Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 3

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 3

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ:

- Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.

- Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3. Thái độ:

- Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh- Bảng phụ

- HS: SGK

III. Các hoạt động

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
&
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
7-9
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
3
7
8
11
3
 Chào cờ
Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Kiểm tra
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
BA
 8-9
TD
TNXH
T
CT
MT
5
3
12
5
3
Quay trái,quay phải.Trò chơi :Nhanh lên bạn ơi
Hệ cơ
Phép cộng có tổng bằng 10
Tập chép:Bạn của Nai Nhỏ
Vẽ theo mẫu:Vẽ lá cây
TƯ
 9-9
TĐ
TV
T
KT
PĐ
9
3
13
3
3
Gọi bạn
Chữ hoa :B
26+4,36+24
Gấp máy bay phản lực
Toán và tiếng việt
NĂM
10-9
TD
T
LTC
KC
GDNG
6
14
3
3
3
Quay trái,quay phải –Động tác vươn thở và tay
Luyện tập
Từ chỉ sự vật.Câu kiểu :Ai là gì?
Bạn của Nai Nhỏ
Tín hiệu đèn giao thông và cách qua đường an toàn khi gặp tín hiệu đèn giao thông
SÁU
 11-9
CT
TLV
T
H
SHL
6
3
15
3
3
Nghe viết:Gọi bạn
Sắp xếp câu trong bài .Lập danh sách học sinh
9 cộng với một số:9+5
Ôn tập bài hát:Thật là hay
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 7,8: BẠN CỦA NAI NHỎ 
I. Mục tiêu
Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ:
Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Kỹ năng: 
Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Thái độ: 
Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
GV: Tranh- Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3/ 
HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi tương ứng bài “Làm việc thật là vui”
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-Thầy giới thiệu bài và ghi bảng
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
Thầy đọc mẫu toàn bài
Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
HS đọc nối tiếp từng đoạn
HD hs đọc các từ cần luyện đọc
Thầy giảng các từ khó hiểu 
HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp
 -Thầy hướng dẫn đọc ngắt nhịp, diễn cảm
 -Thầy đọc mẫu 
Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây//.
Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ//.
Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa//.
 HS Luyện đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Cả lớp đọc ĐT
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc bài
- HS nêu
 -Hs nhắc lại
 - HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện
- Hoạt động cá nhân
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai.
- HS đọc từng câu đến hết bài
 -Nhiều hs đọc lại
- Lớp nhận xét 
- Lớp đọc đồng thanh
Tiết 2: BẠN CỦA NAI NHỎ
 Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ
Thầy yêu cầu HS đọc bài + TLCH
Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-Thầy giới thiệu bài và ghi bảng
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?(HSTB-Y)
Cha Nai Nhỏ nói gì? ?(HSTB-Y)
HS đọc thầm đoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời
Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? ?(HSK-G)
Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?(CL)
Thầy chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Thầy cho hs thi đọc theo vai?(HSKG)
Thầy nhắc lại giọng điệu:
Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây)
Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng)
Thầy đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Kể chuyện
- Hát
- HS đọc bài
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
-Người sẵn sàng giúp người, cứu người.
- HS nghe thầy đọc mẫu
- HS phân công đọc
**************************************
Tiết 11:KIỂM TRA TOÁN
I Mục tiêu
-Kiểm tra đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, liền sau, thực hiện phép cộng, trừ, giải toán,đo và viết số đo độ dài
II ĐDDH: Tranh ,VBT
III Các hoạt động
1 Ổn định
2 KTBC:Kiểm giấy thi, bút
3 Bài mới
1) Viết các số
 a).Từ 70 đến 80
 b).Từ 89 đến 95
2) a).Số liền trước của 61 là
 b).Số liền sau của 99 là ..
3) Tính 
 42 84 60 66 5
 + - + - +
 54 31 25 16 23
4)Mai và Hoa làm được 36 bông hoa ,riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
-GV chấm tập hs
-1 hs lên bảng sửa
-HS sửa bài vào vở
*CỦNG CỐ –DẶN DÒ
-GV nx tiết học
-Dặn hs về xem lại bài
-Chuẩn bị (tt)
************************************************
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
HS hiểu
Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
2Kỹ năng: 
Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
3Thái độ: 
Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
II. Chuẩn bị
GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
HS: VBT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ
3 HS đọc ghi nhớ.
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) 
Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
Thầy kể chuyện
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Thầy: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
Thầy chia lớp thành 4 nhóm.
Thầy phát biểu nội dung
Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
Thầy chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK)
Thầy nêu 1 số tình huống trong SGK
HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay và giải thích vì sao?
Thầy đưa ra đáp án đúng và nx
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Ghi nhớ trang 8
Chuẩn bị: Thực hành
- Hát
-Hs trả lời
-HS lắng nghe
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ trang 8
- - HS tranh luận , trình bày kết quả
- 
***************************************************
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
MÔN:THỂ DỤC
TIẾT 5:QUAY PHẢI,QUAY TRÁI.
TRÒ CHƠI:NHANH LÊN BẠN ƠI
I Mục tiêu
-Ôn 1 số kỹ năng đội hình,đội ngũ
-Học quay trái ,quay phải. Ôn trò chơi:Nhanh lên bạn ơi
II ĐD_PT:Sân trường
III Các hoạt động
1 Phần mở đầu
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học
-Khởi động
2 Phần cơ bản
-_GV cho hs ôn lại các động tác đã học
 +Tập hợp hàng dọc
 +Dóng hàng,điểm số
 +Đứng nghiêm ,nghỉ
-GV cho hs tập đôïng tác quay trái ,quay phải
-GV ch hs tập trong nhóm
_Tổ chức thi giữa các nhóm
-HS nx và gv nx và khen thưởng
-GV cho hs chơi trò chơi:Nhanh lên bạn ơi
3 Phần kết thúc
-Cho hs thả lỏng người
-HS chuyển đội hình vòng tròn.
-HS đi đều và hát
 ***********************************
 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết3: HỆ CƠ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ của cơ thể
2Kỹ năng: 
Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
3Thái độ: 
HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình (tranh) hệ cơ
 Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bộ xương
Kể tên 1 số xương tay tro ... 
Tiếp tục học cách dựng câu chuyện theo vai
3Thái độ: 
Tình bạn đáng qúi trọng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phần thưởng
3 HS kể tiếp nối 3 đoạn chuyện theo tranh gợi ý
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
. Hôm nay dựa vào tranh chúng ta sẽ kể lại câu chuyện “Bạn của Nai Nhỏ”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: Dựa vào tranh, hãy nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn.
Nêu yêu cầu đề bài
Thầy treo tranh
Dựa theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ.
Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai cha sau mỗi lời kể của Nai Nhỏ.
Nêu yêu cầu bài.
Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai cha
Thầy nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cho HS đọc bài 3, nêu cầu bài
Thầy cho HS xung phong kể
Thầy giúp HS kể đúng giọng, đối thoại của từng nhân vật.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn dựng lại chuyện theo vai.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy?
Tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: Bài tập đọc
- Hát
HS nhắc lại
- HS nêu
- HS quan sát
- HS kể
- HS nêu
- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn còn lo
- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn còn lo
- HS đọc
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS nhận vai và diễn đạt giọng nói diễn cảm
- Là người bạn “dám liều mình giúp người cứu người”
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
 Bài 3 : TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG VÀ CÁCH QUA ĐƯỜNG AN 
 TOÀN KHI GẶP TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG 
Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh nắm được ba loại tín hiệu đèn : xanh , đỏ , vàng 
Hướng dẩn biết cách sang đường khi gặp tín hiệu đèn giao thông 
-Có thói quen quan sát và thực hiện đúng theo tín hiệu đèn khi lưu thông trên đường 
Chuẩn bị : Tranh vẽ đèn tín hiệu 
Hoạt động dạy học : Tìm hiểu nội dung bài 
 Bài củ : kiểm tra bài “ Hướng dẩn học sinh đi trên đường hẹp , đi qua đầm tôm 
 Bài mới : 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Hoạt động 1 : Giới thiệu đèn giao thông 
-Khi đi trên đường các em gặp tín hiệu đèn ở đâu ? 
-Đèn tín hiệu có mấy màu ?
- Đèn tín hiệu được đặt ở các ngã ba , ngã tư đường có nội dung gì ? GV rút ra kết luận 
Hoạt động 2 : Hướng dẩn học sinh cách qua đường khi gặp tín hiệu đèn 
- Khi gặp tín hiệu đèn màu vàng ta làm gì
- Khi gặp tín hiệu đèn màu xanh ta làm gì
- Học sinh – giáo viên nhận xét 
Kết luận 
Hoạt động 3 : Trò chơi qua đường khi có tín hiệu đèn 
-Giáo viên doing chốt đèn tín hiệu và gắn các tín hiệu lệnh đèn 
Củng cố – dặn dò 
 - Giáo viên nhận xét tiết học 
 - Dặn học sinh tuân theo tín hiệu đèn khi qua đường 
-Đèn tín hiệu ở ngã ba , ngã tư đường 
-Ba màu : xanh , đỏ , vàng 
-Học sinh thảo luận 
-Giảm tốc độ hoặc chậm lại 
- Được phép chạy qua 
Khi đi gặp đèn đỏ ta dừng lại , đèn vàng chuan bị , đèn xanh được phép đi 
- Học sinh thực hành đi qua đường khi có tín hiệu đèn 
************************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 6: GỌI BẠN(nghe viết)
	I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Nghe viết đúng các khổ thơ 2, 3 của bài.
2Kỹ năng: 
Biết viết hoa các chữ cái đầu tên bài thơ. Viết hoa danh từ riêng.
Trình bày 2 khổ thơ đúng qui định
Cũng cố qui tắc viết ng/ ngh, viết đúng các âm thanh dễ lẫn.
3Thái độ: 
Tính cẩn thận, chăm chỉ, rèn chữ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh + Từ + Bảng phụ
HS: Vở + bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ.
Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
Thầy đọc tên 2 khổ thơ cuối.
Hướng dẫn nắm nội dung.
Bê Vàng đi đâu?
Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc?
Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì?
Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì?
Nêu các từ khó viết?
 - HS viết bảng con
Thầy đọc cho HS viết bài vào vở 
à Lưu ý cách trình bày.
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống
HS làm bảng con và sửa
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Tập viết.
- Hát
-nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn.
- Bê Vàng đi tìm cỏ
- Chạy khắp nơi tìm gọi bạn
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng.
- 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3
- Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép.
- Héo, nẻo, đường, hoài, lang thang
- HS viết, sửa bài
a)nghiêng ngả,nghi ngờ
b)nghe ngóng,ngon ngọt
********************************************
MÔN: LÀM VĂN
Tiết3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.LẬP DANH SÁCH HỌC SINH 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Biết sắp xếp lại các bức tranh đã cho, biết tóm tắt nội dung các tranh bằng 1,2 câu.
Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến sự việc.
Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách theo mẫu.
2Kỹ năng: 
Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp
3Thái độ: 
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV:Tranh + bảng phụ
HS:Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Tự thuật
Xem phần tự thuật của HS
Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Các em đã được học bài tập đọc: “Gọi bạn”. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí và thực hành lập danh sách HS theo nhóm.
Phát triển các hoạt động(28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1:Nêu yêu cầu
Thầy cho HS xếp lại thứ tự tranh
Thầy nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
Bài 2:Nêu yêu cầu bài?
Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
Thầy kiểm tra kết quả
v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách
Bài 3:Nêu yêu cầu
Thầy hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nêu lại những nội dung đã luyện tập 
Làm bài vào vở bài tập
Chuẩn bị: Tập viết
- Hát
- 2 HS đọc
- Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn”
- 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
- (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự
- HS đọc nội dung bài 2
- HS làm bài:b,d,a,c.
- Lập danh sách HS
- HS làm bài
******************************
MÔN :TOÁN
TIẾT 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ:9+5
I Mục tiêu
-Biết cách cộng 9+5,lập thành và học thuộc lòng công thức 9 cộng với 1 số
-Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29+5,49+5
II ĐDDH :Que tính
III Các hoạt động
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
*KTBC:Cho hs làm bảng
*HĐ 1:Giới thiệu bài
*HĐ2:HD hs nắm nội dung bài
-Bước 1:GV hướng dẫn hs lấy que tính để tìm kết quả 9+5=14
-Bước 2:Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính bó thành 1 chục ,1 chục que tính gộp với 4 que tính rời được 14 que tính viết 4 ở đơn vị với 9 và 5 viết 1 ở hàng chục
-Vậy 9+5=14
-Bước 3:Hướng dẫn hs đặt tính9+5=14
*HĐ3:HD hs tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số.HD hs học thuộc lòng
*Hđ4:HD hs làm bài tập
-BT1:HS đọc yêu cầu
-Cho hs trả lời miệng ?(HSTB-Y)
-HS nx và gv nx và cho điểm
-BT2:HS đoc yêu cầu
- Hs lên bảng làm?(HSTB-Y)
-HS làm bảng con 
-HS nx và gv nx và cho điểm
-BT4: HS đoc yêu cầu
-HS nêu tóm tắt và cách giải
-HS làm vào vở(CL)
-1 hs lên sửa bài
-GV chấm điểm và nx và sửa
*Củng cố-dặn dò
-GV nx tiết học
-Chuần bị(tt)
26+4= 48+12= 3+27=
9+5=14
9+5=9+1+4
 =10+4
 =14
 9 -Viết 4 thẳng 9 và 5
+ -Viết 1 vào cột chục 
 5 
 14
9+2=11 9+6=15
9+3=12 9+7=16
9+4=13 9+8=17
9+5=14 9+9=18
9+3=12 9+8=17
3+9=12 8+9=17
9+4=13
4+9=13
 9 9 9 7 5
+ + + + +
 2 8 9 9 9
 11 17 18 16 14 
Bài giải
 Số cây táo trong vườn có tất cả là
 9+6=15(cây táo)
 Đáp số: 15 cây táo
 *******************************************************
MÔN :HÁT
TIẾT 3:ÔN TẬP BÀI HÁT:THẬT LÀ HAY
*************************************
SINH HOẠT LỚP TUẦN 3
-* Nhận định tình hình qua
-Lớp làm vệ sinh sạch sẽ
-_Còn vài em chưa đóng tiền hội phí
-Còn 4 em chưa biết đọc
-Lớp nề nếp ổn định
-Còn vài em chưa có hộp toán
-Có truy bài đầu giời
*Phương hướng tới
-Nhắc nhở mua phù hiệu
-Ăn mặc đồng phục
-Về nhà làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
-Đọc bài trước khi ở nhà
_Làm vệ sinh sạch sẽ
-Phê bình những em yếu chưa tiến bộ
-Thành lập đôi bạn học tập cho những hs yếu
-Nhắc nhở hs mạnh dạn phát biểu ý kiến
 ******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc