Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 29

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 29

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,

- Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ong rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
30-3
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
29
82
83
141
29
Sinh hoạt dưới cờ
Những quả đào
Những quả đào
Các số từ 110-200
Giúp đỡ người khuyết tật(t2)
BA
 31-3
TD
TNXH
T
CT
H
57
29
142
57
29
 TC:Con cóc là cậu ông trời.và chuyền bóng tiếp sức
Một số loài vật sống dưới nước
Các số có 3 chữ số
TC: Những quả đào
Ôn tập bài hát:Bài Chú ếch con
TƯ
1-4
TĐ
TV
T
KT
84
29
143
29
Cây đa quê hương
Chữ hoa A (kiểu 2)
So sánh các số có 3 chữ số
Làm vòng đeo tay(t1)
NĂM
 2-4
TD
T
LTC
KC
GDNG
58
144
29
29
29
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.vàtăng cầu
Luyện tập
Từ ngữ về cây cối:Đặt và trả lời câu hỏi :Để làm gì? 
Những quả đào
SÁU
 3-4
CT
TLV
T
MT
SHL
58
29
145
29
29
NV: Hoa phượng
Đáp lời chia vui.Nghe và trả lời câu hỏi
Mét
Tập nặn tạo dáng tự do :Nặn hoặc vẽ,xé ,dán con vật
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009
TẬP ĐỌC - T 82,83
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn 
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,
Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Oâng rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây dừa
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài 
Yêu cầu HS đọc từng câu. 
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. 
Bài tập đọc có mấy đoạn? 
Yêu cầu HS đọc phần chú giải 
Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo 
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết 2
Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc 1 câu, 
- Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
1 HS đọc bài.
1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm 
Thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh 
TIẾT 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Những quả đào (Tiết 1)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Những quả đào (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Người ông dành những quả đào cho ai?
Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
Oâng đã nhận xét về Xuân ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
Oâng đã nhận xét về Vân ntn?
Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
Oâng nhận xét về Việt ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương
Hát
Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
Oâng nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng 
Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. 
Oâng nhận xét: Oâi, cháu của ông còn thơ dại quá.
Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. 
Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm..
Oâng nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
5 HS đọc lại bài theo vai.
TOÁN – T 141
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200 là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị.
Đọc viết các số từ 111 đến 200.
 - So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Chuẩn bị
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị 
Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Các số đếm từ 101 đến 110.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS đọc yêu cầu
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 111.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Làm bài theo yêu cầu của GV
111:Một trăm mười một
117: Một trăm mười bảy
154: Một trăm năm mươi bốn
181: Một trăm tám mươi mốt
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đọc các tia số vừa lập được 
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
123<124
129>120
126>122
120<152
186=186
135>125
*************************************
ĐẠO ĐÚC – T 29
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. Mục tiêu
Thông cảm với người khuyết tật.
Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.
Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
Các ý kiến đưa ra:
Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến.
Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố – Dặn d ... 
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
v Hoạt động 3 : Kể lại toàn bộ nội dung truyện
GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Đoạn 1: Chia đào.
Quà của ông.
Chuyện của Xuân.
Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
8 HS tham gia kể chuyện.
Nhận xét 
HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
**********************************************
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009
MÔN :MỸ THUẬT -T29
TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO:NẶN HOẶC VẼ ,XÉ ,DÁN CON VẬT
*************************************************
CHÍNH TẢ – T 58
HOA PHƯỢNG 
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
II. Chuẩn bị
Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Những quả đào.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau.
Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hoa phượng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc bài thơ Hoa phượng.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Viết chính tả
 Soát lỗi
Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả 
Bài 2:HS đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập 
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
Hát
Viết từ theo yêu cầu của GV.
1 HS đọc lại bài.
Bài thơ tả hoa phượng.
Hôm qua còn lấm tấm 
 Phượng mở nghìn mắt lửa,
 Một trời hoa phượng đỏ
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. 
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
Để cách một dòng.
chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,
HS nghe và viết.
Nêu yêu cầu 
a/xám ,xịt,xà,sát,xác,sập,soảng,sủi,xi
b/binh,tinh,xinh,chín,đính,tin,kính
********************************************
TẬP LÀM VĂN – T 29
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TLCH 
I. Mục đích yêu cầu
Biết đáp lời chia vui của người khác bắng lời của mình.
Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
 - Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.
II. Chuẩn bị
Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói ntn?
Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
Nhận xét và cho điểm tiết học.
Bài 2:GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần.
Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
Hát
2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 
Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
1 HS đọc.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật
Mình cảm ơn bạn nhiều 
2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. 
Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
TOÁN – T 145
MÉT
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m).
Làm quen với thước mét.
Hiểu được mối liên quan giữa m với dm, với cm.
Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét.
Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét.
II. Chuẩn bị
Thước mét, phấn màu.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 4
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Mét.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m).
Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
Viết “m” lên bảng.
Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 
1 m = 100 cm
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
Yêu cầu HS tự làm bài.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cây dừa cao mấy mét?
Cây thông cao ntn so với cây dừa?
Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
Yêu cầu HS làm bài.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet.
Chuẩn bị: Kilômet.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
 - Theo dõi
Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
Dài 10 dm.
HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
1 mét bằng 100 xăngtimet.
HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. 
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet.
1dm=10cm
1m=100m
10dm=1m
100cm=1m
Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
17m+6m=23m
15m-6m=9m
8m+30m=38m
38m-24m=14m
HS đọc
Cây dừa cao 8m
Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
Tìm chiều cao của cây thông.
Thực hiện phép cộng 8m và 5m
**************************************
SINH HOẠT LỚP – T 29
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót 
II/ NỘI DUNG
 - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt
 - Các tổ sinh hoạt tổ
 - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : học tập, đạo đức , chuyên cần, sinh hoạt tập thể
 - Các tổ bổ sung thêm ý kiến
 - Cộng điểm, công bố kết quả cho từng tổ
 - Vể sinh sạch sẽ
 - Gv nhận xét đưa ra phương hướng
 + Vào chương trình tuần 30.Tăng cường phụ đạo học sinh yếu
 + Thực hiện nội qui trường lớp.Ôn lại bảng nhân và bảng chia
 + Giữ vệ sinh chung.Chăm sóc cây xanh trong phòng học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc