Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm 2012

TOÁN

38 + 25

Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần hỡnh thành cho HS

- Biết thực hiện phép cộng dạng 8+5; 28+5( cộng có nhớ trong PV 100).

 - Biết giải toán có lời văn. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100, dạng 38 + 25.

I. Mục tiờu

 1. Kiến thức:

 Giúp HS:

 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).

 - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5.

 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với 1 số để so sánh hai số.

 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng 38 +25.

 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tuần 5:
Tiết 21: 
TOÁN
38 + 25
Những kiến thức HS đã biết liờn quan đến bài học 
Những kiến thức mới cần hỡnh thành cho HS
- Biết thực hiện phép cộng dạng 8+5; 28+5( cộng có nhớ trong PV 100). 
 - Biết giải toán có lời văn.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100, dạng 38 + 25.
I. Mục tiờu
 1. Kiến thức:
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
 - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5.
 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với 1 số để so sánh hai số.
 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng 38 +25.
 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dựng dạy – học
 1. Đồ dùng:
 GV: 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. Bảng gài.
 HS : 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
 2. Phương pháp dạy học: Trực quan, trò chơi,
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động củ GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu phép tính
 - Nêu cách đặt tính và cách tính
- GV chữa bài
3. Bài mới 
a. Gới thiệu bài + ghi đầu bài
b. Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV hướng dẫn
Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính
- Nêu cách đặt tính
- Nêu cách thực hiện phép tính.
Lưu ý: Có nhớ 1 vào tổng các chục
4. Thực hành 
Bài 1: Tính (khỏ giỏi)
Dòng 1: Bảng con
Dòng 2: bảng lớp ,vở
Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: (khỏ giỏi)
- Làm thế nào để tỡm tổng của cỏc số hạng đó biết ?
GV chữa bài 
Bài 3:
- GV hướng dẫn cách giải.
 Tóm tắt:
AB dài : 28 dm
BC dài : 34 dm
Đoạn AC dài :  dm ?
 GV cùng cả lớp chữa bài
Bài 4: Điền đúng: ; = ?
(khỏ giỏi)
- Cho HS nêu cách thực hiện 
- Cho HS thi điền nhanh, điền đúng dấu
5. Củng cố , dặn dò
 Nhận xét giờ học
Hỏt
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con
68 + 7 48 + 9
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
- HS tự nêu cách thực hiện và KQ
 63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. 
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS làm bảng con
- HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa
 83 94 87 
 72 52 79 
- Đọc yờu cầu bài tập
- Cộng cỏc số hạng đú vào với nhau
- HS làm bài, một số HS làm bảng lớp
- HS đọc đề toán
- 1 số HS trình bày bài làm
 Bài giải
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62 (dm)
- 2 HS lên bảng thi điền nhanh, điền đúng.
- Lớp theo dõi, cổ vũ
 8 + 4 < 8 + 5
 9 + 8 = 8 + 9
 9 + 7 > 9 + 6
Tiết 10+11: 
TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiờu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay 
 - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ mới.
 - Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
 II. Đồ dựng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy – học
 Tiết 1	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi về nội dung bài
3. Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài chủ điểm và bài học
- GV giới thiệu chủ điểm
 - Bức tranh vẽ cảnh gì ?
3.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng các từ
 Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu
Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//  Giảng các từ ngữ mới.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét các nhóm đọc
e. Đọc ĐT toàn bài
Hỏt
- 2 HS đọc bài
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài học.
- Các bạn  lọ mực.
- HS chú ý nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK)
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đại diện 1 vài nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc
 Tiết 2
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: ( HS khá, giỏi)
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
Câu 2:
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
Câu 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
 - Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
Câu 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
Câu 5:
- Vì sao cô giáo khen Mai?
 - GV: Mai là cô bé tốt bụng ,chân thật thật. Em cũng tiếcgiúp đỡ bạn.
4. Luyện đọc lại
- GVHD đọc phân vai(mỗi nhóm 4 em).
- Cả lớp và GV nhận xét ,bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
5. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực
- HS đọc đoạn 1,2
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì.
- 1 em đọc đoạn 3
- Lan được viết  quên bút, Lan buồn  khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- HS đọc đoạn 4.
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để bạn Lan viết trước.
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai thi đọc toàn truyện
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn).
 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Tiết 21: 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu
 Giúp học sinh:
- Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 +25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết).
 - Củng cố giải toán có lời văn 
II. Đồ đựn dạy - học
 GV: ND bài tập
 HS: SGK, bảng con
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng làm bài, lớp bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài + ghi đầu bài
4. Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS chơi trò chơi đố bạn
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV cho HS nêu cách đặt tính và tính
- Theo 2 bước: Đặt tính rồi tính làm theo quy tắc từ trỏi qua phải 
Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn biết cả gói kẹo có bao nhiêu cái ta làm thế nào ?
- GVchữa bài trên bảng , nhận xét
Bài 4: (khỏ giỏi)
- GV nhận xột 
Bài 5: (khỏ giỏi)
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Hướng dẫn làm bài tập trong VBTT
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hỏt
- Đặt tính rồi tính
38 + 6 48 + 25 28 + 37
- HS nêu y/c của bài
- Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm)
 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 =
 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 =
 18 + 6 = 18 + 7 = 18 + 8 =
- HS nêu y/c của bài
- HS làm bảng con ,bảng lớp, vở
 53 72 81 87 84
- HS nhìn tóm tắt nêu bài toán
- HS tìm hiểu bài toán
- 1 HS lên bảng ,lớp làm vở
 Bài giải
 Cả hai gói kẹo có là:
 28 + 26 = 54 (cái kẹo)
 Đáp số: 54 cái kẹo
- 1 số HS trình bày bài làm
- Đọc yờu cầu bài tập
- Một số HS đọc kết quả
- Đọc yờu cầu bài tập
- HS tớnh và chọn kết quả đỳng 
Tiết 12: 
TẬP ĐỌC
MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiờu
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
 - Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.
 - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
 + Quyền được học tập,được đọc sách,truyện để mở rộng hiểu biết.
 II. Đồ dựng dạy – học
 - Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.
 - Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: "Chiếc bút mực".
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
GV nhận xột, ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Cho HS q/s tranh GTB
3.2.Luyện đọc
- GV đọc toàn bộ mục lục
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
a. Đọc từng mục
- Hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục.
.Một.// Quang Dũng.//Mùa quả cọ.//
Trang 7.//
.Hai.//Phạm Đức.//Hương đồng cỏ nội.//Trang 28.//
- Chú ý các từ phát âm sai
b. Đọc từng mục trong nhóm
- GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng
c. Thi đọc giữa các nhóm
- GV và HS theo dõi, nhận xét
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời câu hỏi
Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào ?
Câu 2: 
- Truyện “Người học trò cũ ” ở trang nào ?
Câu 3:
- Truyện "Mùa quả cọ” của nhà văn nào ?
Câu 4:
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
Hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách TV2-Tập1-Tuần5
- Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục:
Ví dụ:
- Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở trang nào ?
- Tuần 5 có những bài chính tả nào ?
- Tiết Luyện từ và câu ở Tuần 5 học bài gì ? ở trang nào ?
- GV HD HS liên hệ: Các em có quyền được học tập,được đọc sách truyện.Để làm tốt quyền của mình,các em cần biết Mục lục sách.
4. Luyện đọc lại
- GV cho HS thi đọc toàn bài chú ý đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh.
5. Củng cố, dặn dũ 
- GV nhắc nhở HS khi mở sách ra để tìm bài thì phải xem phần mục lục
- Về nhà đọc bài đọc thêm: "Cái trống trường em".
Hỏt
- 3 học sinh đọc 4 đoạn của bài ( HS 1 đọc đoạn 1,2; HS 2,3: đọc đoạn 3,4)
- Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
- HS trả lời
- HS quan sát tranh
- HS nghe
- HS đọc trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc mục lục
- quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương Quốc, cổ tích.
- Lần lượt HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc cả bài
- HS nêu tên  ...  dưới là:
 5 + 2 = 7 (quả )
 Đáp số: 7 quả cam 
- 1 HS đọc đề toán
- 1 HS lên bảng ,lớp làm vở
	 Bài giải
 Số hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 (bông )
 Đáp số: 6 bông hoa
- 1 số HS trình bày bài làm
- Đọc đề toỏn
- Bảo cú nhiều hơn Nam 5 viờn bi 
Nam cú 10 viờn bi
- Phộp cộng 10 + 5
- HS giải bài toỏn, 1 HS trỡnh bày bảng lớp 
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
 Bài giải
 Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98 cm
- 1 số HS trình bày bài
Tiết 10: 
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiờu
1. Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài Cái trống trường em; biết 
 trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi 
viết hết 1 khổ thơ.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n( hoặc vần en/eng, 
âm chính i/iê).
II. Đồ dựng dạy – học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con; 2, 3 HS lên bảng viết 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nghe – viết
Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả
- Hướng dẫn HS nhận xột:
- Hai khổ thơ này nói gì ?
- Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa.
- HS viết bảng con tiếng khó
c. HS viết bài vào vở
- GV đọc từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 3 lần.
d. Chấm chữa bài
- GV chấm ( 5 đến 7 bài )
- Nhận xét bài viết của HS
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống
a. l hay n?
- GV hướng dẫn HS làm phần a.
- Cho 2, 3 HS đọc lại những câu thơ
Bài 3( a): Những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l?
- Hướng dẫn HS làm phần a
- GV mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức
- Cho HS đọc bài của nhóm mình
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
5. Củng cố, dặn dũ 
- Nhận xét chung giờ học
- VN xem lại bài,viết lại và làm BTTV
Hỏt
- Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía
- 2 HS đọc lại bài chính tả
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- Có 2 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi.
- Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
- HS nghe, viết bài
- HS nghe, viết bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên chữa
 Lời giải:
 Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS
 Lời giải:- Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng
 - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lương
 Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Tiết 25: 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu
 - Giúp HS củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn ( chủ yếu là phương pháp giải). 
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dựng dạy – học 
 GV: Hình vẽ SGK
 HS: SGK, bảng
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu bài toán: An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV và lớp chữa bài
3. Bài mới
- Giới thiệu bài + ghi đầu bài
4. Thực hành
Bài 1: 
- Có 1 cốc đựng 6 bút chì 
- Có 1 hộp bút (trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì)
- Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc bao nhiêu bút chì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta làm ntn ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
 Cốc : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
 Hộp :  bút chì ?
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt:
- Hướng dẫn HS giải:
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: Tương tự bài 2 (khỏ giỏi)
Bài 4: 
- Y/cầu HS đọc đề toán
- GV gợi ý cho HS tính độ dài đoạn thẳng CD
- Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD
- Nhận xét chữa bài
5. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau
Hỏt
- 1 HS lên giải
 - Lớp làm ra nháp 
- HS đọc bài toán
- HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc
- HS tìm hiểu bài toán
- Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì.
- Hỏi: Trong hộp có mấy bút chì ?
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
 Bài giải
Trong hộp có số bút chì là:
 6 + 2 = 8 (bút chì)
 Đáp số: 8 bút chì
-1 số em trình bày bài
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
 Bài giải
 Bình có số bưu ảnh là:
	 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh
- 1 số em trình bày bài
-1 HS đọc đề toán
- 1 em lên bảng giải
- Lớp làm bài vào vở
a. Bài giải
 Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
b. Vẽ đoạn CD dài 12 cm
Tiết 5: 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TấN CHO BÀI LUYỆN TẬP
 VỀ MỤC LỤC SÁCH 
I. Mục tiờu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết soạn một mục lục đơn giản.
 + Quyền được trao đổi ý kiến giữa bạn nữ với bạn nam, quyền được tham gia(đặt tên cho bài,soạn một mục lục đơn giản).
II. Đồ dựng dạy – học
- Tranh minh hoạ BT1
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 cặp HS lên bảng
- GV nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Miệng
- Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi:
- GVHD: Quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi.
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).
- GV chốt lại câu trả lời đúng
- Treo tranh 1 –> tranh 4 (theo thứ tự)
- Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
- Bạn trai nói gì với bạn gái ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Hai bạn đang làm gì ?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tuyên dương
- GV HD HS liên hệ: Các em có quyền được trao đổi ý kiến giữa bạn nữ với bạn nam.
Bài 2: (Miệng)
- Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1.
- GV nhận xét, kết luận những tên hợp lí
Bài 3:
- Bài có mấy yêu cầu ?
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang)
- Nhận xét
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ?
- GV: Các em có quyền được tham gia (đặt tên cho bài, soạn một mục lục đơn giản).
5. Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xét tiết học
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách
- VN viết tên các bài TĐ trong tuần 6
Hỏt
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ
- HS trao đổi theo cặp theo ND từng tranh.
- 1 vài cặp trình bày theo ND tranh
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét, thảo luận
- Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.
- Mình vẽ có đẹp không ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp./ Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.
- Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch./ Hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.
- 2 em khá giỏi kể
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
Ví dụ:
- Không vẽ lên tường
- Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường
- Bức vẽ trên tường
- Đẹp mà không đẹp
- Bảo vệ của công
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156)
- 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6.
- Mẩu giấy vụn (trang 48)
- Ngôi trường mới (trang 50)
- Mua kính (trang 53)
Tiết 5: 
KỂ CHUYỆN
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiờu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dựng dạy – học
- Các tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam".
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh 
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS quan sát
- Tranh 1:
- Tranh 2:
- Tranh 3:
- Tranh 4:
. Kể lại chuyện trong nhóm
. Kể chuyện trước lớp
- GV & HS nhận xét
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng thích hợp với lời nhân vật.
- GV & HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dũ
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất
- Nhắc nhở HS noi gương bạn Mai
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Hỏt
- 2 em kể tiếp nối chuyện
- HS quan sát SGK, phân biệt các nhân vật: Mai, Lan, cô giáo
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. 
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm
- Hết lượt thay người kể lại
- Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp
- HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện
Tiết 5: 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
 I. Nhận xột hoạt động tuần 5:
a. Ưu điểm:
 - Ổn định tổ chức lớp , duy trì sĩ số, nề nếp lớp
 - Đi học đều, không có hiện tượng nghỉ học không lí do
 - Một số em học bài và làm bài ở nhà đầy đủ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài
 - Một số em đã có ý thức luyện chữ viết
b. Nhược điểm:
- Một số em nói chuyện trong lớp,chưa chú ý nghe giảng
- Một số em về nhà chưa học bài và làm bài tập
- Chữ viết còn xấu nhiều, ý thức giữ gìn sách vở chưa cao
II. Phương hướng tuần 6:
- Duy trì sĩ số, nề nếp lớp đã có
- Đi học đầy đủ, đều, đúng giờ, nghỉ học phải có lí do
- Có đủ đồ dùng học tập 
- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ
- Tự luyện đọc và viết thêm ở nhà
- Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc