Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Sơn Giang - Tuần học 2

Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Sơn Giang - Tuần học 2

Tập đọc

 PHẦN THƯỞNG

I/ Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng các từ ngữ: túm tụm,lặng lẽ.Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.

- Hiểu các từ ngữ: trực nhật, bàn tán, bàn bạc, túm tụm, bí mật, sáng kiến, hồi hộp, lặng lẽ, đỏ hoe. Nắm lại nội dung bài: Câu chuyên đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. TLCH 1, 2, 4.

- Luôn làm việc tốt.

*Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

GDKNS:Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông

II/Các PP/KT dạy học:

TL nhóm,Trình bày ý kiến cá nhân,Phản hồi tích cực.chia sẽ thông tin. Trải nghiệm.

III/ Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Học sinh: SGK, vở ghi bài.

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Sơn Giang - Tuần học 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
Thứ
Môn học
 Tên bài dạy
Đ DDH
Hai 
 22/8
Tập đọc
 Phần thuởng
Tranh
Tập đọc
 Phần thuởng
Toán
 Luyện tập
 Đạo đức
Học tậ Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
Tranh
Ba
 23/8
Chính tả
 Phần thuởng
BP
Mĩ thuật
 TTMT:Xem tranh thiếu nhi
Tranh
Toán 
 Số bị trừ –Số trừ-Hiệu
Kể chuyện 
 Phần thưỏng
Tranh
NGLL
 Học hát
 Tư
 24/8
Tập đọc 
 Làm việc thật là vui.
Tranh
Toán
 Luện tập
Luyện từ - Câu
 Từ ngữ về học tập –Dấu chấm hỏi
Thể dục 
 Dàn hàng ngang,dồn hàng.TC”Qua đường” 
 TN - XH 
 Bộ xương
Tranh 
Năm
 25/8
Chính tả(NV) 
 Làm việc thật là vui
BP
Toán
 Luyện tập chung
Tập làm văn
 Chào hỏi .Tự giới thiệu.
Tranh
 Am nhạc 
 Học hát thật là hay.
Sáu 
 26/8
Thể dục
 Dàn hàng ngang,dồn hàng.TC”Nhanh.. bạn ơi”
Toán
 Luện tập chung
Thủ công 
Gấp tên lửa(Tiết 2)
Tên lửa
Tập viết 
Chữ hoa Ă Â.
Chữ mẫu
SHTT
Tuần 2
Thứ hai
NS:
ND: Tập đọc
 PHẦN THƯỞNG
I/ Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ ngữ: túm tụm,lặng lẽ..Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. 
- Hiểu các từ ngữ: trực nhật, bàn tán, bàn bạc, túm tụm, bí mật, sáng kiến, hồi hộp, lặng lẽ, đỏ hoe. Nắm lại nội dung bài: Câu chuyên đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. TLCH 1, 2, 4. 
- Luôn làm việc tốt. 
*Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
GDKNS:Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông
II/Các PP/KT dạy học:
TL nhóm,Trình bày ý kiến cá nhân,Phản hồi tích cực.chia sẽ thông tin. Trải nghiệm.
III/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Học sinh: SGK, vở ghi bài.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1’
4’
30’
10’
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Y/C đọc và TLCH bài: Có côngkim”
- Nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới:
- GT B+Tranh 
 Luyện đọc(Đọc hợp tác)
- PPLàm mẫu-Đọc mẫu-HD đọc
– HD đọc từ khó.
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai 
-Treo bảng phụ.
-HD đọc ngắt câu dài
- HD chia đoạn – Theo dõi, NX, sửa sai.
-HD đọc đoạn trước lớp
- HD giải nghĩa từ khó – Nhận xét, bổ sung.
- HD đọc trong nhóm
Theo dõi, nhận xét.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, sửa sai – Tuyên dương.
-Đọc đồng thanh(Đối với lớp đọc tốt)
- Hát 
- 3 em đọc nối tiếp và TLCH
- Nhắc tựa bài
- Theo dõi
- Cả lớp:Luyện đọc từng câu luân phiên + Tìm và luyện đọc từ khó CN-ĐT: túm tụm,lặng lẽ.. 
- Đọc đúng:” Na là.. rất hay.//
- Đọc chú giải
- Luyện đọc đoạn cá nhân trước lớp. 
- Tìm từ khó-giải nghĩa: trực nhật, bàn tán, bàn bạc, túm tụm, bí mật, sáng kiến, hồi hộp, lặng lẽ, đỏ hoe (SGK).
- Thi đua đọc trong nhóm. 
- Thi đua đọc cá nhân trước lớp – NX
 Bình chọn
- Đọc ĐT 1đoạn , cả lớp.
 20
10
4’
1’
 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- KT Đặt câu hỏi 
 Câu 1: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?( PP: Vấn đáp-CN)
LH:Thế em đã giúp bạn bènhững việc gì?
 Câu 2: Điều bí mật các bạn của Na bàn bạc là gì? Chọn câu trả lời đúng.
Trình bày ý kiến cá nhân
* Câu 3: Em nghĩ Na có xứng đáng được thưởng không, vì sao? (HS K/G)
 Câu 4:Tìm từ ngữ phù hợp trong bài để điền vào chỗ trống:
Câu chuyện nói lên điều gì?
- Liên hệ ở lớp,trường
– GD: Luôn làm việc tốt sẽ được mọi người yêu quý.
Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu( PP Làm mẫu)
- Nhận xét – Tuyên dương – Ghi điểm.
- Tuyên dương
4.Củng cố:
- Em hãy kể 1 vài việc cụ thể về việc em đã giúp đỡ mọi người?
- Nhận xét – Giáo dục.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Đọc bài, TLCH
-Chuẩn bị bài: Làm việc thật là vui
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
+ Na gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Minh nửa cục tẩy, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt.
 Ý b-Chuẩn bị một phần thưởng cho Na vì bạn có tấm long tốt.
+ Có, vì Na rất tốt bụng.
a)Từ ngữ tả niềm vui của Na khi được thưởng: Na vui mừng, đỏ bừng mặt; Mọi người vui mừng vỗ tay vang dậy;
b) Từ ngữ tả niềm vui của mẹ Na khi được thưởng: Mẹ của Na mừng phát khóc.
ND: Câu chuyên đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.
- Theo dõi.
-(TB) Luyện đọc cá nhân trước lớp đoạn 1,2 – NX
 (KG)Đọc theo vai
 Đọc bài +TLCH+ND
- Vài em kể trước lớp – Nhận xét.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:..
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Toán 
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản; Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng; Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản; Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
- Làm đúng các bài tập : 1 ; 2 ; 3(cột 1,2) ; 4. 
- Cẩn thận, chính xác khi học toán.
* HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại.
GDKNS:
II/CácPP/KT dạy học:
III/ Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn
- HS: Chuẩn bị bài và ĐDHT
III/ Các hoạt động dạy – học:
1’
4’
 30’
( 7’)
 (7’)
(8’) 
 (8’)
4’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Y/C HS làm bảng lớp, bảng con
- Nhận xét – Sửa sai
3. Bài mới:
- GT – GT
 HĐ1: BC-BL
 Bài 1: /8
a. Số: - NX
b. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm
c. Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm
- Nhận xét – Sửa sai
 HĐ2:Miệng
 Bài 2:/8
- Nhận xét – Sửa sai
HĐ3:Vở
 Bài 3: Số?
 Thu chấm-NX
-Củng cố về mối liên hệ giữa cm và dm.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
GD: Cẩn thận, chính xác
HĐ4:BL-BC
 Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ trống thích hợp:
 - HD sửa bài
4.Củng cố :
- Y/C thi đua nêu kết quả đúng.
- Nhận xét – Tuyên dương
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hát
3dm + 4dm = 7dm 15dm – 3dm = 12dm
2dm + 7dm = 9dm 17dm – 7dm = 10dm
- Nhắc tựa bài
a. 10cm = 1dm 1dm = 10cm
b. Vài HS chỉ trên thước – Nhận xét
c. Vẽ vào BL- bảng con + Nêu cách vẽ
 A B
HS làm miệng
a.- Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm
b.2dm = 20cm
HS làm vào vở.
1dm = 10cm 3dm = 30cm *8dm=80cm
2dm = 20cm 5dm = 50cm * 9dm=90cm
30cm = 3dm 60cm = 6dm * 70cm=7dm
- Độ dài cái bút chì là 16 cm.
- Độ dài một gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài một bước chân của Khoa là 30 cm.
- Bé Phương cao 12 dm.
 +1HS nêu số đo cm, 1 HS nêu số đo dm tương ứng.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:..
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TT)
I/ Mục tiêu:
- Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện theo đúng thời gian biểu.
- Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
 *HSKG:Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân .
GDKNS:-KN quản lí thời gian để học tập,sinh họat đúng giờ.
 -KN lập kế hoạch để học tập,sinh họat đúng giờ
 -KN tư duy phê phán,đánh giá hành vi sinh hoạt,học tập đúng giờ,chưa đúng giờ.
II/ Các PP/ KT dạy học:
PP:TL nhóm.. .Xử lí tình huống. 
KT:Hoàn tất một nhiệm vụ’ KN tư duy phê phán.
III/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK,Bảng phụ, Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi bài,Bộ thẻ màu xanh ,đỏ ,trắng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1’
4’
24’
8’
8’
8’
4’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Em hãy nêu 1 việc em đã thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ?
 NX1-CC1
- Nhận xét – Đánh giá
3. Bài mới:
- GT – GT
HĐ 1:Trò chơi trắc nghiệm
 Mục tiêu: Biết phân biệt những hành vi Đ/S về việc HT, SH đúng giờ.
- Nêu từng ý của BT4, Y/C HS giải thích việc lựa chọn của mình
- Nhận xét, bổ sung
 Kết luận: Ý b, d đúng, ý a, c sai.
GDKNS:KN tư duy phê phán,đánh giá hành vi sinh hoạt,học tập đúng giờ,chưa đúng giờ.
HĐ 2: Trò chơi
Mục tiêu: Biết sắp xếp các việc làm phù hợp với thời gian trong ngày.
- Y/C gắn số thứ tự từ 1- 6 phù hợp với mỗi thẻ từ ghi các việc làm trong ngày theo thứ tự thời gian cho hợp lí.
- Nhận xét – Tuyên dương
 Kết luận: Sắp xếp công việc trong ngày hợp lí theo từng thời gian sẽ có lợi cho sức khoẻ
GDKNS:KN lập kế hoạch để học tập,sinh họat đúng giờ
HĐ 3: Cá nhân
 Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu cụ thể trong một ngày cho bản thân và thực hiện theo đúng thời gian biểu.
- Phát phiếu học tập, nêu yêu cầu.
- Theo dõi, hướng dẫn.
- Nhận xét
Kết luận: Cần có thời gian biểu của cá nhân và thực hiện theo TGB đã lập.
- Y/C HS đọc ghi nhớ.
- Liên hệ – Giáo dục: Thực hiện đúng thời gian biểu đã đề ra.
GDKNS:KN quản lí thời gian để học tập,sinh họat đúng giờ.
4. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Thực hiện theo thời gian biểu đã lập; Chuẩn bị bài sau.Bài 2
- Hát
- 2 HS nêu
- Nhận xét
- Nhắc tựa bài
- Ý kiến đúng giơ đỏ, ý kiến sai giơ mặt xanh
a. Trẻ em không cần HT, SH đúng giờ.S
b. HT, SH đúng giờ giúp em mau tiến bộ.Đ
c.Cùng một lúc, em có thể vừa họcvừa chơi.S
d. SH đúng giờ có lợi cho sức khoẻ. Đ
- Mỗi tổ cử 6 em tham gia chơi, lớp đánh số thứ tự trong vở BT.
Thứ tự: Đi đến trường; về nhà; ăn cơm; nghỉ ngơi; tự học; chơi, đọc truyện.
- Nhận xét + Đọc lại theo thứ tự.
- Nghe, ghi nhớ
- Lập thời gian biểu của cá nhân trong một ngày.
*HSKG:Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân .
- Trình bày trước lớp – Nhận xét
- Đọc CN – ĐT:
 Giờ nào việc nấy.
 Việc hôm nay chớ để ngày mai.
- Trình bày về việc thực hiện thời gian biểu hàng ngày của em.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:..
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
THỨ BA
NS:
ND: Chính tả (Tập chép)
PHẦN THƯỞNG
Phân biệt s/x, ăn/ăng. Bảng chữ cái 
I .Mục tiêu:
 - Viết đúng:Cuối năm, đặc biệt, tốt bụng, giúp đỡ và toàn đoạn viết. Phân biệt s/x, ăn/ăng. Bảng chữ cái.
 - Chép chính xác (từ đầuđến học chưa giỏi).của bài:“Phần thưởng”.Làm đúng bài tập 
 - GDHS Tư thế ngồi viết ngay ngắn, rèn tính cẩn thận biết giúp đỡ mọi người tùy theo sức mình,. -
GDKNS: 
II/Các PP/KT dạy học:
II. Chuẩn bị :
 + Sách Tiếng Việt, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết - Bảng phụ
 + Bảng con, sách tiếng Việt, phấn, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’ 
 30’
 (15)
(15’)
 5’
5’
5’
4’
 1’
1. Ổn định:
2. KTBC: Ngày hôm qua đâu rồi
 - Y/C viết bảng con
- Nhận xét – Sửa sai
 3.Bài mới:Phần thưởng
- GT – GT
 HĐ1: HD nghe viết
- Treo bảng phụ -  ... c tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. 
Hoạt động 2:Thực hành
Hướng dẫn trang trí 
- GV gợi ý cho học sinh trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công. (Cắt nhỏ gắn vào tên lửa)
* Trang trí:
- Cho học sinh thực hành trang trí.
- GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm học sinh. Nêu ra những ưu khuyết điểm của sản phẩm HS.
Hoạt động 3:Trò chơi
Thi phóng tên lửa 
 - GV nêu những điểm lưu ý khi phóng tên lửa: mũi tên lửa phải chếch lên không trung.
- GV cho học sinh thi phóng tên lửa.
- GV nhắc học sinh giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng tên lửa.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
 4 Củng cố:(4) 
5 Dặn dò:(1)
- Về nhà tập gấp nhiều lần.
- Chuẩn bị bài: “ Gấp máy bay phản lực”.
- Hát
- 2 bước.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- HS nhắc lại cách gấp.
 + Bước 1: gấp tạo mũi và thân tên lửa.
 + Bước 2: tạo tên lửa và sử dụng. 
- 1 học sinh lên thực hiện.
- HS nhận xét.
-Quan sát nhận xét.
- HS thực hiện .
- HS tiến hành trang trí.Dán sản phẩmvào vở
-Hsnhận xét ,đánh giá 
- HS thi phóng tên lửa.
Nêu qui trình giấp.
Thi làm tên lửa
 Tập viết
CHỮ HOA Ă, Â
I/ MỤC TIÊU :
 1- Nắm chắc cấu tạo và quy trình viết chữ hoaA, Ă, Â và cụm từ: Anh em thuận hòa(cỡ nhỏ).Ăn ngon ngủ yên(cỡ nhỏ)..Ân sâu nghĩa nặng(cỡ nhỏ).
 -Viết đúng hai chữ hoa A,Ă, Â (1 dòng cỡ vừa), và câu ứng dụng 
 2- -Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu.Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét,thẳng hàng, . bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 3- GDHS:Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp .Ý thức rèn chữ. 
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ A, Ă , hoa. Bảng phụ câu ứng dụng
2.Học sinh : Vở , bảng con. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1p
3p
1p
7p
8p
15p
3p
2p
1.ổn định:
2.Bài cũ : Chữ hoa A
-Nhận xét.
3. Bài mới : 
*Giới thiệu bài-ghi tựa
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa
- Treo mẫu chữ A,Ă, gợi ý hs nhận xét:
+ Em so sánh chữA, Ă, hoa 
+ Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?
+ Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ?
+ Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. 
+ Dấu phụ của chữ Â giống hình gì
?
+ Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ ..
-Hướng dẫn viết bảng chữ A,Ă, kết hợp nhắc lại cách viết.
NX-sửa sai.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-Đưa bảng phụ viết cụm từ ứng dụng: 
Anh em thuận hòa(cỡ nhỏ).Ăn ngon ngủ yên(cỡ nhỏ)..Ân sâu nghĩa nặng(cỡ nhỏ).
-Hướng dẫn viết bảng. 
Hoạt động 3 :Viết vào vở /12 
--Hướng dẫn viết 
.Theo dõi-uốn nắn hs.
 GD: -GD tính cẩn thận ,Tư thế ngồi ý thức rèn VSCĐ Ý thức rèn chữ
 -Chấm 
-Nhận xét-sửa sai.
4.Củng cố : 
-Cho hs thi đua viết chữ A,Ă,Â
.NX-tuyên dương
-GDHS: cần phải cẩn thận để viết chữ đẹp.
5.Nhận xét- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Viết bài thêm ở nhà.Xem trước bài sau “Chữ hoa B”
-Hát
-Bảng con : Chữ A, Anh.
-2 em lên bảng viết.
-1 hs nhắc tựa
-Quan sát-NX
+Ă, Có thêm các dấu phụ.
+ 3 nét ; nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới, nét lượn ngang.
+ Bán nguyệt.
+ Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa.
1 em nêu. Nhận xét
.
+ Chiếc nón úp.
-2 em nêu.
-Theo dõi
- Viết bảng con-mỗi chữ 2 lượt
2 HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Viết bảng con.
-HS viết.
- 3đại diện thi viết
? RÚT KINH NGHIỆM : 
	* Tồn tại :	
	Đạo đức (Tiết 2)
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
 - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
2- Thực hiện theo thời gian biểu.
*- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân.
3- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
TTCC 2;3 của NX1 : Những HS chưa đạt.
 II. CHUẨN BỊ: 
 GV:Bài soạn ,phiếu câu hỏi tình huống. Vở bài tập,
 HS: Thời gian biểu, bảng Đ – S, đóng vai thỏ, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
ND
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Ổnđịnh:(1)
2.KTBC:(4)
3. Bài mới:
Hoạt động 1
 Hoạt động 2:
Hoạt động 3: 
4.Củng cố :(4) 
5.Dặn dò: (1)
Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) 
- Học tập đúng giờ có ích lợi gì?
- Tại sao em phải sinh hoạt đúng giờ?
- Hãy đọc thời gian biểu của em?
 NX1-CC1(Nêu một số biểu hiện học tập sinh hoạt đúng giờ.)
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) 
: Bày tỏ ý kiến, thái độ 
- Vào năm học mới, các bạn thỏ lại tiếp tục học tập và có nhiều sinh hoạt vui chơi khác. Các em hãy nghe ý kiến sau của anh em Thỏ con. Nếu ý kiến nào đúng các em giơ bảng chữ Đ, còn sai thì giơ bảng chữ S.
- Lớp chia thành 2 đội A và B để thi đua. Đội nào có nhiều ý kiến chính xác thì sẽ thắng và được thưởng hoa đỏ, đội nào thua thì gắn hoa xanh.
Ò Nhận xét.
Lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ 
Câu Hỏi:
Học tập đúng giờ sẽ mang lại những lợi ích gì?
Nêu những lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ?
- Để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Chúng ta cần thực hiện công việc như thế nào? Bây giờ các em sẽ chơi tiếp sức. Mỗi đội A, B sẽ cử 6 bạn lên bảng để đánh số thứ tự vào các ô trống trong bài tập trên. (Bài tập 5 trang 4)
- Đội nào ghi số thứ tự đúng và nhanh hơn thì sẽ thắng và được gắn hoa đỏ. Đội nào thua gắn hoa xanh.
- Kết luận: Để học tập có kết quả tốt hơn, sinh hoạt thoải mái hơn thì thực hiện đúng giờ là một việc làm rất cần thiết.
Xử lý nhanh các tình huống 
Trò chơi: “ Ai Đúng, Ai Sai”
- Hai đội A và B, ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe 1 bạn đọc tình huống, đội nào giơ tay trả lời đúng nhiều thì đội đó sẽ thắng. Nếu bạn đại diện trả lời sai phải nhường cho đội kia trả lời.
Câu 1: Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ: “Mẹ cho con chơi điện tử thêm 1 chút nữa. Còn bài học, tí nữa con thức khuya để học cũng được”. Theo em, bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2: Bà của Hoa ở quê mới lên chơi. Đã đến giờ học rồi nhưng Hoa vẫn chưa ngồi vào bàn học vì còn mải chơi với bà. Nếu em là Hoa, em có làm như bạn không? Vì sao?
Câu 3: Hai bạn Hòa và Bình tranh luận với nhau:
Hoà nói: “ Lúc nào cũng phải học tập, sinh hoạt đúng giờ”.
Bình nói: “Nên thường xuyên thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nhưng nếu có trường hợp đặc biệt xảy ra, có thể linh hoạt, không phải cứng nhắc tuân theo”. Theo em Hòa và Bình ai nói đúng, ai nói sai?
Câu 4: Bạn Lan nói: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là phải tuân theo đúng giờ giấc từng phút từng giây, không được làm khác. Bạn Lan nói thế có đúng không? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét 2 đội thắng, thua về thực hiện tốt những điều vừa học. Thực hiện đúng thời gian biểu của mình trong ngày.
- Chuẩn bị: “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” (tiết 1).
- Hát.
- Thuộc, hiểu bài, học tiến bộ
- Để đảm bảo sức khỏe
-Nêu:
- Hoạt động lớp
- 4 Học sinh hóa trang là thỏ lên lần lượt đọc ý kiến để các bạn giơ bảng đúng, sai.
Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
- Nghe giảng đầy đủ, hiểu và thuộc bài
- Có sức khỏe tốt, đầu óc thoải mái
- Hai đội A và B thi đua
- Hoạt động lớp
- Mỗi đội trả lời hai câu tình huống.
	 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
III. Kế hoạch tuần 3:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 1:	 TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG
I/ Mục tiêu:
-HS nhận biết 3 màu của đèn tín hiệu giao thông
-Biết nơi có đèn tín hiệu điều khiển giao thông
-Biết tác dụng của đèn tín hiệu.
II/Phơng tiện dạy học:
-GV: Sách pokémon, đền tín hiệu
II/Hoạt dộng dạy học:
*Hoạt động 1: Kề chuyện:
+Bước 1: Kể chuyện:
	• GV kể chuyện theo nôi dung bài
	·Cả lớp lắng nghe.
	·GV gọi HS đọc lại chuyện
+Bước 2: Tìm hiểu nghĩa câu chuyện:
GV nêu các câu hỏi:
	·Nhìn thấy đèn tín hiệu ĐKGT ở đâu?
·Tìn hiệu đèn ĐKGT có mấy màu? Là những màu nào?
·Mẹ nói khi gặp đèn đỏ thì người và xe phải làm gì?
·Chuyên gì sẽ xảy ra nếu đèn đỏ mà xe vẫn chạy?
Bước 3: Chơi sắm vai
	•GV chi lớp thành các nhóm đôi
•Một HS đóng vai me, một HS đóng vai BO
• Hai HS đối thoại với nhau theo lới của mẹ và BO trong sách
•GV theo dõi và nhận xét
Bước 4: Kết luận:
	Ở các ngã ba, ngã tư,... Ta thấy có đèn tín hiệu ĐTGT. Đén có 3 màu: đỏ, vàng, xanh.
• Khi gặp đèn đỏ, người cvà xe phải dừng.
·Đèn xanh được phép đi
·Đèn vàng báo hiệu thay đổi ttín hiệu đèn, người và xe phải dừng lại trước vạch dừng
*Hoạt động 2: xem đĩa “pokémon” cùng em học an toàn giao thông.
	-Cho HS xem đĩa 
	-HS nhận xét lời nói của pokémon và Meo wth
	-GV kết luận.	

Tài liệu đính kèm:

  • docLỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2.doc