TOÁN
36 + 15
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần hình thành cho HS.
- Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5; 26+5.
- Biết giải bài toán có lời văn .
- Biết thực hiện phép cộngcó nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng 1 phép tính cộng.
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
Củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
2. Kĩ năng: Thực hiện tính thành thạo dạng 36+15.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học
GV: 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
HS : 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
Thứ hai ngày 08 thỏng 10 năm 2012 Tuần 8: Tiết 36: toán 36 + 15 Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần hình thành cho HS. - Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5; 26+5. - Biết giải bài toán có lời văn . - Biết thực hiện phép cộngcó nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng 1 phép tính cộng. I. Mục tiờu 1. Kiến thức: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5. - Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. 2. Kĩ năng: Thực hiện tính thành thạo dạng 36+15. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. ii. Đồ dựng dạy – học GV: 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. HS : 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. iii. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu phép tính. 46 + 7 66 + 9 - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài b. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15 - GV nêu bài toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - GV nêu bài toán dẫn ra phép tính 36 + 15 = ? - Vậy 36 + 15 = ? - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục). 4. Thực hành Bài 1:Tính (khỏ giỏi) - HS thực hiện phép tính (cộng từ phải sang trái, từ đơn vị đến chục)rồi ghi kết quả phép tính(viết các chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột và có nhớ 1 sang tổng các chục). - GV chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng (khỏ giỏi) - GV cho HS nhắc lại các số hạng. - Cách tìm tổng của 2 số hạng đã biết. - GV phát phiếu, giao nhiệm vụ. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ. VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg? - GVHDHS tìm hiểu bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét chữa bài. Bài 4: (khỏ giỏi) - GV nhận xột 5. Củng cố, dặn dũ - Nhận xét giờ học. - VN xem lại bài Hỏt - 2 HS thực hiện đặt tính và tính. - Cả lớp làm bảng con - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời; 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. HS: 36 + 15 = 51 - HS đặt tính và thực hiện phép tính viết. .6 cộng 5 bằng 11, viết 1,nhớ 1. 51 . 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, . viết 5. - Cho HS nêu lại cách tính. - HS nêu y/c của bài. - HS làm bảng con, lớp. 45 64 83 82 81 - HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo nhóm 4. - Các nhóm trình bày kết quả. a) b) 54 43 - HS đọc tóm tắt. - HS nhìn tóm tắt đọc bài toán. - Cho biết: bao gạo 46 kg, bao ngô 27kg - Cả hai bao cân nặng ? kg. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Cả 2 bao cân nặng là: 46 + 27=73(kg) Đáp số: 73kg - Vài HS trình bày bài. - Đọc yờu cầu bài tập - HS nhẩm tớnh để tỡm kết quả đỳng Tiết 22+23: tập đọc người mẹ hiền I. Mục tiờu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời các nhân vật( Minh, bác bảo vệ, cô giáo). 2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. - Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em. + Quyền được học tập,được các thầy, cô giáo và nhân viên trong trường tôn trọng, giúp đỡ. HS có bổn phận phải thực hiện đúng nội qui của trường. II. Đồ dựng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy – học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Thời khoá biểu. - Thời khoá biểu dùng để làm gì? 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2.Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - GVHDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nén nổi, trốn ra sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt hai chân em:// “Cậu nào đây?/ Trốn học hả? ”// - GV giúp HS hiểu thêm: Thầm thì: Nói nhỏ vào tai. Vùng vẫy : Cựa quậy mạnh, cố thoát. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi, giúp các nhóm. c. Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét các nhóm đọc. d. Đọc ĐT toàn bài. - Hát, sĩ số. - 2, 3 HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc . - HS đọc các từ chú giải sau bài. - HS đọc bài trong nhóm. - Vài nhóm thi đọc Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: 1 HS đọc - Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu ? Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? Câu 3: - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? Câu 4: - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam bật khóc ? Câu 5: -Người mẹ hiền trong bài là ai ? - GV HD HS liên hệ:Các em có quyền được học tập, được các thầy cô giáo và nhân viên trong trường tôn trọng giúp đỡ .Các em có bổn phận phải thực hiện đúng nội qui của nhà trường. 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS phân vai đọc lại toàn truyện - Cả lớp và GV nhận xét ,chọn nhóm đọc hay. 5. Củng cố, dặn dũ - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền - Nhận xét giờ học- dặn dò về nhà. - HS đọc thầm đoạn 1 - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc - 1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. - HS đọc thầm đoạn 2. - Chui qua chỗ tường thủng. - Học sinh đọc thầm đoạn 3. - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu nàylà HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò./Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. - Đọc thầm đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. - Là cô giáo. - 2, 3 nhóm(mỗi nhóm 5 HS) tự phân các vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh thi đọc toàn truyện . - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình. - Lớp hát bài: Cô và mẹ -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c. Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 Tiết 38: toán luyện tập i. Mục tiờu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố các công thức cộng qua 10 ( trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 ; 8 + 5 ; 7 + 5 ; 6 + 5. - Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. ii. Đồ dựng dạy - học GV: Hình vẽ bài 5 trong SGK. HS : SGK, bảng con. Iii. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu phép tính. 36 + 18 24 + 19 - Nêu cách đặt tính - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới - Giới thiệu bài + ghi đầu bài 4. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV tổ chức cho HS chơi đố bạn. Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết - GV chữa bài Bài 4: HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS nhìn tóm tắt nêu đề toán. - GVHDHS tìm hiểu bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV chữa bài Bài 5: Trong hình bên (khỏ giỏi) a) Có mấy hình tam giác ? Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. - Nhận xét chữa bài. b. Cú mấy hỡnh tứ giỏc ? 5. Củng cố, dặn dũ - Nhận xét tiết học - VN xem lại bài , học thuộc bảng 6,7, 8,9 cộng với một số Hỏt - 2 HS lên bảng. - Lớp làm bảng con. -1 HS nêu y/c của bài. - HS đố nhau nêu kết quả. 6 + 5 = 6 + 6 = 6 + 7 = 5 + 6 = 6 + 10 = 7 + 6 = 8 + 6 = 9 + 6 = 6 + 4 = Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 - HS nhắc lại cách tìm tổng. -HS làm bảng lớp, bảng con. - Vài HS nêu bài toán - HS XĐ được bài toán về nhiều hơn - 1HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây - 1 số HS trình bày bài. - 1 số HS trình bày bài. - Có 3 hình tam giác - Cú 3 hỡnh tứ giỏc Tiết 24: tập đọc bàn tay dịu dàng I. Mục tiờu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin của thầy. + Quyền được học tập,được thầy cô giáo yêu thương dạy bảo nên người. II. Đồ dựng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: Người mẹ hiền. GV nhận xột, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng. 3.2. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài văn. - GVHD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - Chú ý rèn đọc đúng b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm 3 đoạn - Hướng dẫn HS đọc 1 số câu Thế là/ chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/ vuốt ve.// - Hiểu 1 số từ ngữ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - GV theo dõi, nhận xét. 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1: - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Vì sao An buồn như vậy ? Câu 2: (1 HS đọc) - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ? - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ? - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? Câu 3: (HS đọc) - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An. GV: Thầy giáo của A ... , lớp làm vở Bài giải: Mẹ và chị hái số quả bưởi là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả bưởi - 1 số HS trình bày bài làm Tiết 2: chính tả( Nghe -viết ) bàn tay dịu dàng I. Mục tiờu 1. Nghe - viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An. (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô). 2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi hoặc uôn/ uông. II. Đồ dựng dạy – học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập. GV nhận xột 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2.Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc bài chính tả 1 lần - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ? - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết tiếng khó GV đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi. Chấm - chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét - Chữa lỗi sai phổ biến. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au. - Cả lớp và GV nhận xét,kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: (Lựa chọn) (3b). Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống: - Nhận xét, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung giờ học. - VN xem lại bài Hỏt - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại bài - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, yêu thương. - Chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu và tên của bạn An. - Viết lùi vào 1 ô. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - HS theo dõi, chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu - 3 nhóm HS thi tiếp sức VD: bao, bào, báo, bảo cao, dao, cạo VD: cháu, rau, mau - Các nhóm đọc kết quả - 1 HS đọc yêu cầu - 1 nhóm 3,4 HS lên bảng làm - Dưới lớp làm nhóm - Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt - Nước từ trên nguồn đổ xuống,chảy cuồn cuộn Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tiết 40: toán phép cộng có tổng bằng 100 Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần hình thành cho HS - Biết đọc, viết số 100. - Biết thực hiện phép cộng(không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng( nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. i. Mục tiờu 1. Kiến thức: Giúp HS - Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. 2. Kĩ năng: Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. ii. Đồ dựng dạy – học GV+HS: SGK iii. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS đặt tính và tính. 54 + 49 78 + 25 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới GVHDHS tự thực hiện phép cộng( có nhớ) có tổng bằng 100. - GV nêu phép cộng: 83+17 = ? - Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? 4. Thực hành Bài 1: Tính - GVHD HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính nhẩm - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu - Cho HS nhẩm, nêu miệng - Nhận xét chữa bài Bài 3: (Khỏ giỏi) - GV làm mẫu phộp tớnh a GV cựng cả lớp nhận xột Bài 4: - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GVHDHS tìm hiểu bài toán Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán nhiều hơn sáng: 15kg Chiều bán :kg? - Nhận xét chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài Hỏt - HS làm bảng con - 2 HS lên bảng - HS nêu cách đặt tính và tính. - Cộng từ phải sang trái. . 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. 100 . 8cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, . viết 10. - Vậy 83+17=100 - Vài HS nhắc lại cách thực hiện - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con, bảng lớp 100 100 100 100 - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. - HS dựa theo mẫu nhẩm các số tròn chục còn lại 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 - Đọc yờu cầu bài tập - HS cựng làm - HS làm phộp tớnh b vào vở, 1 HS làm bảng lớp - 1 HS đọc đề bài - Bài toán về nhiều hơn - 1 HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85+15=100 (kg) Đáp số: 100kg đường - 1 số HS trình bày bài làm. Tiết 8: tập làm văn Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục tiờu 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1. + Quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ, yêu cầu,đề nghị, kể về thầy, cô giáo lớp 1). Bổn phận HS phải kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng viết: Dựa vào các câu trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy, cô giáo. II. Đồ dựng dạy – học - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7) 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Miệng - Gọi 1 HS đọc tình huống a - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi, một bạn là chủ nhà. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. GV: nhắc HS mời bạn vào nhà với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự. - GV HD HS liên hệ: Các em có quyền được tham gia(nói lời mời nhờ, yêu cầu, đề nghị). Bài 2: - GV treo bảng phụ lần lượt hỏi Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? Tình cảm của cô với HS như thế nào ? Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? - Cả lớp và GV nhận xét, góp ý Bài 3: - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ. - GV nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm chung về cách dùng từ đặt câu. - GV chấm điểm những bài viết tốt - GV HD HS liên hệ: Các em có quyền được tham gia kể về thầy cô giáo.Bổn phận các em phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét, tiết học. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Hỏt - 2 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! - A ! Ngọc à, cậu vào đi. - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày: VD: HS1: Chào bạn ! Mình đến nhà bạn chơi đây. HS2 :A, Nam ! bạn vào nhà chơi - 1 HS đọc yêu cầu - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời - Yêu thương, trìu mến - Em yêu quý, kính trọng cô - HS thi trả lời cả 4 câu hỏi trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp viết bài vào giấy nháp. VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Ngoón. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô. - Nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết. - HS viết bài vào vở Tiết 8: kể chuyện người mẹ hiền I. Mục tiờu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II. Đồ dựng dạy – học - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2 HS lên kể chuyện . - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 3.2. Hướng dẫn kể chuyện a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn. - Hướng dẫn HS. - Hai nhân vật trong tranh là ai ? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Cả lớp và GV nhận xét. - Học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện - Bước 2: - Bước 3: - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất. 4. Củng cố, dặn dũ - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Hỏt - 2 HS kể lại từng đoạn của câu chuyện Người thầy cũ. - 1 HS đọc y/c của bài. - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện. (1 HS kể mẫu đoạn 1) - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Minh thì thầm bảo Nam , hai đứa có thể trốn ra. - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 ứng với từng đoạn 2,3,4 của truyện. - Học sinh tập kể theo các bước. HS1: Nói lời Minh HS 2: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: Nói lời Nam ( Khóc, cùng đáp với Minh). - HS được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. Tiết 8: hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Nhận xột hoạt động tuần 8: a. Ưu điểm: - ổn định tổ chức lớp, duy trì sĩ số, nề nếp lớp. - Đi học đều, không có hiện tượng nghỉ học không lí do. - Một số em học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Một số em đã có ý thức luyện chữ viết. b. Nhược điểm: - Một số em nói chuyện trong lớp, chưa chú ý nghe giảng. - Một số em về nhà chưa học bài . - Chữ viết còn xấu nhiều, giữ gìn sách vở còn bẩn. - Vẫn còn hiện tượng quên sách vở, đồ dùng học tập. - Có hiện tượng nô đùa rồi đánh nhau. II. Phương hướng tuần 9: - Duy trì sĩ số, nề nếp lớp đã có. - Phát động phong trào thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao trong tổ, nhóm. - Phát động phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ. - Ôn tập và kiểm tra định kì lần 1 môn Toán + Tiếng Việt. - Tự luyện đọc và viết thêm ở nhà. - Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng đến lớp. - Tuyên truyền và phòng chống bệnh Tay- chân- miệng. Bảo vệ môi trường trong lành. - Tự sưu tầm những câu chuyện, những bài hát về Bác Hồ.
Tài liệu đính kèm: