I. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
- Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008 TẬP ĐỌC – T 97, 98 BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục đích yêu cầu HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 GV đọc mẫu lần 1. Tổ chức cho HS luyện phát âm : giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, Yêu cầu HS đọc từng câu. Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét. Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. TIẾT 2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Bóp nát quả cam (tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Bóp nát quả cam (tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? Thái độ của Trần Quốc Toản ntn? Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? Con biết gì về Trần Quốc Toản? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: D9àn bê của anh Hồ Giáo. Hát HS đọc bài. Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ 3 HS đọc truyện. TOÁN – T 166 ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu Giúp HS: Oân luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000. II. Chuẩn bị Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung Sửa bài 4. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 5: Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). Hát 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét. Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. HS tự làm và chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống. Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. So sánh số và điền dấu thích hợp. TỰ NHIÊN XÃ HỘI – T 33 MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu - HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao. - Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh: phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng. II. Chuẩn bị Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mặt Trời và phương hướng. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: Bức ảnh chụp về cảnh gì? Em thấy Mặt Trăng hình gì? Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không? - Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất). v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng. Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau: Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? Aùnh sáng của chúng thế nào? Yêu cầu HS trình bày. Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. Chuẩn bị: Oân tập. Hát HS quan sát và trả lời. Cảnh đêm trăng. Hình tròn. Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời. 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. HS nghe, ghi nhớ. HS thảo luận cặp đôi. Cá nhân HS trình bày. HS nghe, ghi nhớ. Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2008 ĐẠO ĐỨC – T 33 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu Giúp HS hiểu không được làm những việc ảnh hưởng đến trật tự vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng DH: Viết sẵn các tình huống lên bảng II Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Bài mới: v Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Chia lớp 4 nhóm, y/c các nhóm thảo luận tìm cách xử lý tình huống Nhận xét, kết luận v Hoạt động 2: Tập làm người hướng dẫn viên GV đặt tình huống Y/c HS suy nghĩ trong 2 phút Gọi 1 số HS lên trình bày Nhận xét chốt ý Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Thực hiện theo những điều đã học Hát Làm việc theo nhóm 4, từng thành viên ghi ý kiến. Đại diện nhóm trình bày Nhận xét bổ sung. TOÁN – T 167 ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. Mục tiêu Giúp HS: Oân luyện về đọc, viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000. II. Chuẩn bị Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. Sửa bài 4 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị ... bài vào vở bài tập. 9 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Tìm x. TẬP VIẾT – T 33 Chữ hoa V kiểu 2. I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 , Quân dân một lòng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 Chữ V kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. HS viết bảng con : Việt v Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2). - Hát - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V , N, h, y : 2,5 li, - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. CHÍNH TẢ – T 66 LƯỢM I. Mục đích yêu cầu - Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên. II. Chuẩn bị Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam: Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. Nhận xét HS viết. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả GV đọc đoạn thơ. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Đoạn thơ nói về ai? Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Giữa các khổ thơ viết ntn? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. - Viết chính tả - Soát lỗi - Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Hát 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào nháp. Theo dõi. 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. Chú bé liên lạc là Lượm. Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. Đoạn thơ có 2 khổ. Viết để cách 1 dòng. 4 chữ. Viết lùi vào 3 ô. 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con. Đọc yêu cầu của bài tập. Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập - Thi tìm tiếng theo yêu cầu. Hoạt động trong nhóm. SINH HOẠT LỚP – T 33 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót II/ NỘI DUNG - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt - Các tổ sinh hoạt tổ - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : học tập, đạo đức , chuyên cần, sinh hoạt tập thể - Các tổ bổ sung thêm ý kiến - Cộng điểm, công bố kết quả cho từng tổ - Báo cáo cá nhân xuất sắc bình chọn - Gv nhận xét đưa ra phương hướng + Vào chương trình tuần 34, thi đua học tập + Thực hiện nội qui trường lớp + Giữ vệ sinh chung Thứ sáu ngày tháng năm 2008 TOÁN – T 165 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu Giúp HS: Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Nhận biết một phần ba số lượng thông qua hình minh hoạ. - Giải bài toán bằng một phép tính nhân. Tìm số bị chia, thừa số. II. Chuẩn bị Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4, 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? Mỗi hàng có bao nhiêu HS? Y/c HS tự làm bài và sữa bài Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT). Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc Xếp thành 8 hàng. Mỗi hàng có 3 HS. 1HS làm bảng cả lớp giải vở Tìm x. Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. TẬP LÀM VĂN – T 33 ĐÁP LỜI AN ỦI. I. Mục đích yêu cầu - Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp. - Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. - Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời từ chối Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Khen những HS nói tốt. Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làmgì? Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: Gọi HS trình bày . Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. Hát 3 HS thực hành trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đọc yêu cầu của bài. Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. Bạn nói: Cảm ơn bạn. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ - Đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./ Đọc yêu cầu của bài. HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. 5 HS kể lại việc tốt của mình.
Tài liệu đính kèm: