Tập đọc
Tiết 49+50: Hồ Gươm
A- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Tuần 31: Ngày soạn : 02/04/2011 Ngày dạy : Thứ hai ngày 04/ 04/2011 Tập đọc Tiết 49+50: Hồ Gươm A- Mục đích, yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. - Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK) B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Hai Chị Em" - TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miêm 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toàn bài: b- HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,..... - GV sửa lỗi phát âm cho HS - Cho HS tìm và ghép các từ khổng lồ, xum xuê. * Luyện đọc câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV hướng dẫn HS cách ngắn hơn sau khi gặp dấu phẩy. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh. Đoạn 2: Thê húc..................xanh um. - Thi đọc cả bài -Từ 2 - 3 em làm giám khảo chấm điểm thi đua. 3- Ôn các vần ươm, ươp: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ? - GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Nói câu chứa tiếng có vần ươm + Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm? ? Em hãy phân tích tiếng đó - Nói câu chứa tiếng có vần ươp. - Gọi 1 HS độc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào có chứa vần ươp. ? Em hãy phân tích tiếng đó. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Gọi HS đọc cả bài - Nghỉ chuyển tiết 10 phút Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ? ? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2: - Gọi HS đọc cả bài. * GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm. Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh) b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh: - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1. + Cảnh trong bức tranh 2 + Cảnh trong bức tranh 3 III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Khen ngợi những em học tốt - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau. - 2 em đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ - HS thực hành bộ đồ dùng HVTH. - HS đếm số câu (6câu) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Các nhóm cử đại diện lên đọc - Gươm (HS phân tích tiếng Gươm) -Đàn bướm bay quanh vườn hoa - Bướm - Bướm: B + ươm + dấu sắc - Giàn mướp sai trĩu quả - Mướp - Mướp: M + ươp + dấu sắc - Thi đua giữa 2 tổ + Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt lúa. + Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá. - 1 - 2 HS đọc - 2 - 3 HS đọc - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh - 2 - 3 HS đọc - 2- 3 HS đọc cả bài - HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm - 3 HS đọc - Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm. - Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê - Tháp rùa tường rêu cổ kính - HS chú ý nghe. Ôn tiếng việt: Môn tập đọc A- Mục đích, yêu cầu: -- Rèn HS đọc đúng, chính xác được bài: Hồ Gươm. - Đọc đúng các từ ngữ và tiếng khó trong bài. B- Đồ dùng dạy- học - sách giáo khoa C- Các hoạt động - dạy 1..ổn định tổ chức; 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy - học bài mới a, Giới thiệu nội dung cần ôn: b- GV hướng dẫn rèn kỹ năng đọc cho học sinh: - GV cho HS giở SGK, yêu cầu HS đọc lại bài: Hồ gươm - GV bao quát lớp đặc biệt chú ý kèm cặp những em yếu kém để giúp các em đọc tốt hơn. - học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn phân tích tiếng khó trong bài : Hồ gươm để giúp các em đọc được từ ngữ,câu, đoạn và cả bài không bị nhầm lẫn. Giúp các em đọc tốt , rõ ràng, mạch lạc, lưu loát. - GV tiến hành kiểm tra cá nhân từng em(tuyên dương, động viên những em yếu đã có tiến bộ) - Cho cả lớp đọc ĐT lại cả bài 4. Củng cố- dặn dò: - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. Ngày soạn : 03/04/2011 Ngày dạy : Thứ ba ngày 05/ 04/2011 Tập viết: Tiết 9: Tô chữ hoa: u, ư, v A- Mục đích - yêu cầu: - Tô được các chữ hoa : u, ư, v - Viết đúng các vần : oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2(mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.) B- Đồ dùng: - Bài viết mẫu chữ, các từ ngữ C. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: nườm nượp, Hồ Gươm, con yểng. - GV nhận xét. 3- Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tô, viết chữ hoa: * GV đưa mẫu chữ u, ư, v HS quan sát nhận xét. - Chữ gì ? - Kiểu chữ gì ? - Nằm trong khung hình gì ? - Chữ U gồm những nét nào ? - Chữ ư có độ cao là bao nhiêu? gồm những nét nào ? - Chữ V có độ cao là bao nhiêu ? gồm những nét nào ? - GV tô chữ mẫu - GV viết mẫu + nêu quy trình c. Hướng dẫn viết vần - từ ngữ ứng dụng: GV đưa các vần và từ ứng dụng lên bảng: - Cho HS đọc: oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non - GV viết mẫu + nêu quy trình d- Hướng dẫn viết vào vở: - Bài viết mấy dòng ? - GV viết mẫu - nêu quy trình - Yêu cầu HS viết bài - GV theo dõi, hướng dẫn tư thế ngồi viết cho HS. - Thu bài - nhận xét. 4- Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài viết. - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau - HS viết bảng con - HS quan sát, nhận xét về: + Chữ u, ư, v + Viết hoa. + Hình chữ nhật + 2 nét , nét móc hai đầu và nét móc ngược phải + 5 li gồm 2 nét, nét móc hai đầu và nét móc ngược phải, thêm nét móc trên - Chữ V cao 5 li. Chữ V gồm 3 nét: nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải - 4 HS lên tô lại. - HS quan sát nhận xét, viết bảng con - 3 HS đọc - Viết bảng con - HS nêu. - HS viết bài vào vở - cả lớp Chính tả: Tiết17: Hồ Gươm A- Mục đích, Yêu cầu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn Cầu Thê Húc màu son...cổ kính: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ươm hay ươp, chữ c hay k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( sgk ) B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập 2, 3 sgk C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng hai dòng thơ: dây điện, nhện con - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS chép chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép. - Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả. - Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con. - GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết - HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả. - GV đọc lại bài tập chép. - Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả. - GV chấm một số vở. - Chữa lỗi chính tả. 2- Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: Điền ươm hay ướp: - Giao việc: - Gọi từng HS đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3: Điền c hay k: (Cách làm tương tự bài 2) III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c) - HS viết bảng con - 2 HS đọc - HS nêu - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi chính tả - HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai - HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả. - Lớp đọc thầm Y/c của BT - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp làm = bút chì vào vở BT Trò chơi cướp cờ Cánh bướm dập dờn Những lượm hoa cùng ươm Giàn mướp bên bờ ao - HS đọc bài - HS sửa bài tìm từ gài đúng. Lời giải Qua cầu đóng cửa Thổi kèn diễm kịch Gõ kẻng quả cam - HS chú ý theo dõi. Toán: Tiết 121: Luyện tập A- Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. B- Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bài tập 4 ( T 31). - GV chữa bài, cho điểm - Lên bảng làm bài 1 em 2 - Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài tập 1: - Nêu Y/ c của bài ? - Cho HS làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 Em lên bảng làm bài. - GV nhận xét. - Lớp làm bảng con. 34 + 42 76 - 34 76 - 42 34 76 76 + - - 42 34 42 - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - GV: T/c giao hoán của phép cộng - Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ? - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. + Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của bài ? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào sách 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 - Gọi HS chữa bài. - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. + Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Nêu các làm ? - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 36 36 45 + 2 < 3 + 45 47 48 55 > 50 + 4 54 - Gọi HS chữa bài - 3 HS lên chữa bài - Lớp NX + Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS làm vào sách . - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài 15+2 6 +12 31+10 21+22 - Gọi HS chữa bài - Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống. 41 17 19 42 - HS chữa bài - Sai do tính kết quả. 3- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. Ôn Chính tả( Nghe -viết) Bài viết: Hồ gươm A- Mục đích, yêu cầu: -Rèn HS nghe viết lại cho đúng đoạn Cầu Thê Húc màu son...cổ kính: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ươm hay ươp, chữ c hay k vào chỗ trống. - Bài tập 2, ... có vần ây b- GV nêu Y.c 2 trong SGK. - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây. - GV NX, tính điểm thi đua. - Gọi HS đọc cả bài. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 2 ? - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? - Gọi HS đọc cả bài ? b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ? - GV chia nhóm và nêu Y/c - Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu. H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ - Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt. - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Xem trước bài: Cây bàng. - 2 HS đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó. - HS sử dụng bộ đồ dùng - HS đọc và phân tích - HS đếm số câu (5 câu) - Mỗi câu 2, 3 em đọc - 2, 3 HS đọc đoạn 1 - 2, 3 HS đọc đoạn 2 - 2, 3 HS đọc cả bài - HS cử đại diện lên thi - Mây (HS phân tích tiếng Mây) - HS thi đua giữa hai tổ + Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy... + Vần uây: khuấy bột, khuây.... - 1, 2 em đọc - 2, 3 HS đọc - Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/ - 2, 3 HS đọc - mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. - 2 HS đọc - Trò chuyện về mưa. - 2 em một nhóm TL - Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa. - HS theo dõi. Toán Tiết 123: Thực hành A- Mục tiêu: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy - học. I- Kiểm tra bài cũ: - Mặt đồng hồ có những gì (Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12) II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài (thực hành) 2- Bài tập: Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ? (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? (GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài tập 3: - Nêu Y.c của bài ? - GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Gọi HS chữa bài. Bài tập 4: - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc. - GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT - Viết (theo mẫu) - HS làm bài 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - HS đọc. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3. - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS tự làm bài. - HS đổi chéo bài KT nhau - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS làm bài. 10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm 3 giờ -Buổi chiều: học nhóm 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà - Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ. - HS làm bài và chữa bài - HS chú ý theo dõi. Ôn tiếng việt: Đọc bài: Sau cơn mưa A- Mục đích, yêu cầu: -- Rèn HS đọc đúng, chính xác được bài: Sau cơn mưa. - Đọc đúng các từ ngữ và tiếng khó trong bài. B- Đồ dùng dạy- học - sách giáo khoa C- Các hoạt động - dạy 1..ổn định tổ chức; 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy - học bài mới a, Giới thiệu nội dung cần ôn: b- GV hướng dẫn rèn kỹ năng đọc cho học sinh: - GV cho HS giở SGK, yêu cầu HS đọc lại bài: Sau cơn mưa - GV bao quát lớp đặc biệt chú ý kèm cặp những em yếu kém để giúp các em đọc tốt hơn. - học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn phân tích tiếng khó trong bài : Sau cơn mưa để giúp các em đọc được từ ngữ,câu, đoạn và cả bài không bị nhầm lẫn. Giúp các em đọc tốt , rõ ràng, mạch lạc, lưu loát. - GV tiến hành kiểm tra cá nhân từng em(tuyên dương, động viên những em yếu đã có tiến bộ) - Cho cả lớp đọc ĐT lại cả bài 4. Củng cố- dặn dò: - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. Ngày soạn : 06/04/2011 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 08/ 04/2011 Toán: Tiết 124: Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu Y/c của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Y/c HS làm bài vào sách - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV. Bài tập 2: - GV nêu Y/c của bài. - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. - GV nhận xét, tính điểm. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc - Gọi HS chữa bài -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Xem trước bài sau: Luyện tập chung. - HS làm bài - HS đổi chéo bài - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - HS chữa bài. - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6. - Lớp nhận xét. - HS chú ý theo dõi. chính tả: Tiết 18: Luỹ tre A- Mục đích, yêu cầu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. - Bài tập (2) a hoặc b. B- Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre" - Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai - GV đọc cho HS viết tiếng khó - GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại - GV đọc thong thả từng câu - HD HS đổi vở để soát lỗi - GV đọc lại bài. - Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm, chữa bài. 3- HD HS làm bài tập chính tả. a- Điền n hay l ? - Giao việc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh - GV nhận xét chữa lỗi phát âm b- Điền dấu ? hay ngã (Cách làm tương tự phần a) III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao. - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu. - HS lắng nghe - HS nêu - HS viết bảng con - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi - HS đọc thầm yêu cầu của bài - 2 Hs lên bảng làm bài - Lớp làm = bút chì vào vở + Trâu no cỏ + Chùm quả lê + Lắng tai nghe + Gà mới nở + Nắm tay nhau + Củ khoai lang - Từng em đọc. - HS sửa bài theo lời giải đúng Lời giải - Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện: Tiết 9: Con rồng cháu tiên A- Mục đích, yêu cầu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện. C- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này. 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1 giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ. 3- HD HS kể từng đoạn theo tranh + Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL? - Tranh vẽ cảnh gì ? - Câu hỉ dưới tranh là gì ? - GĐ Lạc Long Quân sống NTN ? - GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ. - GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu - tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1) 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" muôn nói với mọi người điều gì ? 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. - HS lắng nghe - HS xem tranh, TL nhóm - Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân - GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ? - GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc - Đại diện các tổ lên thi kể - Lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn - Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc. - HS nghe và ghi nhớ. Ca chiều Ngày soạn : 06/04/2011 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 08/ 04/2011 Sinh hoạt lớp: Tiết 31: Sơ kết tuần 31 A- Mục tiêu - Giúp HS nắm bắt được các hoạt động diễn ra trong tuần 31 - Biết rút ra những ưu, khuyết điểm; tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục - Nắm được phương hướng tuần 32 B- Chuẩn bị - GV tổng hợp kết quả học tập - Xây dựng phương hướng kế hoạch tuần 32 C- Lên lớp: 1- Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trường lớp đúng giờ và sạch sẽ. + Tồn tại: - Vẫn còn học sinh thiếu đồ dùng học tập (Hạnh,Ngợi) - Một số HS chưa chú ý học tập và học yếu (Ngợi,Hạnh ) - Viết ẩu, bẩn ( Hạnh, Sim,Tập,Thi,Ngợi) - Một số em chưa bạo dạn (Những em nêu trên) +Nhắc nhở: những em trên. + Tuyên dương: Hưng, Duy, Tuân, Sang , Thuyên, Oanh(b ) Thoa, ấm (học tốt) 2.Kế hoạch tuần 32: - ổn định nề nếp học tập - 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ - Phấn đấu giữ vở sạch, chữ đẹp; 100% đủ đồ dùng, sách vở... - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng
Tài liệu đính kèm: