TUẦN 4
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Tiết 10; 11: TẬP ĐỌC ( 2 tiết)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái:
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài đọc
Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tiết 10; 11: TẬP ĐỌC ( 2 tiết) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái: II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm. . Bài mới: Bím tóc đuôi sam a/-Gtb: GV gt, ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện đọc: b.1/ - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt b.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc - Gv theo dõi, sửa sai. * Đọc đoạn trước lớp: - Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/ Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv theo dõi, uốn nắn * Thi đọc giữa các nhóm - Gv nhận xét, ghi điểm * Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2) Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì? Câu 1: Trang 32 Câu 2: Trang 32 Câu 3:` Trang 32 Câu 4: Trang 32 d/ Luyện đọc lại. - Hd hs luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo) - Gv nxét, ghi điểm 3.Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs về thái độ đối với bạn bè. - dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết học. - HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài. - Hs nxét - Hs nhắc tựa - Hs theo dõi - Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó - Hs luyện đọc câu dài - Hs đọc chú giải SGK HS đọc cả đoạn trước lớp - Hs trong các nhóm luyện đọc - Hs nxét - Các nhóm cử đại diện thi đọc - Hs nxét, bình chọn - Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2) - Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! + C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo.. + C3: Thầy khen bím tóc đẹp. + C4: Tuấn xin lỗi Ha - Các nhóm tự phân vai đọc bài. - Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay - Hs nghe. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------- Tiết 4 THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - HS gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay : Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được - HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình. NX1-TTCC 1;3 : Tổ 3+4 CHUẨN BỊ: Tranh minh họa - Mẫu máy bay phản lực (bằng giấy thủ công). Quy trình gấp máy bay phản lực.Giấy thủ công, bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay phản lực - Cho HS nhắc lại quy trình gấp . - GV nhận xét. 2. Bài mới: Gấp máy bay phản lực a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa bài. b/ Hd thực hành: * Hoạt động 1: Thực hành gấp và trang trí + Bước 1: HS làm mẫu. - Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1. - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa chữa. + Bước 2: Thực hành gấp máy bay phản lực. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay phản lực. - Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - GV lưu ý: Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. Cần lấy chính xác đường dấu giữa. Để máy bay phản lực bay tốt ta cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau. - GV theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 2: Trang trí sản phẩm + Bước 1: Hướng dẫn trang trí. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào). + Bước 2: Trang trí. - Cho HS thực hành trang trí. - GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm HS. * Hoạt động 3: Trò chơi - GV cho HS thi phóng máy bay phản lực. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng máy bay. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà tập gấp nhiều lần. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài “Gấp máy bay đuôi rời”. - HS nhắc lại. - 2 bước: Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Hoạt động lớp. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét. - Mỗi HS lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - HS lắng nghe. - HS thao tác gấp máy bay phản lực. - Hoạt động cá nhân. - Hs nghe - HS vẽ ngôi sao 5 cánh hoặc viết chữ Việt Nam lên 2 cánh máy bay. - Hs quan sát sp của nhau, nxét - HS thi đua phóng máy bay. - Hs nxét bạn phóng giỏi. - Hs nxét tiết học .. TIẾT16 : Toán 29 + 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biét giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3. - Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 - Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7. - 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3. - 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số. - GV nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: 29 + 5 a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa b/ Giới thiệu phép cộng 29+5 * Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả. - GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau: - Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài. - GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK. - Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính. - Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34. * Bước 3: Đặt tính và tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình. - Nxét, tuyên dương. c/ Thực hành: * Bài 1 / trang 16: - Yêu cầu HS làm bảng con. - Gv nxét, sửa bài * Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c) - Nêu yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv chấm, chữa bài * Bài 3 / trang 16 - Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông - GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được. - Gv nxét, tuyên dương. 4.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - HS về nhà làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài: 49 + 25. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng lớp làm. - 1 HS đọc phép tính. - HS nxét - Hoạt động lớp. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 29 + 5. - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau). - HS lấy 29 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính. - HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34. + 29 5 34 - HS nêu cách tính + Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3) HS nxét, sửa + Bài 2: HS làm vở 59 19 + 6 + 7 - HS sửa bài. + Bài 3: HS chơi trò chơi - 1 HS đọc y/c bài - 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua A B C D - HS đọc tên hình. - HS nxét, sửa - HS nghe. - HS nxét tiết học. .... Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 Tiết 17: TOÁN 49 + 25 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3. - Ham thích hoạt động học qua thực hành. II. CHUẨN BỊ: Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ: 29 + 5 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cá yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3, 39 + 7. + HS 2: Đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 6, 72 + 2. - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 49 + 25 a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. b/ Gt phép cộng 49+25 * Bước 1: Giới thiệu. - Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Đi tìm kết quả. - GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả. * Bước 3: Đặt tính và tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình. 49 +25 74 - Gọi 1 HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng. c/ Thực hành: * Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 3 con tính. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: (Nếu có thời gian) - GV phát p ... ng, sữa, cơm (gạo), rau xanh, hoa quả ® Bạn ngồi học sai tư thế Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống ® Bơi giúp cơ thể khỏa mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Nếu có điều kiện, các em nên đi học bơi. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người hướng dẫn. Ngoài ra, còn có thể bơi ở biển, hồ nếu có người lớn đi kèm. ® Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Bạn ở tranh 5 dùng xô nước quá nặng. Chúng ta khong nên xách các vật năng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. - Nhóm 1 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần. - Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần. - Liên hệ bản thân. - Nhóm 3 báo cáo & rút ra kết luận: Chơi thể thao giúp cơ & xương phát triển tốt. - Báo cáo kết quả thảo luận. - 3 HS trả lời. ® Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức. ® Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức. - Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng dọc. - HS theo dõi, chú ý. - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS thực hiện. Hs nhận xét bình chọn - Nhận xét tiết học. .............................................................................................. Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013 Tiết 8 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU: - Nghe –viết chính xác, trình bày đúng bài CT - Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Cho HS viết bảng lớn + bảng con - Nhận xét 2. Bài mới : Trên chiếc bè a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa. b/ Hd nghe viết * GV đọc lần 1 Dế mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Y/c Hs tìm từ hay viết sai viết bảng con Ị Nhận xét. * Gv đọc lần 2 * Gv đọc cho hs viết bài - GV đọc cho Hs dò bài - Y/c Hs đổi vở soát lỗi * Chấm, chữa bài - GV chấm 10 bài và nhận xét. c/ Thực hành + Bài2: Tìm 3 tiếng có iê – yê - GV nêu luật chơi Ị Nhận xét, chốt lại + Bài 3a: Tìm 3 từ có dỗ – giỗ Ị Nhận xét, chốt lại 3. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về sửa hết lỗi, làm bài 2, 3a vào vở bài tập. - Chuẩn bị: Chiếc bút mực. - Nhận xét tiết học - Viên phấn, niên học, chân thật, nhà tầng. - Hs nxét - 1 HS đọc lại - Ngao du, dạo chơi khắp đó đây - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành 1 chiếc bè thả trôi trên sông - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chùng, Ngày, Bè, Mùa. - Là những chữ đầu câu hoặc tên riêng - Hs viết bảng con - Hs nxét - Nêu cách trình bày bài. - HS viết vở - 1 Bạn đọc – cả lớp dò lại - Mở SGK – đổi vở. - HS sửa bài cho bạn. - 3 HS / dãy. iê: chiến sỹ, tiến lên, tiện lợi yê: yên lặng, chim yến, yên xe + Bài 3a: Hs thi tìm dỗ: dạy dỗ, dỗ em, dỗ dành giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ - Hs nxét tiết học ................................................................................................ TIẾT:4 TẬP LÀM VĂN CẢM ƠN – XIN LỖI I. MỤC TIÊU: - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ; BT2). - Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (BT3) - HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3) - Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp và biết nhận lỗi khi sai. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa - Nhận xét và cho điểm 2. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa b/ Hd làm bài tập * Bài 1:Miệng ( Đ/C: Hs thực hiện phần a, b) - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. b) Cô giáo cho em mượn quyển sách. - GV nhận xét, khen ngợi các em. - Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau. * Bài 2:Miệng ( Đ/C: Hs thực hiện phần a,b) - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp - Gv nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: (Miệng) - Yêu cầu HS đọc đề - Treo tranh 1 (hoặc trong SGK) và hỏi: Tranh vẽ ai? Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì? - Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn. Treo tranh 2 (hoặc xem trong SGK/38): Tiến hành tương tự - Gv nxét, sửa bài * Bài 4: (Viết) - Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS. 3.Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học - Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị tiết TLV tới. - GV nhận xét tiết học. - Kể chuyện. - HS nxét - HS đọc yêu cầu bài 1. - Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn” - Em cảm ơn cô ạ! - Hs nhận xét Bài2: a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé” b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay Bài 3( miệng) - 1 HS đọc - 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ - Bạn phải cám ơn mẹ - HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ” - HS có thể nói: Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!” - Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét Bài 4( viết) (HS KG) - Hs viết bài vào vở - Hs nghe - Hs nhận xét tiết học --------------------------------------- TIẾT 20 TOÁN 28 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4. - HS thích học toán qua hoạt động thực hành II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số - Gọi 2 HS lên bảng làm 8 + 3 + 5 8 + 1 + 5 8 + 4 + 2 8 + 2 + 6 - 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5 - GV nhận xét – Tuyên dương. 2. Bài mới : 28 + 5 a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 + Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào? + Bước 2: Tìm kết quả + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - Em đã đặt tính như thế nào? - Tính như thế nào? - Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên. c/ Thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu bài 1 + 28 + 18 + 9 3 4 5 - HS sửa bài 1, nhận xét Bài 2: ND ĐC Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Tóm tắt Con gà: 18 con Con vịt:5 con Cả gà và vịt con? - Nhận xét và sửa bài Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai - GV phổ biến trò chơi và luật chơi. - Mỗi dãy cử 2 bạn lên vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm Ị Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố – Dặn dò: - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5 - Chuẩn bị : 38 + 25 - GV nhận xét tiết học. - 2 HS làm ở bảng lớp. - Hs nxét - HS nghe và phân tích bài toán - Thực hiện phép cộng 28 + 5 - HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính. + 28 5 33 - HS nêu cách thực hiện đặt tính - Tính từ phải sang trái. - Tính - HS làm vào vở bài tập toán - Hs làm vở Bài giải Cả gà và vịt có số con là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số: 23 con - Hs nxét, sửa bài - Hs làm bài - Hs nxét, sửa bài - Hs nêu - Hs nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------ Tiết 4 SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào III. Kế hoạch tuần 5: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: -Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Hĩa Phúc, ngày 9 tháng 9 năm 2013 Chuyên mơn kí duyệt Cao Thanh Chương
Tài liệu đính kèm: