I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng
- Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em
2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý :
+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn
+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật
3. Thái độ: Tình yêu thương , qúi trọng đối với thầy , cô giáo .
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TUẦN 8 & THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI 13-10 SHDC TĐ TĐ T ĐĐ 8 22 23 36 8 Sinh hoạt dưới cờ Người mẹ hiền Người mẹ hiền 36+15 Chăm làm việc nhà BA 14-10 TD TNXH T CT H 15 8 37 15 8 ĐT điều hòa.Trò chơi:Bịt mắt bắt dê Ăn,uống sạch sẽ Luyện tập TC: Người mẹ hiền Ôn tập 3 bài hát:Thật là hay,Xòe hoa ,Múa vui.Phân biệt âm thanh cao thấp,dài ngắn. TƯ 15-10 TĐ TV T KT ATGT 24 8 38 8 4 Bàn tay dịu dàng Chữ hoa G Bảng cộng Gấp thuyền phẳng đáy không mui Đi bộ và qua đường an toàn NĂM 16-10 TD T LTC KC GDNG 16 39 8 8 8 Ôn bài thể dục phát triển chung Luyện tập Từ chỉ hoạt động,trnạng thái.Dấu phẩy Người mẹ hiền HS ngoan,Vệ sinh sạch ,không vẽ lên tường và bàn ghế SÁU 17-10 CT TLV T MT SHL 16 8 40 8 8 NV: Bàn tay dịu dàng Mời,nhờ,yêu cầu,đề nghị.Kể ngắn theo câu hỏi. Phép cộng có tổng bằng 100 TTMT:Xem tranh :Tiếng đàn bầu Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 22,23 : NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em 2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý : + Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn + Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật 3. Thái độ: Tình yêu thương , qúi trọng đối với thầy , cô giáo . II. Chuẩn bị GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thời khóa biểu -HS đọc bài và nêu thời gian biểu của mình GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài và ghi bảng Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Thầy đọc mẫu Thầy cho HS đọc nối tiếp từng câu -Hướng dẫn hs đọc những từ khó phát âm ? -Thầy cho hs đọc từng đoạn trong nhóm - GV giảng từ khó hiểu : * lách *Lấm lem *Giãy *Thập thò + Luyện đọc câu Thầy chốt - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ -Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. - Luyện đọc đoạn, bài -GV cho HS đọc từng đoạn. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc - gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng -Tò mò , cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên , kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem -> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh cố thoát - Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ , rụt rè. - HS thảo luận để ngắt câu dài . - HS nêu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. TIẾT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) Kiểm tra bài cũ tiết 1 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Thầy cho HS đọc đoạn 1+TLCH - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Thầy cho HS đọc đoạn 2 - Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường - Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4 - Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? - Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? - Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? - Các bạn trả lời ra sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài - Thầy cho hs đọc phân vai - GV cho HS thi đọc - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài và nx Củng cố – Dặn dò (2’) - 2 HS đọc - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? - Đặt tên khác cho bài tập đọc - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng - Hát - HS đọc lại bài - HS thảo luận, trình bày -HS đọc đoạn 1 - Trốn học ra phố xem xếc - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng HS đọc đoạn 2 - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên HS đọc đoạn 3 - Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Cô rất dịu dàng thương yêu HS. HS đọc đoạn 4 - Cô xoa đầu bảo Nam nín. - Vì đau – xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Chúng em xin lỗi - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . - Một lần trốn học. Mẹ ở trường. Hối hận **************************************************** MÔN: TOÁN Tiết 36 : 36 + 15 I. Mục tiêu - Giúp HS biếtCách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết) -Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. - Rèn đặt tính đúng, giải chính xác. - Tính cẩn thận, ham học. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26+5 HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS lên bảng làm Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính 36 + 15 = 51 GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính -GV cho hs làm bảng con -1 hs lên bảng làm -HS nx và gv nx và khen thưởng Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng GV lưu ý cách đặt và cách cộng -GV cho hs làm bảng con -1 hs lên bảng làm -HS nx và gv nx và khen thưởng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? -GV cho hs làm vào vở -GV chấm điểm và sửa 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S) GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 Làm bài 1, cột 2 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - Lớp làm bảng con -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - HS lên trình bày - HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 - HS đọc HS làm bảng con 25 44 18 39 16 +36 +37 +56 +16 + 9 61 81 74 55 25 a) 36 và 18 b) 24 và 19 c)35 và 26 36 24 35 +18 +19 + 26 54 43 61 - HS đặt và làm - Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài. Sửa bài. Số kg cả 2 bao gạo cân nặng là 46+27=73(kg) Đáp số:73 kg - HS giơ bảng: đúng, sai ******************************************************* MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 8: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị. 2.Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp. 3.Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà. -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. *Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? *Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? *Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. *Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai. GV phổ biến cách chơi. Các ý kiến như sau: a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc ... än xét. - Thảo luận từng đôi một - HS trình bày a) ăn c) tỏa b) uống - HS làm cá nhân - Con mèo mà trèo cây cau - Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà - Chú chuột đi chợ đàng xa - Mua nắm mua muối giỗ cha chú mèo . HS thảo luận , nhóm trình bày Lớp em học tập tốt, lao động tốt. Cô giáo chúng em yêu thương , qúi mến HS. Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo. - HS làm vở - 2 dãy thi đua. - HS nêu *********************************** MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết 8: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Người mẹ hiền”. - Kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình khi kể, biết phối hợp điệu bộ, giọng điệu cho phù hợp và hấp dẫn. - Nghe lời bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trục tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn 1 Bước 1: Kể trong nhóm GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể. v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai Yêu cầu kể phân vai. Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại. Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. - Hát - HS thi đua kể. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong. - Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện. - Nhận xét - Thực hành kể theo vai. - Kể toàn chuyện. ************************************ GDNG Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008 MÔN:MỸ THUẬT TIẾT 8:TTMT:XEM TRANH TIẾNG ĐÀN BẦU ************************************ MÔN: CHÍNH TẢ Tiết16: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông. - Rèn viết đúng sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền. 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bàn tay dịu dàng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả. GV đọc đoạn trích Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? Lúc đó Thầy có thái độ ntn? Tìm những chữ viết hoa trong bài? An là gì trong câu? Các chữ còn lại thì sao? Những chữ nào thì phải viết hoa? Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con. GV đọc bài cho HS viết. GV chấm. Nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS làm GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS làm GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Bài luyện tập. - Hát - Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. - An là tên riêng của bạn HS. - Là các chữ đầu câu. - Chữ cái đầu câu và tên riêng. - Viết hoa và lùi vào 1 ô li. - Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài. - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . . - Ruộng ,luôn,xuống ,cuốn. ************************************************** MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 1 VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp. -Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi. - Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1) II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kể ngắn theo tranh - TKB GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc tình huống a. Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu) Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà. Nhận xét và cho điểm HS Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động2: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1) Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt. Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3: Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự. Chuẩn bị: Ôn tập. - Hát - HS nêu - HS trả lời. - Đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! - A, Ngọc à, cậu vào đi . . . - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. - Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng) - Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. ******************************************************* MÔN: TOÁN Tiết 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu - Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán - Tính cẩn thận , chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 40 + 30 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 GV nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Gt bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn? Thực hiện phép tính 83 + 17 100 Em đặt tính như thế nào ? v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 99 + 1 75+25 64 + 36 48+52 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. -GV hd hs làm -Cho hs trả lời tiếp sức Yêu cầu HS nhẩm lại. GV nx và khen thưởng Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán gì? Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết chiều bán bao nhiêu kg ta thực hiện phép tính gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lít - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - 2HS nhắc lại - HS thảo luận: - Nghe và phân tích đề toán 83 + 17 - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp . - HS trình bày cách thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng 99 64 75 48 + 1 + 36 + 25 + 52 100 100 100 100 - Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 30+70 =100 90+10=100 50+50=100 80 + 20 = 100 - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg - Ta thực hiện phép tính cộng. 85 + 15 = 100 kg - HS nêu. SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 -* Nhận định tình hình qua -Lớp làm vệ sinh sạch sẽ -HS có cố gắng trong học tập -Có truy bài đầu giời -Phê bình và nx những em làm bài CT ,T còn yếu --Phê bình và nx những em nói chuyện *Phương hướng tới -GV dạy tiếp chương trình - Tiếp tục dạy ATGT -Về nhà làm bài đầy đủ trước khi đến lớp -Đọc bài trước khi ở nhà _Làm vệ sinh sạch sẽ -Phê bình những em yếu chưa tiến bộ -Tiếp tục dạy GDNG -Nhắc nhở hs mạnh dạn phát biểu ý kiến *****************************************
Tài liệu đính kèm: