Học vần:
BÀI 37: ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể.
- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện cây khế.
MTR: em Hằng đọc ,viết được các vần ôn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn.
- Tranh minh họa cho cho đoạn thơ và truyện cây khế.
Tuần: 9 Ngày soạn: 2 / 10 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai, 4 / 10 / 2010 Học vần: Bài 37: ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y. - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện cây khế. MTR: em Hằng đọc ,viết được các vần ôn. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn. - Tranh minh họa cho cho đoạn thơ và truyện cây khế. C.Các hoạt động dạy học: Tiết :1 I.ổn định tổ chức II. KTBC: - Đọc và viết. - Đọc từ, câu ứng dụng -GV nhận xét, cho điểm. III. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2. Ôn tập. Hoạt động 1: Ôn lại các chữ đã học. - Treo bảng ôn. - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Hoạt động 2: Tập ghép các âm thành vần. - Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần. - Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì? - Nêu yêu cầu và giao việc. - Gọi HS nhận xét, sau đó GV khảng định đúng, sai để HS chữa. - Cho HS đọc các vần ghép được. Hoạt động 2 : Trò chơi nhận diện - 2 nhóm thi tìm trong hộp các tiếng chứa vần ôn.Nhóm nào tìm đúng ,nhanh nhóm đó thắng. Tiết :2 Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ứng dụng trong SGK. - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. - Yêu cầu HS tìm những vần đã được học trong các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi chỉnh sửa. Hoạt động 4 : Tập viết từ ứng dụng. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Yêu cầu HS viết từ "Tuổi thơ" vào vở. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Hoạt động 5 : Trò chơi viết đúng - 2 nhóm thi viết các tiếng vừa tìm.Nhóm nào viết đúng ,đẹp nhóm đó thắng. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Vây cám, cối xay, cây cối. - 3 HS. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Tô màu là những ô không ghép được vần. - 1 HS lên bảng ghép vần. - Dưới lớp ghép vần và điền trong SGK. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 2-3 HS đọc. - HS lên bảng và gạch chân bằng phấn mầu. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - HS viết trong vở tập viết. - Các tổ cử đại diện lên chơi. Tiết :3 3. Luyện tập. Hoạt động 6: Luyện đọc. - Đọc lại bài ôn tiết 1+2 - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Đọc đoạn thư ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - Qua hình ảnh của bức tranh các em thấy được điều gì? - Gọi HS xung phong đọc. - GV đọc mẫu. - GV theo dõi chỉnh sửa. Hoạt động 7: Luyện viết. - HD cho HS viết các từ còn lại trong vở tập viết. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét. Hoạt động 8 : Kể chuyện. Cây khế. - Treo tranh lên bảng, kể diễn cảm 2 lần. - Hãy đọc tên truyện - Tranh vẽ gì? - Cây khế như thể nào? - Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều? - Ai có thể nêu lại nội dung của bức tranh thứ nhất. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Tranh 2: - Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em? + Tranh 3: - Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không? - Người em lấy rất nhiều vàng đúng không? - Cuộc sống của người em sau đó như thế nào? - Hãy kể lại nội dung tranh 3. + Tranh 4: - Thấy người em bỗng nhiên trở lên giàu có người anh có thái độ như thế nào? - Chim đại bàng có đến ăn quả nữa không? Em hãy kể lại. + Tranh 5: - Người anh lấy nhiều bạc hay ít? Có trở lên giàu có như người em không? GV: Như vậy người em hiền lành mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị - Câu chuyện khuyên ta điều gì? + Trò chơi: Người kể chuyện. - Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bài ôn. - NX giờ học. * Học lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh và nhận xét. - Tranh vẽ người mẹ đang quạt mát ru con ngủ giữa trưa hè. - Tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho con. - 3 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS viết theo HD - Một vài em đọc : Cây khế. - Vẽ cây khể và một túp lều dưới cây khế. - Cây khế ra quả to và ngọt. - Vì người anh tham lam chỉ chia cho em một cây khế và một túp lều. - 1-2 em nêu. - Một hôm có một con đại bàng từ đâu . châu báu. - 2 HS kể lại nội dung tranh 2 - Có. - không, người em chỉ lấy mộ ít. - Người em trở lên giàu có. - 2 HS kể. - một và HS - HS khác nhận xét, bổ sung. - Người anh lấy nhiều vàng, chim bị đuối sức, nó xả cánh và người anh bị rơi xuống nước. - Khuyên ta không nên quá tham lam. - HS ở dưới lớp đóng vai khán giả để nhận xét giọng kể. - Vài HS. - HS nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 3/ 10 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba, 5 / 10 / 2010 Học vần Bài 38: eo - ao A- Mục tiêu: - HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Đọc được thơ ứng dụng. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa. MTR: em Hằng đọc ,viết được eo, ao. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói. C- Dạy - học bài mới: Tiết :1 I. ổn định tổ chức. IIKiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Đôi đũa , tuổi thơ, mây bay. - Đọc câu ứng dụng SGK. - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: eo hoạt động 1: Nhận diện chữ: - Viết bảng vần eo - Vần eo do mấy âm tạo nên ? - Hãy so sánh eo với o Hãy phân tích vần eo ? Đánh vần - Hãy đánh vần, vần eo ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu HS đọc + Tiếng, từ khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài vần eo - Tìm trước chữ ghi âm m gài bên trái vần eo, dấu ( \ ) trên e. - Cho HS đọc tiếng vừa ghép - Phân tích tiếng mèo - Hãy đánh vần tiếng mèo - Yêu cầu đọc. + từ khoá - Tranh vẽ gì ? - Viết bảng: Con mèo Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện - 2 nhóm thi tìm các tiếng trong hộp chứa vần eo.Nhóm nào tìm đúng ,nhanh nhóm đó thắng. Hoạt động 3:- Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa. Hoạt động 4: trò chơi viết đúng. - 2 nhóm thi viết các chữ vừa tìm .Mhoms nào viết đúng ,đẹp nhóm đó thắng. Tiết :2 Hoạt động 5: Nhận diện chữ: - Vần ao được tạo nên bởi a và o - So sánh ao với eo Giống: Kết thúc = o Khác: ao bắt đầu = a Đánh vần: + Vần: a - o = ao + Tiếng, từ khoá: - HS ghép ao; ghép s vào ao để được tiếng sao - Cho HS quan sát ngôi sao và rút ra từ: Ngôi sao. - Đánh vần và đọc tiếng, từ khoá sờ - ao - sao Ngôi sao Hoạt động 6; Trò chơi nhận diện. - 2 nhóm thi tìm trong hộp các tiếng chứa vần ao.Nhóm nào tìm đúng ,nhanh nhóm đó thắng. Hoạt động 7; Tập Viết: Lưu ý HS nét nối giữa a và o, s và ao - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa. Hoạt động 8: trò chơi viết đúng. - 2 nhóm thi viết đúng,đẹp các chữ vừa tìm. Tiết:3 - Viết bảng con (mỗi tổ viết 1 từ) - 2 - 4 học sinh đọc. - HS đọc theo GV: eo, ao. - Vần eo do 2 âm tạo nên đó là âm e và o. - Giống: Đều có o - Khác: eo có thêm e - Vần eo có âm e đứng trước, âm o đưng sau. - eo - o - eo (CN, nhóm, lớp) - HS đọc trơn. - HS sử dụng hộp đồ dùng gài. eo, mèo - HS đọc: Mèo - Tiếng mèo có âm m đứng trước vần eo đứng sau, dấu ( \ ) trên e - Mờ - eo - meo - huyền - mèo - Đọc trơn(CN, nhóm, lớp) - Đọc trơn - HS quan sát tranh và nhận xét - Tranh vẽ con mèo. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. -Học sinh đọc cá nhân, nhóm cả lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. -Học sinh tập viết trên không sau đó viết bảng con. 3- Luyện tập: Hoạt động 9: Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1+2 bảng lớp. + Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ Cái kéo: Dụng cụ để cắt có hai lưỡi thép chéo nhau, gắn với nhau bằng một định chốt Leo trèo: HS làm ĐT. Trái đào: Quả có hình tim, lông mượt ăn có vị chua. Chào cờ: Là động tác nghiêm trang kính cẩn trước lá cờ tổ quốc. - Yêu cầu HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: GT tranh. - Trong tranh vẽ gì ? - Em đã được nghe tiếng sáo bao giờ chưa ? Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng sáo ? - Em có nhận xét gì về khung cảnh trong bức tranh ? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh - GV đọc mẫu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. Hoạt động 10: Luyện viết: - Khi viết các vần, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý gì ?- GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - Chấm một số bài viết, nhận xét. Hoạt động 11: Luyện nói theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. - HS hướng dẫn và giao việc. - Gợi ý: - Tranh vẽ những cảnh gì ? - Em đã được thả diều bao giờ chưa ? - Muốn thả diều phải có diều và gì nữa ? - Trước khi có mưa trên bầu trời xuất hiện những gì ? - Nếu đi đâu gặp mưa thì em phải làm gì ? - Nếu trờ có bão thì hậu quả gì sẽ xảy ra ? - Em có biết gì về lũ không ? - Bão, lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không? - Em có biết gì về lũ không ? - Bão và lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không? - Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ ? - Hãy đọc tên bài luyện nói. 4- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại bài (SGK) - NX chung giờ học. ờ: Học lại bài - Xem trước bài 39 - học sinh đọc lại bài - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và nhận xét - Vẽ một bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới gốc cây. - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Các nét nối giữa các con chữ - HS luyện viết trong vở tập viết. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 về chủ đề luyện nói hôm nay. - 1 Vài em đọc - HS chơi theo tổ Ngày soạn : 4/ 10 / 2010 Ngày giảng : Thứ tư, 6 / 10 / 2010 Học vần: Bài 39: au - âu A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. - Đọc được các câu ứng dụng. Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu. MTR: em Hằng đọc ,viết được vần au âu. B- Đồ dùng dạy - Học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học. Tiết :1 I.ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Cái kéo, leo trèo, trái đào - Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : (Trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: au: Hoạt động 1 : Nhận diện vần: - Viết lên bảng vần au - Vần au do mấy âm tạo nên ? - Hãy so sánh au với ao ? - Hãy phân tích vần au ? Đánh vần vần và tiếng khoá. - Vần au đánh vần như thế nào ? - Giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đánh vần tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài vần au - Tìm tiếp chữ gh ... GV ghi bảng: 3 - 2 = 1 - Cho HS đọc lại : 3 - 1 = và 3 - 1 = 2 4- Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ/ - GV gắn lên bảng hai cái lá - Có mấy cái lá ? - Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán. - Y/c HS nêu phép tính tương ứng. - GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ? - Ta có thể viết = phép tính nào ? + Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1 - Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1 - GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 5- Luyện tập: Bài 1: (54) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn và giao việc - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: (54) - Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc: Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên. - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3 (54) - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính. III- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Tìm kq' nhanh và đúng - NX chung giờ học. ờ: Làm bài tập (VBT) - 2 HS lên bảng làm BT - 3 HS đọc. - HS quan sát - Có 2 chấm tròn. - Có 1 chấm tròn - Vài HS nhắc lại. "Hai bớt 1 còn 1" - Bỏ đi, bớt đi, lấy đi, trừ đi - Vài HS đọc "2 trừ 1 bằng 1" - 3 bông hoa - Còn 2 bông hoa - Làm phép tính trừ : 3 - 1 = 2 - HS đọc: ba trừ một bằng hai. - Còn 1 con. - 3 - 2 = 1 - HS đọc: Ba trừ hai bằng một - HS đọc ĐT. - Có 2 cái lá. - Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá. - HS khác trả lời. 2 + 1 = 3 - Còn 2 cái lá 3 - 1 = 2 - HS đọc ĐT. - Tính - HS làm bài, 4 HS lên bảng. - Dưới lớp nhận xét, sửa sai - HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính. - HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = 1 - Chơi cả lớp. Âm nhạc: Tiết 9: ÔN tập bài hát "Lý cây xanh" A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Lý cây xanh" - Tập trình diễn và động tác phụ hoạ - Tập trình diễn và động tác phụ hoạ. - Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu. 2- Kỹ năng: - Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu - Biết trình diễn và động tác phụ hoạ. - Tập nói thơ theo theo âm hình tiết tấu. 3- Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Hoạt động dạy - học: - Tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ. - Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh - Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước các em học bài hát gì ? - Hãy hát lại bài hát đó ? - Nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (ghi điểm) 2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Lý cây xanh" - Cho HS xem phong cảnh tranh, ảnh Nam Bộ "Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ + Cho Hs hát ôn. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. + Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ 3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu. - Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh" - Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác. "Vừa đi vừa nhảy là chim chèo bẻo" - Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo - Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh. 4- Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần - Nhận xét chung giờ học. ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu. - 1 vài em hát. - Hs quan sát - HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách. - Hát kết hợp với nhún chân theo đệm. - HS hát (đơn ca, tốp ca) - HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp) - HS tập đọc. - HS ĐT và gõ đệm theo phách. Học vần; Bài 42: ưu - ươu A- Mục đích yêu cầu: - HS nắm được cấu tạo vần ưu, ươu - HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần. ưu: a- Nhận xét vần: - Viết bảng vần ưu. - Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ? - Hãy so sánh ưu với iu ? - Hãy phân tích vần ưu ? b- Đánh vần: - Vần ưu được đánh vần ntn ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng, từ khoá. - Y/c HS tìm và gài vần ưu ? - Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài được tiếng lựu. - Đọc tiếng em vừa ghép. - Ghi bảng: lựu - Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? - Hãy đánh vần tiếng lựu ? - Y/c đọc. + Từ khoá: GT tranh - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Trái lựu. - Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu c- Viết: - Viết mẫu, nói quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa ươu: (Quy trình tương tự) a- Nhận diện vần: - Vần ươu do ươ và u tạo nên - So sánh ươu với ưu: Giống: Kết thúc bằng u Khác: ươu bắt đầu = ươ b- Đánh vần: ươ - u - ươu hờ ươu - hươu - Cho HS quan sát tranh để rút ra từ hươu sao c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các chữ. d- Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ - Y/c HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa. đ- Củng cố dặn dò: - Các em vừa học những âm gì ? + Trò chơi: Tìm tiếng có vần - Nhận xét chung trong giờ học Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyên đọc: + Đọc lại bài T1 (bảng lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng (GT tranh). - Trang vẽ gì ? - Giới thiệu ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc mẫu, HD đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết - HD viết và giao việc. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - Chấm một số bài, NX bài viết c- Luyện nói: - GV nêu Y/c và giao việc + Gợi ý - Trong cảnh vẽ gì ? - Những con vật này sống ở đâu ? - Những con vật nào ăn cỏ? - Con vật nào thích ăn mật ong ? - Con nào to xác nhưng rất hiền ? - Em còn biết những con vật nào khác ? - Em có thuộc bài hát nào về một trong những con vật này ? - Tên bài luyện nói hôm nay là gì ? 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết chữ có vần vừa học - Đọc bài trong sách GK - Đọc tiếng có vần. - NX chung giờ học. ờ: Học lại bài. - Xem trước bài 43: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 Hs đọc - HS đọc theo GV: ưu, ươu - Vần ưu do hai âm tạo nên đó là âm ư và u - Giống: Kết thúc = u - Khác: ưu bắt đầu = ư - Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau. - ưu: ư - u - ưu (CN, nhóm, lớp) - Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài: ưu - lựu - 1 số em - cả lớp đọc lại lựu - Tiếng lựu có âm l đứng trước vần ưu đứng sau, dấu (.) dưới ư - Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu - HS đánh vần: CN, nhóm, lớp - Đọc trơn - HS quan sát - .. trái lựu. - HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp - HS đọc đồng thanh. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - Hs làm theo HD của GV - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - Các tổ cử đại diện lên chơi. - HS đọc nhóm, CN, lớp. - HS quan sát tranh và NK - Một vài em nêu. - 3 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS viết vở tập viết. - HS QS tranh, thảo luận nhóm - 2 em Y/c luyện nói hôm nay. - HS chơi theo tổ - 2 HS. - 1 số em Tập viết: Bài 9: Cái kéo, TRái đào, sáo sậu A- Mục đích - Yêu cầu: - Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu Yêu cầu: - Biết viết đúng cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. - Có ý thức viết chữ đúng đẹp và viết vở sạch. B - Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động daỵ - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết các từ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội. - GV nhận xét và cho điểm. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt). 2- Quan sát mẫu và nhận xét. - Treo bảng phụ có chữ mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS đọc. - Nêu Y/C và giao việc. - GV nghe, nhận xét chỉnh sửa. - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản. 3- Hướng dẫn và viết chữ mẫu: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Thực hành: - Hướng dẫn cách viết vở và giao việc. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - Theo dõi và giúp đỡ những HS yếu. - Chấm một số bài viết. - NX bài viết và chữa một số lỗi cơ bản. 5- Củng cố - dặn dò: - Thu số vở còn lại về nhà chấm. - Khen ngợi những HS viết chữ đều, đẹp, tiến bộ - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết trong vở luyện viết ở nhà. Sinh hoạt lớp: Dạy quyền và bổn phận trẻ em ( Bài 1) - HS tập viết theo mẫu trong vở tập viết. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 9 ------------------------------------------------------------- Học vần: Bài 43:ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc = u hay o. - Đọc đúng các từ và các câu ứng dụng. - Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1. - Bảng ôn (SGK) phóng to. - Tranh minh hoạ cho từ, câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể sói và cừu C- Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh I- Kỉểm tra bài cũ: - Viết và đọc mư trí, bầu rượu, bướu cổ. - Đọc từ câu ứng dụng. - GVNX, cho điểm II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Ôn tập: a- Các vần vừa học: - Treo bảng ôn: - Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây? ( GV đọc không theo thứ tự) - Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe? - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Ghép âm thành vần: - Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được. - Cho HS đọc các vần vừa ghép được. c- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. d- Tập viết từ ứng dụng: - GV đọc cho HS viết: Cá sấu, kỳ diệu. Lưu ý cho HS, các nét nối và dấu thanh trong từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HDHS viết từ, cá sấu trong vở. - Theo dõi, uốn nắn HS yếu. + NX bài viết. - NX chung tiết học. 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Nhắc lại bài ôn T1. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Câu ứng dụng. - Giới thiệu tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. - YC HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc = o - GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Một số em. - HS lắng nghe và chỉ theo GV. - HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn - HS ghép và đọc. - HS khác NX, bổ sung. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS nghe và viết trên bảng con. - HS viết trong vở. - HS chú ý nghe.
Tài liệu đính kèm: