Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu có nhiều dấu phẩy .
-Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
( TLCH : 1,2,3,4.
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5
* TCTV: cho ( Thẩu,Nhiệt,Huy,lâm) đọc cây vú sữa, vùng vằng, la cà.
- KNS:- Kĩ năng xác định giá trị;kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
- GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ
- Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
`KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 12 (Từ ngày 7/11 đến ngày 11/11/2011) Thứ ngày Buổi Tiết Mơn Tên bài dạy ND điều chỉnh TL 2 7/11 2011 Sáng 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Tốn (T Việt) Chào cờ tuần 12 Sự tích cây vú sữa Sự tích cây vú sữa Tìm số bị trừ Luyện đọc và THB Sự tích cây Theo CKTKN và giảm tải 35’ 40’ 40’ 40’ 40’ Chiều 1 2 3 (Tốn) (Tốn) ( TV) Ơn tìm số bị trừ Luyện thêm Luyện đọc 40’ 35’ 40’ 3 8/11 2011 Sáng 1 2 3 4 5 Tốn T Dục KC Đạo đức T/cơng 13 trừ đi một số: 13 -5 (Thầy Thùy dạy) Sự tích cây vú sữa Quan tâm giúp đỡ bạn (T 1) Ơn tập chương I: Kĩ thuật gấp hìn Theo CKTKN và giảm tải 40’ 35’ 40 35’ 35’ 4 9/11 2011 Sáng 1 2 3 4 Tập đọc MT Tốn Chính tả T Viết Mẹ (GVBM) 33 – 5 NV: Sự tích cây vú sữa Chữ hoa K Theo CKTKN và giảm tải 40’ 35’ 40’ 40’ 40’ 5 10/11 2011 Sáng 1 2 3 4 T Dục Tốn LT & C TNXH ( GVBM) 53 – 15 Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy Đồ dùng trong gia đình Theo CKTKN và giảm tải 35’ 40’ 40’ 35’ Chiều 1 2 3 (TV) (TV) (Tốn) Luyện đọc,viết bài: Mẹ Ơn LT & C ( 1 T) Ơn 53 – 15 ; 33 – 5 35’ 35’ 35’ 6 11/11/ 2011 Sáng 1 2 3 4 5 AN Tốn TLV Chính tả SHTT (GVBM) Luyện tập Ơn lại bài : Chia buồn an ủi (Tập chep) Mẹ Tuần 12 Theo CKTKN và giảm tải 35’ 40’ 40’ 40’ 35’ Di Lăng,ngày 5 tháng 11 năm 2011 Duyệt của chuyên mơn Giáo viên chủ nhiệm Đinh thị Nga Trương thị trang --------------------------*--------------------------- TUẦN 12 Thứ 2 ngày 7 t háng 11năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ TUẦN 12 Tiết 2 + 3 : ________________________ Tập đọc : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu có nhiều dấu phẩy . -Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( TLCH : 1,2,3,4. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 * TCTV: cho ( Thẩu,Nhiệt,Huy,lâm) đọc cây vú sữa, vùng vằng, la cà. - KNS:- Kĩ năng xác định giá trị;kĩ năng thể hiện sự cảm thơng. - GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ - Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cây xồi của ơng em” và TLCH SGK -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2 -3. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96. -Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : nhô ra mọc ra. -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. 3.Củng cố : Tập đọc bài gì ? Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. Cây xồi của ơng em. -3 em HTL và TLCH. -Sự tích cây vú sữa. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .* TCTV-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, . -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// -1 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Sự tích cây vú sữa. -1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. / TIẾT 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Hỏi đáp : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Vì sao cậu bé quay trở về ? HS đọc đoạn 2 -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? -Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? -Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con TCTV:-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? Luyện đọc lại. -Nhận xét , tuyên dương. 3. Củng cố : Tập đọc bài gì ? -Giáo dục MT : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào. -Nhận xét Dặn dò- đọc bài. -Sự tích cây vú sữa -Đọc thầm đoạn 1. -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. -1 em đọc phần đầu đoạn 2. -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. -Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. -1 em đọc cả bài . -Đọc bài. -------------------------*&*-------------------------------- Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 4: Tốn TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a, b là các số khơng quá hai chữ số) bằng mối quan hệ giữa thành phần và kế quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng , xá định điêmt là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đĩ. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. *BTCL : Bài 1(a, b, d,e) ; Bài 2 (cột 1,2,3) ; Bài 4. * TCTV :cho hs yếu các kĩ năng ( Thẩu, nhiệt,Hu,Lâm) đọc số bị trừ,số trừ,hiệu. * HSY:Làm BT1 a ,b II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ -Ghi : 47 – 5 = 69 – 37 = -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Viết : 10 – 6 = 4 -Ghi tên bài. Hoạt động 1 : Tìm số bị trừ. Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Bài 1 : Trực quan -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? TCTV:-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? .( TCTV) Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 :. (a, b, d,e) x=8+4, x=18+9, x=25+10. -GV Ghi bảng x – 4 = 8 -Nêu tên gọi thành phần trong phép trừ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? -GV HD x – 4 = 8 x = 8 + 4 x= 12 Bài 2 : (cột 1,2,3) Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? Bài 4 : -Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD C . . B A . . D -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ? -Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách tìm số bị trừ. -1 em nêu. -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. : 47 – 5 = 42 69 – 37 = 32 -Luyện tập. -1 em nêu tên gọi. -Tìm số bị trừ. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. *( Thẩu, nhiệt,Hu,Lâm) đọc số bị trừ,số trừ,hiệu. -3 HSY lên bảng làm. Bảng con. Hs đọc yêu cầu đề -x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. -Tìm và điền số vào ô trống. - Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. -HS làm nháp. 2 em lên bảng. -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. -1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. -Học thuộc quy tắc. -------------------------*&*-------------------------------- Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 5: LUYỆN THÊM TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : -TT luyện đọc bài Sự tích cây vú sữa và tìm hiểu nội dung bài : Sự tích cây vú sữa. -Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. - ( TLCH : 1,2,3,4. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 -* TCTV; hs đọc yếu các kĩ năng đọc ( Nhiệt, Huy,Lâm,Hồng,thẩu). II/ Lên lớp HS luyện đọc nối tiếp ( cá nhân) HS đọc các từ khĩ : cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, ... ... huộc tìm số bị trừ. ----------------------------*&*--------------------------- Thứ 6 ngày 11 tháng 11năm 2011 Tiết 3 Tập làm văn: Ơn lại bài : Chia buồn,an ủi . I/ MỤC TIÊU : HS TT ơn lại bài :Chia buồn an ủi. Qua bài học biết nĩi lời chia buồn, an ủi đơn giản với ơng, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2). * Thực hành : Viết được một bức thư ngắn( giống bưu thiếp) để hỏi thăm ơng bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trong cuộc sống các em không chỉ cần nói lời cám ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị mà còn phải biết nói lời chia buồn an ủi với người thân để thể hiện sự thông cảm quan tâm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu . -GV theo dõi sửa từng lời nói. -Nhận xét. -GV : Những câu nói trên thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác. Bài 2 : Trực quan : Tranh : Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Nếu em là bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? - GV HD tương tự với tranh 2 -Nhận xét, chấm điểm * Thực hành Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80). -Phát giấy cho HS. -Nhận xét, chấm điểm một số thư hay. 3.Củng cố : Hôm nay học bài gì ? - Biết nĩi lời an ủi thể hiện điều gì đối với ơng bà? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bưu thiếp chuẩn bị chào mừng ngày NGVN 20-11 -Kể về người thân. -2 em đọc bài văn của mình. -Nhận xét. - lắng nghe -Chia buồn, an ủi. -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời nối tiếp nhau. -Ơng ơi, ông làm sao đấy ? -Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé ? -Ông ơi! Ơng mệt à! Cháu lấy nước cho ơng uống nhé -Ơng cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. -1 em nhắc lại. Nhận xét . -Quan sát. -Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. -Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác. -Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. -Ơng đừng tiếc nữa, ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác. -Viết thư ngắn như (viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão. -1 em đọc bài “Bưu thiếp”. -Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng. -Nhiều em đọc bài. Chia buồn,an ủi - thể hiện sự quan tâm của mình đối với ơng bà . Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 4 Chính tả: (Tập chép): MẸ I/ MỤC TIÊU : Chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát. Làm đúng BT2 ; BT (3 ) a/b Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu mẹ. TCTV: cho các em yếu các kĩ năng (Nhiệt, Lâm,Phương,Huy,Huệ,Khánh) đọc bài chính tả :Mẹ HSY : GV hướng dẫn viết II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Mẹ. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ? -Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. -GV phát giấy to và bút dạ. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng rì rào, rì rầm róc rách, giữ gìn, gióng giả. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Sự tích cây vú sữa. -HS nêu các từ viết sai. 3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.Viết bảng con. -Chính tả (tập chép) : Mẹ. -Theo dõi. -Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. -Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ. -Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 2 ô. Câu 8 viết lùi vào 1 ơ . -HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn. -Viết bảng . -nhiều HS đọc từ khĩ -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống. -Cho 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Điền r/ d/ gi. -3-4 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT. - đọc lại bài giải đúng. Vài HS nêu: rì rào, rì rầm róc rách, giữ gìn, gióng giả. Về nhà tập viết ----------------------------*&*--------------------------- Thứ 6 ngày 11 tháng 11năm 2011 Tiết 5 Sinh hoạt tập thể – Tuần 12 I .Mục tiêu 1.Kiến thức : Nhận xét tình hình lớp qua tuần12.Đưa ra kế hoạch tuần 13 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Nhận xét tình hình lớp.. -Giáo viên nhận xét. * Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 13 - GV nhận xét kế hoạch , bổ xung thêm -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 13 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày NGVN 20/11. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. -Lớp vẫn duy trì nề nếp. -Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn. . Học và làm bài tốt . -Vẫn còn tình trạng vài bạn đi học trễ (Khải, Sang) - Chưa thuộc bảng trừ (Nhiệt, Lâm,Thiên) - Lớp tiến bộ tham gia đạt thi vịng hoa điểm 10 -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca bài hát đã học - Hát cá nhân -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. * Kế hoạch tuần 13 --Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. - Thu gom giáy vụn làm kế hoạch nhỏ -Làm tốt công tác thi đua. - Tiếp tục rèn HSY, BDHSG, rèn chữ viết HOẠT ĐỘNG NG I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết Phịng bệnh sốt xuất huyết và biết chấp hành luật ATGT khi đi bộ và đi xe đạp 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức trong khi thực hiện. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : -.Biết Phịng bệnh sốt xuất huyết: + GV phổ biến cho học sinh biết về căn bệnh SXH và sự nguy hiểm của nĩ hiện nay đã và đang lan tràn trên huyện ta. Vì vậy, chúng ta cần cĩ biện pháp phịng chống tích cực nhằm hạn chế tối đa. - Và biết chấp hành luật ATGT khi đi bộ và đi xe đạp: + GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ “ . Nêu một số câu hỏi khi đi bộ ta phải đi như thế nào: + Ở lứa tuổi nhỏ chúng ta cần chọn xe đạp như thế nào để đi cho thích hợp? + Khi đi xe đạp ta phải đi như thế nào ? -Giáo viên chốt ý . Hoạt động 2 :Liên hệ thực tế Nhận xét tình hình lớp.. -Giáo viên nhận xét. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 13 -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 13 - HS lắng nghe - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi -Đồng ca bài hát đã học -Đại diện nhóm trình bày. --Làm tốt công tác thi đua. hai bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Khởi động. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Chạy nhẹ theo hàng dọc. -Đi thường theo vòng tròn- hít thở sâu. -Ôn bài thể dục phát triển chung. B.Phần cơ bản. 1/. Đi thường theo nhịp -Chia tổ ôn. -Mỗi tổ lên trình bày trước lớp. 2)Trò chơi: Nhóm 3 nhóm 7 -Giới thiệu tên trò chơi và cách chơi. -Cho hs vừa nhảy theo vòng tròn vừa đọc to “Tung tăng múa ca, nhi đồng chúng ta, họp thành nhóm 3 hay là nhóm 7? -Hs thực hiện chơi theo sự HD của GV. -Nhận xét thi đua. C.Phần kết thúc. -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -Nhận xét đánh giá giờ học. Về tập đi đều. 1-2’ 1-2’ 60 – 80m 1-2’ 2 x 8 nhịp 10 –12’ 3 – 4lần 8 – 10’ 5lần 5lần 1-2’ 1’ 1’ GV cho HS tập trung theo đội hình hàng ngang để nghe phổ biến nội dung bài học. Ơn lại bài TD PTC HS tiến hành chia tổ thực hiện đi thường theo nhịp. Tổ trưởng điều khiển GV theo dõi nhắc nhở sửa sai. HS tham gia chơi một cách chủ động. - Ghi nhớ nội dugng ơn tập về nhà.
Tài liệu đính kèm: