nhân, trừ. -Nhân trước trừ sau. -Nêu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 -HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa. 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 -Làm tương tự với các bài b.c . -Thực hiện từ trái sang phải, -1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. Tóm tắt : 1 ngày : học 5 giờ. 5 ngày : học ? giờ. Giải. Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ : 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ. -2 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán. -Lớp làm nháp. Tóm tắt. 1 can : 5 lít. 10 can : ? lít. Giải Số lít dầu 10 can đựng : 5 x 10 = 50 (l) Đáp số : 50 l dầu. -. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5 __________________________________________ Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết 5( Tiếng Việt) Luyện đọc cũng cố CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG I *Mục tiêu: Luyện đọc: Tiếp tục luyện đọc đúng và rõ ràng một số từ khĩ trong bài cho HS yếu kĩ năng. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ở các câu văn dài. Luyện trả lời một số câu hỏi trong SGK. * TCTV: cho Thẩu, Nhiệt, Lâm đọc bài II . Lên lớp 1/ luyện đọc đúng các từ ngữ - Trang 14 bài tập cũng cố kiến thức và kĩ năng . 2/ Đọc các câu văn dài , chú ý ngắt hơi ở chỗ ghi dấu /. - trang 14. 3/ trang14 : Yêu cầu hs khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. 4/ trang 14 bài tập cũng cố kiến thức và kĩ năng . _____________________________________________ Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết1+2 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TỐN I. Mục tiêu - TT ơn lại bảng nhân 5 . Dựa vào bảng nhân làm bài tập - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bà ... hận xét cho điểm. Bài 5 ( nếu cịn t/g cho HSKG) làm Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 3 hs làm . -4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4 -5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7 -6 x 5 – 10 = 30 – 10 = 20 -Bảng con. -4 x 6 – 20 = 24 – 20 = 4 -Luyện tập chung. -HS làm bài và sửa bài. -Tìm tích. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lớp làm bài. 2 x 6 = 12 5 x 9 = 45 .. - Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu > < = 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 4 x 9 < 5 x 9 5 x 2 < 3 x 5 3 x 10 > 5 x 4 -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài. - đọc bài tốn -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Giải 1 HS : 5 quyển Số sách 8 bạn mượn : 8 HS : ? quyển 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số : 40 Q.sách. -Đo và tính độ dài đường gấp khúc. a/ Độ dài đường gấp khúc : 3 + 3 + 2 + 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. b/ Độ dài đường gấp khúc : 4 + 4 + 2 = 10 (cm) Đáp số : 10 cm. -Học bảng nhân 2.3.4.5 __________________________________________ Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tiết 3 Tập làm văn ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một lồi chim). * TCTV: Nhiệt, Lâm, Huy, Thẩu, Phương thực hiện được bài viết, nĩi được một số câu đơn giản . -.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa về các loài chim. Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2. -Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến. -Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? -Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. A/ Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. TCTV: -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét. B/ Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại. -Nhận xét. Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông. -Chích bông có hình dáng như thế nào ? + Vóc người ? + Hai chân ? + Hai cánh ? + Cặp mỏ ? -Chích bông có những hoạt động nào ? + Hai chiếc chân tăm ? + Cánh nhỏ ? + Cặp mỏ tí hon ? -Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài viết C/ Yêu cầu gì ? -Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu) + Giới thiệu chung về loài chim đó. + Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ) + Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót ) -GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới. -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm. -Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động. -1 em đọc bài Mùa xuân đến và TLCH . -2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. -Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim. -Quan sát. --Quan sát tranh – trả lời câu hỏi. 1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. -Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp. - 1 em nêu yêu cầu: Em đáp lại lời cảm ơn. -Từng cặp học sinh thực hành đóng vai theo từng tình huống a,b,c. a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này.Hay lắm đấy! -Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả. -Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu! -Bạn nhận xét. -Thực hành tiếp với tình huống b,c. -2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm. -Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý) + là một con chim bé xinh đẹp. + xinh xinh bằng hai chiếc tăm. + nhỏ xíu. + tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. -HS nêu ý kiến : + Nhảy cứ liên liến. + Xoải nhanh vun vút. + Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. -Nhận xét. -Viết đoạn văn tả một loài chim . -Theo dõi giáo viên hướng dẫn. -Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết -1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim. - Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động. Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tiết 4 Chính tả ( nghe viết) SÂN CHIM . I/ MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác bài CT, trìng bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm được BT (2) a/ b hoặc BT (3 ) a /b. * Rèn hsy kĩ năng viết ( Nhiệt, Lâm, Huy, Thẩu, Phương) -Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thương chăm sóc loài vật. II/ CHUẨN BỊ : Viết sẵn bài “Sân chim” Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Sân chim. -Bài “Sân chim” tả cái gì ? -Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài viết có mấy câu ? Sau dấu chấm em viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, -Bảng phụ : -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 56). Bài 3 : Chọn bài hoặc 3b. -Phát bảng nhĩm -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi. -Chim sơn ca và bông cúc trắng. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Sân chim. -Theo dõi đọc thầm 2-3 em đọc lại. -Quan sát. -Chim nhiều không tả xiết. -Sán, trứng, trắng, sát, sóng. - Có 4 câu. Viết hoa. -HS nêu từ khó : xiết, thuyền, trắng xóa, sát sóng. -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Làm vở BT. -3-4 em lên bảng làm bài.Từng em đọc kết quả.Nhận xét. -Nhận xét. -Đại diện nhóm nhận bảng nhĩm -Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng. -Đại diện nhóm trình bày. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. __________________________________________ Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tiết 5 SHTT Sinh hoạt lớp - tuần 20 I/ MỤC TIÊU : 1 .Qua tiết sinh hoạt lớp, hs thấy được uư khuyết của mình trong tuần học vừa qua. - Biết được kế hoạch tuần 21 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Nhận xét. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc. Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc trong học tập. -Các tổ đưa ra những hoạt động lớp đã thực hiện -Giáo viên nhận xét. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 20. -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 21. -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt, trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường, trực nhật đúng quy định. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt. Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. -Chọn tổ xuất sắc, CN. -Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường lớp. - Tham gia làm gĩc học thân thiện . - Mỗi tổ chịu trách nhiệm chăm soc bồn hoa trước lớp. -Lớp thi đua học tốt, đi học đều, chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập trước khi đến lớp -Đồng ca bài hát đã học -Thảo luậän nhóm.-Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập trước khi đến lớp -Không nghỉ học. -Làm tốt công tác thi đua . 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường sau khi nghỉ tết. -Lớp trưởng tổng kết. Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc. --Lớp vẫn duy trì nề nếp. Hoạt động 2 : Phương hướng tuần đến -Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn. - Cần đi học chuyên cần, học và làm bài tập đầy đủ. - Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn qùa xả rác trước cổng trường, trong sân, lớp học.
Tài liệu đính kèm: