Tiết 2 ; 3 TẬP ĐỌC ( 2 tiết)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái .
* Kĩ năng sống : - Kiểm sốt cảm xc .
- Thể hiện sự thơng cảm .
- Tìm kiếm sự hỗ trợ .
- Tư duy phê phán .
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc
Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.
Tuần 4 Từ ngày 17 đến ngày 21 Tháng 9 Năm 2012 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Tập đọc Bím tĩc đuơi sam Tập đọc Bím tĩc đuơi sam Tốn 29 + 5, 3 Chính tả Tập chép . Bím tĩc đuơi sam Tốn 49+ 25 Thủ cơng Gấp máy bay phản lực 4 Tập đọc Trên chiếc bè Tốn Luyện tập Tập viết Chữ hoa C 5 Chính tả Nghe - viết . Trên chiếc bè Tốn 8 cộng với một số, 8+ 5 LTừ và Câu Từ chỉ sự vật . Từ ngữ về ngày, tháng. Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi 6 TN& XH Làm gì để xương và cơ phát triển tốt TLV Cảm ơn . Xin lỗi Tốn 28 + 5 Kể chuy ện Bím tĩc đuơi sam Thứ hai, ngày 17 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 CHÀO CỜ (Tiết 4) SINH HOẠT ĐẦU TUẦN Tiết 2 ; 3 TẬP ĐỌC ( 2 tiết) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái . * Kĩ năng sống : - Kiểm sốt cảm xúc . - Thể hiện sự thơng cảm . - Tìm kiếm sự hỗ trợ . - Tư duy phê phán . II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam ( KNS ) a/-Gtb: GV gt, ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện đọc: b.1/ - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt b.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc - Gv theo dõi, sửa sai. * Đọc đoạn trước lớp: - Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/ Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv theo dõi, uốn nắn * Thi đọc giữa các nhóm - Gv nhận xét, ghi điểm * Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2) Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì? Câu 1: Trang 32 Câu 2: Trang 32 Câu 3:` Trang 32 Câu 4: Trang 32 d/ Luyện đọc lại. - Hd hs luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo) ( KNS ) - Gv nxét, ghi điểm 4.Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs về thái độ đối với bạn bè. - dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết học. - Hát - HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài. - Hs nxét - Hs nhắc tựa - Hs theo dõi - Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó - Hs luyện đọc câu dài - Hs đọc chú giải SGK HS đọc cả đoạn trước lớp - Hs trong các nhóm luyện đọc - Hs nxét - Các nhóm cử đại diện thi đọc - Hs nxét, bình chọn - Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2) - Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! + C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo.. + C3: Thầy khen bím tóc đẹp. + C4: Tuấn xin lỗi Ha - Các nhóm tự phân vai đọc bài. - Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay - Hs nghe. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Toán 29 + 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biét giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3. - Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 - Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7. - 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3. - 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số. - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: 29 + 5 a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa b/ Giới thiệu phép cộng 29+5 * Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả. - GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau: - Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài. - GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK. - Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính. - Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34. * Bước 3: Đặt tính và tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình. - Nxét, tuyên dương. c/ Thực hành: * Bài 1 / trang 16: - Yêu cầu HS làm bảng con. - Gv nxét, sửa bài * Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c) - Nêu yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv chấm, chữa bài * Bài 3 / trang 16 - Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông - GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được. - Gv nxét, tuyên dương. 4.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - HS về nhà làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài: 49 + 25. - GV nhận xét tiết học. - Trò chơi vận động - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng lớp làm. - 1 HS đọc phép tính. - HS nxét - Hoạt động lớp. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 29 + 5. - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau). - HS lấy 29 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính. - HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34. + 29 5 34 - HS nêu cách tính + Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3) HS nxét, sửa + Bài 2: HS làm vở 59 19 + 6 + 7 - HS sửa bài. + Bài 3: HS chơi trò chơi - 1 HS đọc y/c bài - 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua A B C D - HS đọc tên hình. - HS nxét, sửa - HS nghe. - HS nxét tiết học. Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2012 TIẾT 1 CHÍNH TẢ ( tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I . MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, biêt trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được : BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận và luyện chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ, câu hỏi nội dung đoạn viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn - Bảng lớp và bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, chăm chỉ, nghiêng ngã. - Bảng lớp: 2 HS viết họ tên một bạn thân của mình - Nhận xét. 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam a/ Gtb: Gv gtb- Ghi tựa. b/ Hd tập chép: * Hd nắm nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn và đọc Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện của ai? Vì sao Hà không khóc nữa? Bài chính tả có những dấu câu gì? * Hd luyện viết từ khó - GV gạch chân những từ cần lưu ý trong bài chính tả. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. GV bổ sung. - Nhận xét. * Viết bài - Yêu cầu HS nêu cách trình bày. - Nhìn bảng viết bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc toàn bộ bài. - Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét. c/ Hd làm bài tập: * Bài2/ Trang 33 - Y/c Hs làm nhóm. Gv nxét sửa: Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - Gv chốt lại qui tắc chính tả: Khi là chữ ghi tiếng ta viết yê, khi là vần của tiếng ta viết iê. Ị nhận xét, tuyên dương. * Bài 3a / T33( Đ/C Hs viết 3 từ: da, già, ra) - Gv nxét, sửa: Da dẻ, cụ già, ra vào. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs. - Dặn về nhà xem lại và nhớ quy tắc chính tả với iê – yê, sửa hết lỗi. - Chuẩn bị: Trên chiếc bè. - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên bảng viết. - HS thực hiện. - Hs nhắc tựa - 2 HS đọc lại. - Của thầy giáo và bé Hà - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên không buồn vì sự trêu ghẹo của Tuấn nữa. - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - Hs theo dõi. - HS viết bảng con: thầy giáo, xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín khóc. - Hoạt động cá nhân. - Nhìn bảng phụ chép bài vào vở. - HS soát lại. - Đổi vở sửa lỗi. - Hoạt động lớp. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Mỗi dãy cử 4 bạn dùng phấn màu làm bảng phụ và cả lớp làm vở bài tập. - Nhận xét. - HS nhắc lại quy tắc viết iê – yê - 1 HS đọc yêu cầu bài 3a. - Cả lớp làm VBT. - 4 Bạn / dãy, sửa tiếp sức. - Nhận xét. - Hs theo dõi - Nhận xét tiết học Tiết 2 TOÁN 49+25 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3. - Ham thích hoạt động học qua thực hành. II. CHUẨN BỊ: Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. SGK. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2 Kiểm tra bài cũ: 29 + 5 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cá yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3, 39 + 7. + HS 2: Đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 6, 72 + 2. - ... & xương phát triển tốt. - Báo cáo kết quả thảo luận. - 3 HS trả lời. ® Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức. ® Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức. - Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng dọc. - HS theo dõi, chú ý. - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS thực hiện. Hs nhận xét bình chọn - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN CẢM ƠN – XIN LỖI I. MỤC TIÊU: - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ; BT2). - Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (BT3) - HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3) - Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp và biết nhận lỗi khi sai. * Kĩ năng sỗng : - Giao tiếp : cởi mở , tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác . - Tự nhận thức về bản thân . II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa - Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa b/ Hd làm bài tập * Bài 1:Miệng ( Đ/C: Hs thực hiện phần a, b) (KNS ) - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. b) Cô giáo cho em mượn quyển sách. - GV nhận xét, khen ngợi các em. - Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau. * Bài 2:Miệng ( Đ/C: Hs thực hiện phần a,b) - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp - Gv nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: (Miệng) - Yêu cầu HS đọc đề - Treo tranh 1 (hoặc trong SGK) và hỏi: Tranh vẽ ai? Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì? - Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn. Treo tranh 2 (hoặc xem trong SGK/38): Tiến hành tương tự - Gv nxét, sửa bài * Bài 4: (Viết) - Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS. 4.Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học - Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị tiết TLV tới. - GV nhận xét tiết học. - Hát - Kể chuyện. - HS nxét - HS đọc yêu cầu bài 1. - Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn” - Em cảm ơn cô ạ! - Hs nhận xét Bài2: a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé” b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay Bài 3( miệng) - 1 HS đọc - 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ - Bạn phải cám ơn mẹ - HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ” - HS có thể nói: Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!” - Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét Bài 4( viết) (HS KG) - Hs viết bài vào vở - Hs nghe - Hs nhận xét tiết học TIẾT3 TOÁN 28 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4. - HS thích học toán qua hoạt động thực hành II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số - Gọi 2 HS lên bảng làm 8 + 3 + 5 8 + 1 + 5 8 + 4 + 2 8 + 2 + 6 - 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5 - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới : 28 + 5 a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 + Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào? + Bước 2: Tìm kết quả + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - Em đã đặt tính như thế nào? - Tính như thế nào? - Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên. c/ Thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu bài 1 + 28 + 18 + 9 3 4 5 - HS sửa bài 1, nhận xét Bài 2: ND ĐC Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Tóm tắt Con gà: 18 con Con vịt:5 con Cả gà và vịt con? - Nhận xét và sửa bài Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai - GV phổ biến trò chơi và luật chơi. - Mỗi dãy cử 2 bạn lên vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm Ị Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố – Dặn dò: - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5 - Chuẩn bị : 38 + 25 - GV nhận xét tiết học. - Trò chơi vận động - 2 HS làm ở bảng lớp. - Hs nxét - HS nghe và phân tích bài toán - Thực hiện phép cộng 28 + 5 - HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính. + 28 5 33 - HS nêu cách thực hiện đặt tính - Tính từ phải sang trái. - Tính - HS làm vào vở bài tập toán - Hs làm vở Bài giải Cả gà và vịt có số con là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số: 23 con - Hs nxét, sửa bài - Hs làm bài - Hs nxét, sửa bài - Hs nêu - Hs nhận xét tiết học TIẾT 4 KỂ CHUYỆN (Tiết 4) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3). - Biết đối xử tốt với các bạn gái. II. CHUẨN BỊ: 2 Tranh minh họa trong SGK (phóng to). III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai nhỏ Ị Nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh - Yêu cầu HS quan sát từng tranh nhớ laiï nội dung các đoạn 1, 2 để kể lại. - Với HS yếu, gợi ý các câu hỏi. Hà có 2 bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường, mấy bạn gái reo lên như thế nào? Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì? - Nhận xét – Động viên những HS kể hay. Hoạt động 2: Kể đoạn 3 bằng lời kể của mình - Nhấn mạnh kể bằng lời của em nghĩa là kể không lập lại nguyên văn từng từ ngữ trong SGK. Có thể dùng từ diễn đạt rõ thêm 1 vài ý qua sự tưởng tượng của mình. - Nhận xét - Tuyên dương Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai (HS khá, giỏi) - Phân các vai: Người dẫn chuyện. Hà. Tuấn. Thầy giáo. Lần 1: - GV dẫn chuyện (Lưu ý: HS có thể nhìn SGK nói lại nếu chưa nhớ câu chuyện). Lần 2: - Không nhìn sách kể lại câu chuyện diễn cảm. Lần 3: (Lưu ý: HS tự hình thành nhóm, mỗi nhóm 4 em). - GV nhận xét đánh giá cao những lời kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, động tác. 4. Củng cố - GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú, có nhận xét chính xác. Ị Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tập dựng hoạt cảnh theo nhóm. - Chuẩn bị : Chiếc bút mực. - Hát - 3 HS kể lại câu chuyện theo lối phân vai. (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai Nhỏ). - 2, 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh 1. - 2, 3 HS khác thi kể đoạn 2 theo tranh 2. -1 HS đọc yêu cầu. - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3. - Nhận xét. - 3 HS kể chuyên theo vai. - 4 HS kể lại câu chuyện theo 4 vai. - 2, 3 Nhóm thi kể chuyện theo vai. - Nhận xét – Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 4) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. III. Kế hoạch tuần 5: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
Tài liệu đính kèm: