Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 28

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 28

Tập đọc

 KHO BÁU

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc rành mặt toàn bài: ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5).

-Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

GDKNS:Tự nhận thức,Xác định giá trịbản thân. Lắng nghe tích cực.

*HS khá, giỏi trả lời được CH4.

II/ CÁC PP/KT DẠY TÍCH CỰC:

PP:Trình bày ý kiến cá nhân,Đặt câu hỏi,Viết tích cực

III/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 47 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
Thứ/
Ngày
Môn
 Tên bài dạy
DDDH
 HAI
 25/4
Tập đọc
 Tập đọc
 Toán
 Kho báu(T1)
 Kho báu(T2)
 Luyện tập chung
Tranh-BP
BP
BP
 BA 
 26/4
 Chính tả
 Toán
 Kể/C
 TN-XH
 TV(2)
 Kho báu
 Đơn vị , chục , trăm , nghìn
 Kho báu
 Mộ Một số loài vật sống trên cạn.
 Luyện viết
BP
BP
Tranh
Tranh
 Tư
 27/4 
Tập đọc 
Toán
 LtvàC
 Đạo đức
 Rèn đọc 
 Cây dừa
 So sánh các số tròn trăm.
 MRVT : TN về cây cối . Đặt và trả lời câu hỏi làm gì ?
 Giúp đỡ người khuyết tật(T1) 
 Cây dừa
BP
BP
BP
Tranh
 NĂM
 28/4 
C/tả
Toán
Âm nhạc
 Rèn chính tả
 Cây dừa
 Các số tròn chục từ 110 – 200
 Học hát bài :Chú ếch con(lời 1)
Cây dừa
BP
BP
BP
BP
 SÁU 
 29/4
 TLV
Toán
Tập viết
Rèn toán
SHTT
 Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
 Các số từ 101 – 110 
 Chữ hoa : Y
 Các số từ 101 – 110 
Sinh hoạt lớp.
Tranh 
BP
Chữ mẫu
Thứ hai
NS : 
ND: Tập đọc 
 KHO BÁU 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rành mặt toàn bài: ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5).
-Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
GDKNS:Tự nhận thức,Xác định giá trịbản thân. Lắng nghe tích cực.
*HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II/ CÁC PP/KT DẠY TÍCH CỰC:
PP:Trình bày ý kiến cá nhân,Đặt câu hỏi,Viết tích cực
III/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TT/TG/PP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1 Ổn định:1’
2.Bài cũ :4’
3. Bài mới :
 25’
Làm mẫu
Cả lớp
Cá nhân
Cá nhân
Nhóm
Thi đua
Cả lớp
4.Củng cố: 4’
5.Dặn dò: 1’
 Trả bài thi
-Nhận xét 
Giới thiệu bài.
Luyện đoc .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại.
Đọc từng câu :
Ghi bảng
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
Giải nghĩa-
 lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt .
- Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu dài cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Tuyên dương
-Thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét ghi điểm
Nhận xét 
CB tiết 2
 .
-Kho báu
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .Nêu từ khó
-HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.Nêu từ khó hiểu
-HS nhắc lại nghĩa “lặn mặt trời”
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 84)
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.Báo cáo
 (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
Đọc đoạn, bài em thích
Tiết 2 
TT/TG/PP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1 Ổn định:1’
2.Bài cũ :4’
3. Bài mới :
HĐ1:20’
-QSTranh :TLCH
Vấn đáp CN
Đàmthoại CN
Cặp
Cặp
HĐ2:5’
Làm mẫu
4.Củng cố :4’
5.Dặn dò : 1’
Nhận xét –Ghi điểm
Tìm hiểu bài:
1.Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? 
2-Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?
3- Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không 
-Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
-Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương án.
4- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
-Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ?
-GV chốt ý : Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
5-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
GD:Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-Luyện đọc lại :
Đọc mẫu
-Nhận xét. 
Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài hoc gì ?
Đọc bài.
CBBS:Cây dừa
1 em đọc đoạn 1.
Đọc thầm _TLCH
-Hai vợ chồng nào ngơi tay.
-Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền.
-Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
-1 em đọc đoạn 3.
-Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em nêu.
-Thảo luận, trao đổi tự nhiên theo ý của mình.
-ND: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Nêu ND
-Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
-Tập đọc bài.
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2.
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết : mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
-Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
 GDKNS:Thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.Ra quuyết định và giải quyết vấn đề.Thu thập và xử lí thông tin.
* Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật.
II/ CÁC PP/KT DẠY HỌC:
PP:Thảo luận nhóm,Động nảo.Đóng vai, Dự án.
III/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.
2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT.
IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TT/TG/PP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:1’
1.Bài cũ :4’
3.Bàimới: 30’
Hoạt động 1 :
QS tranh –TLCH
Đàm thoại
Hoạt động 2 :
Thảo luận cặp.
Hoạtđộng 3 :
Bày tỏ ý kiến.
Cá nhân
4.Củng cố :
4’
5.Dặn dò : 1’
 -Nêu 1 vài biểu hiện về biết nói năng ,cư xử khi đến nhà người khác.
 NX6-CC1
-Kể 1 lần ứng xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 NX6-CC3
-Nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu bài .
MT: Biết : mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
Bài 1/41 
-Tranh vẽ gì ?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
-GV nhận xét.
- Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
MT: Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
Bài 2/41
-GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Người khuyết tật thường là những người bị mất mát rất nhiều do vậy họ rất mặc cảm cho nên các em nên giúp đỡ họ bằng khả năng của em Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ.
-Nhận xét.
-Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ chúng ta có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những c MT:Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình .
a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Kết luận : Đúng:a,c,d.
Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 
Nêu 1 số biểu hiện biết quan tâm giúp đở người khuyết tật.
Giáo dục tư tưởng : mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Nhận xét tiết học.
Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
CBBS
-Lịch sự khi đến nhà người khác/ T 2.
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
-Quan sát. Phân tích tranh.
 -Tranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt.
-Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác.
-Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận .
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý kiến : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ.
-Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét.
-Vài em nhắc lại.
-Cả lớp thảo luận.
-Đồng tình.
-Không đồng tình.
-Đồng tình.
-Đồng tình. 
Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba
NS : 
ND: 
 Chính tả(NV)
 KHO BÁU 
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 HS viết đúng một số từ khó dễ lẫn l/ n vần ên/ ênh, ua/ uơ và làm đúng bài tập phân biệt.Làm được BT2; BT(3) a.
-HS rèn thói quen ngồi viết đúng tư thế, viết nắn nót, cẩn thận. Trình bày bài đúng qui định. trình bày sạch, đẹp.
-GDBiết chăm học, chăm làm thì sẽ được sung sướng hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Kho báu” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
4’
1’
1 Ổn định:
2.Bài cũ :
-Giáo viên chia bảng làm 4 cột, gọi 4 em lên bảng.
-GV đọc .
-Nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu bài ... 110,biết thứ tự các số từ 101đến 110.
GDHS: HS luôn có ý thức tính nhanh, chính xác, khoa học 
II/ ĐDDH : 
Bảng phụ của HS làm nhóm 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1’
4’
30’
10’
10’
10’
1.Ổn định 
2.Bài cũ 
3.Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Đọc -Viết theo mẫu:
- GV chữa bài tập 
Bài 2 : Số?
- GV chữa bài tập 
Bài 3 : =?
- GV thu vở chấm điểm 
- Nhận xét chung 
- Nhắc lại tựa bài 
Miệng-cá nhân
 Viết
 Đọc
101
102
103
 104
105
106
107
108
109
 110
 Một trăm linh một. 
 Một trăm linh hai . 
 Một trăm linh ba.
 Một trăm linh bốn. 
 Một trăm linh năm.
 Một trăm linh sáu . 
 Một trăm linh bảy . 
 Một trăm linh tám . 
 Một trăm linh chín . 
 Một trăm mười.
 2 đội thi đua
*Trò chơi tiếp sức: 
101,102,103,104,105,106,107,108,......
*Vở: 1 hs lên làm
101 < 102 106 <109
102 = 102 103 >103
105 >104 105 = 105
109 > 108 109 <110
-Nhận xét
4’
1’
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
5.Dặn dò: Về ôn lại bảng nhân chia đã 
-2 HS nêu lại tiết học 
**************
SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
 I/MỤC TIÊU.
 - Nhận xét,đánh giá các hoạt động trong tuần,qua đó HS thấy được những 
việc đã thực hiện tốt và những việc thực hiện chưa tốt cần sửa chữa.
 -Đề ra kế hoạch tuần sau.
 -Giáo dục HS thực hiện tốt các hoạt động đề ra trong tuần.
 II/CHUẨN BỊ :Nội dung sinh hoạt.
 III/TIẾN HÀNH.
 1/Ổn định lớp:HS hát
 2/Tổng kết chủ đề: 
-HS nêu lại ngày lễ trong tháng:26/3 
 3/Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Tổ trưởng các tổ nhận xét về tình hình học tập, sinh hoạt về nề nếp lớp, nội quy của trường đối với từng tổ viên
-Lớp trưởng nhận xét chung
 	 -Ý kiến đóng góp của HS trong lớp
 	 -GV nhận xét
 3/Kế hoạch tuần sau: 
 -Nghỉ 1tuần từ ngày 1/3 đến ngày 8/4 đi học lại thực hiện:
 -Mặc gọn gàng, sạch sẽ
 -Không nói tục, chửi thề.
 -Duy trì tốt vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp.
 -Đi học đầy đủ,đúng giờ
 -Học bài và làm bài đầy đủ,
 -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và SGK học kì II khi đến lớp
 4/Biện pháp thực hiện.
 GV thường xuyên động viên,nhắc nhở.
 IV/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
	 - Dăn dò thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.
 HẾT
 Thủ công
 LÀM VÒNG ĐEO TAY/ TIẾT 2
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay
- Làm được đồng hồ đeo tay 
 -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. HS luôn biết giữ gìn sản phẩm do mình làm ra, biết giữ VS an toàn trong giờ học.
*Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 -Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổ n định: 1p
2/ Bài cũ: 4p
3/ Bài mới: 25p
HĐ1:(5’)
Tranh qui trình
QS- NX
HĐ2:(15’)
Thực hành CN
HĐ3: (5’)
CN
4/ Củng cố :4’
 Trò chơi
 5/ Dặn dò: 1’ 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
*Giới thiệu bài – ghi bảng.
 - HD HS quan sát nhận xét mẫu.
 - treo hình mẫu cho HS quan sát
- mở quy trình ra cho HS quan sát.
 -Treo quy trình .
 -Nêu các bước thực hiện.
 -GV: thực hiện 1 lần chậm vừa làm vừa nêu lại quy trình.
 + GDHS. Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. HS luôn biết giữ gìn sản phẩm do mình làm ra, biết giữ VS an toàn trong giờ học.
Thực hành
 -Cho HS thực hành gấp 
 Đánh giá SP
 *HS đem sản phẩm lên trình bày.
 -Cho HS nhận xét chọn ra những sản phẩm đẹp nhất.
 -GV nhận xét đánh giá.
Ai nhanh ai đẹp
Tuyên dương
-Nhận xét giờ học.
 -Dặn dò về nhà.
 Hát 
 Hs mang đầy đủ đồ dùng học thủ cô
 -1 em nhắc lại tựa bài.
 -1 em nêu quy trình.
* Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
* Bước 2 : làm mặt đồng hồ.
*Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
*Bước 4: Vẽ số và kim lên đồng hồ
-HS theo dõi quy trình .
 -Theo dõi GV thực hiện.
 -HS lấy giấy màu ra thực hành cắt dán làm đồng hồ vào vở.
-HS đem sản phẩm lên trình bày 
 -HS nhận xét chon ra những sản phẩm đẹp .
Nhắc lại qui trình
 Cho HS thi làm đồng hồ đeo tay.
Nhận xét
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thể dục 
BÀI 56
TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” 
VÀ “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
I. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
- Thực hiện trò chơi ở mức ban dầu, chủ động tham gia chơi.
- Trật tự, kỉ luật, nhanh nhẹn, chính xác. 
II. Chuẩn bị: 	
- Sân tập vệ sinh, còi, kẻ vạch bài tập, vòng tròn cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 
- Nhận lớp phổ biến nội dung
- Khởi động xoay các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Điều khiển
- Nhận xét tuyên dương
- Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”
- Nhận xét
2. Phần cơ bản:
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”
- Nêu tên trò chơi 
- Làm mẫu
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi, cách tính điểm
- GD: chính xác, kỉ kuật
- Nhận xét tuyên dương tổ thắng
* Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- Nêu tên trò chơi 
- Làm mẫu
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Chú ý vần điệu
- GD: tránh va chạm nhau
- Nhận xét tuyên dương
3. Phần kết thúc: 
- Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà
10’
1’
2’
6’
1 lần
28 nhịp
2’
20’
10’
1 lần
3 lần
10’
1 lần
3 lần
5’
2’
2’
- Điểm số báo cáo
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €
 €
 €
 € € 
€ 
 € €
 € 
- Cả lớp thực hiện
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €
- Cả lớp tham gia chơi
- 2 HS làm mẫu
- Thi đua
- Tổ ít điểm nhảy lò cò
- Chơi thử
- Cả lớp tham gia chơi
- Hát vỗ tay - Thả lỏng cơ thể
 €
 €
 € € 
€ 
 € €
 € 
- Ôn bài thể dục 
 Mĩ thuật 
 VẼ TRANG TRÍ: VẼ THÊM MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN ( VẼ GÀ) . . .
I.Mục tiêu :
- Hsbiết cách vẽ thêm hình và vẽ màu vào các hình có sẵn của bài trang trí.
	- Vẽ được hình và vẽ màu theo yêu cầu của bài . 
*vẽ tiếp được hình,tô màu đều,gọn trong hình,màu sắc phù hợp.
	- HS yêu mến và chăm sóc tốt các con vật nuôi trong nhà.
II.Chuẩn bị :
	- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng.
 	+ Tranh ảnh về các loại gà.
	+ Một vài bài có cách vẽ màu khác nhau ( nếu có).
+ Một số bài vẽ gà của HS năm học trước.
+ Hình hướng dẫn trong bộ DDDH.
	- Học sinh : + Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định (1’)
2.Bài cũ : (4’) 
3.Bài mới :
HĐ1 : (5’)
Tranh QS NX 
Đàm thoại
HĐ2 : (5’).
Làm mẫu
HĐ3 : (15’)
Cá nhânvở
HĐ4 : (4’).
Cá nhân
4.Củng cố:4’
5.Dặn do : (1’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
Quan sát nhận xét 
- Hướng dẫn HS xem hình vẽ gà ở bộ DDDH giáo viên treo bảng và gợi ý cho HS:
- Hỏi : + Trong bài vẽ hình gì ?
+ Con gà trống có những bộ phận nào ?
+ Màu sắc của con gà trống như thế nào ?
+ Ngoài hình vẽ con gà trống còn có các hình vẽ nào ?
- Hướng dẫn : + Tìm các hình ảnh khác để vẽ thêm cho bức tranh sinh động (con gà mái, cây, cỏ,)
+ Nhớ lại tưởng tượng ra màu sắc con gà và các hình ảnh khác.
-GD: HS yêu mến và chăm sóc tốt các con vật nuôi trong nhà.
Cách vẽ thêm hình, vẽ màu 
 Cách vẽ hình :
- Hướng dẫn :
+ Tìm hình định vẽ ( con gà, cây, nhà,)
+ Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh.
 Cách vẽ màu :
+ Có thể dùng màu khác nhau để vẽ cho tranh sinh động và vẽ màu có đậm, có nhạt.
- Màu ở nền : nên vẽ nhạt để để tranh có không gian.
+ Vẽ màu theo ý thích. Nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt. 
Thực hành 
- Cho HS xem một số bài vẽ gà của HS năm học trước.
- GV giúp HS :
+ Các hình vẽ thêm.
+ Cách dùng màu cũng như kĩ năng vẽ màu.
- Cho HS làm bài trong vở tập vẽ và vẽ màu theo ý thích.
- Theo dõi gợi ý để HS yếu hoàn thành bài vẽ tại lớp.
Nhận xét, đánh giá 
- Yêu cầu 5 HS trình bày bài vẽ trước lớp.
- Mời HS nhận xét bài vẽ đúng đẹp nhất. Tuyên dương HS.
- Mời 1 HS khá (giỏi) nhận xét tiết học.
- Nhận xét chung tiết học : Khen ngợi và nhắc nhở HS.
- Về nhà tập vẽ cái cặp sách HS và tô màu hoàn chỉnh bài vẽ. 
- Chuẩn bị bài sau :
 - Để vở tập vẽ - Dụng cụ vẽ lên bàn.
- HS nhắc lại.
- Quan sát nêu nhận xét.
+ Vẽ hình con gà trống.
+ Có đầu, mình, chân và cánh.
+ Có nhiều màu sắc sặc sỡ, đẹp mắt. 
+ Hình vẽ nhà, cỏ, cây, hoa,
- Quan sát - Lắng nghe để vẽ đúng và tự sáng tạo.
- Theo dõi - Lắng nghe nhớ để vẽ đúng.
- Theo dõi - Lắng nghe nhớ để vẽ đúng.
- Quan sát và chọn nội dung vẽ.
- Vẽ gà vào vở và vẽ màu theo ý thích.
- 5 HS trình bày bài vẽ trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bài vẽ đúng, đẹp. Vỗ tay động viên bạn. 
- 1 HS khá (giỏi) nhận xét tiết học.
- Lắng nghe phát huy và sửa chữa.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
 Thể dục 
BÀI 55
TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” 
VÀ “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
I. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia được 2 trò chơi.
- Tham gia chơi chủ động, tích cực tương đối chính xác.
- Trật tự, kỉ luật,khẩn trương, chính xác. 
II. Chuẩn bị: 	
- Sân tập vệ sinh, còi, kẻ vạch bài tập, vòng tròn cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 
- Nhận lớp phổ biến nội dung
- Khởi động xoay các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Điều khiển
- Nhận xét tuyên dương
2. Phần cơ bản:
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”
- Nêu tên trò chơi 
- Làm mẫu
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Chú ý cách cầm và tung vòng chính xác
- GD: chính xác, kỉ kuật
- Nhận xét tuyên dương 
* Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- Nêu tên trò chơi 
- Làm mẫu
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Chú ý vần điệu
- GD: tránh va chạm nhau
- Nhận xét tuyên dương
3. Phần kết thúc: 
- Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà
10’
1’
2’
1’
6’
1 lần
28 nhịp
20’
10’
1 lần
3 lần
10’
1 lần
3 lần
5’
1’
1’
2’
1’
- Điểm số báo cáo
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €
 €
 €
 € € 
€ 
 € €
 € 
- Hát, vỗ tay
- Cả lớp thực hiện
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €
- 2 HS làm mẫu
- Chơi thử
- Thi đua theo tổ
- Tổ ít điểm nhảy lò cò
- Chơi thử
- Cả lớp tham gia chơi
- Thả lỏng cơ thể
- Hát vỗ tay.
 €
 €
 € € 
€ 
 € €
 € 
- Ôn bài thể dục 
 Soạn xong:Ngày24 / 3 / 010
 GVCN
 Phạm Thùy Dung
 Duyệt KT ngày 25/3/010
 Hà Thị Ấm

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 28.doc