Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 34 năm 2013 - 2014

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 34 năm 2013 - 2014

Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013

Tập đọc

Tiết 102+103: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. Mục đích- yêu cầu :

-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .

 - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

- HS khá, giỏi trả lời được CH5.

*KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

 - Kĩ nẩng quyết định.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh : Người làm đồ chơi .

- Sách Tiếng việt/Tập2.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 34 năm 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
Tập đọc
Tiết 102+103: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích- yêu cầu :
-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
 - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
*KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
 - Kĩ nẩng quyết định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh : Người làm đồ chơi .
- Sách Tiếng việt/Tập2.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài “Lượm”
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ nhàng, tình cảm.)
* Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
*Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu 
phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-Đọc chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
-Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Tiết2
-Gọi 1 em đọc. 
Bác Nhân làm nghề gì ? 
-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
-Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng?
-Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối? 
-Hành động đó cho thấy bạn là người như thế nào ?
-GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê.
-Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ?
-Liên hệ gio dục
-Nhận xét tiết học.
- Đọc bài.
-Người làm đồ chơi .
-Tiết 1.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh ://
-Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán 
cho chúng cháu.//
-Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//
-Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn .
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
-Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
-Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
-Đập con lợn đất được hơn mười nghìn nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác.
-Bạn rất nhân hậu, thương người, biết chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.
-1 em đọc đoạn 4.
-Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu trẻ.
-Tập đọc bài.
Toán
Tiết 166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA(Tiếp theo)
I. Mục đích- yêu cầu :
-Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.BT cần làm 1,2,3, Không làm BT 4; Bài 5: Hs K-G làm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng BT2.
- Sách toán, vở BT, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ 
-Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Gọi một số em nêu kết quả.
-Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ?
-Nhận xét- ghi điểm 
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
- Hướng dẫm học sinh thực hiện biểu thức thức từ trái sang phải
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Có mấy bút chì màu ?
-Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm như thế nào ?
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Về nhà học bài xem trước bài mới.
 _ + +
 233 446 189
-Luyện tập.
Tính nhẩm
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8
-Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 ta được thừa số 9.
2 x 2 x 2 = 4 x 2 3 x 5 – 6 = 15 – 6
 = 8 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
 = 2 = 72 
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72
 = 42 = 88
-1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
-Có 27 bút chì màu.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 27 : 3.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giải
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được :
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số :9 bút chì.
-Hình b được khoanh vào một phần tư hình vuông.
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
I. Mục đích- yêu cầu :
	- Giúp học sinh chăm sóc bảo vệ cây hoa trong trường, làm cho trường lớp thêm đẹp.
	- Thực hành chăm sóc cây hoa, bồn hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Dụng cụ tưới nước cho cây. Sọt rác.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
a) Cho học sinh tham quan.
Cho học sinh xếp hàng đi tham quan các bồn hoa, cây xanh trong trường.
Cho học sinh trao đổi, nêu ý kiến.
b) Phân công thực hành.
Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước.
Quan sát, giúp đỡ.
Cho các tổ nêu nhận xét.
4. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Về thực hiện tốt bài học.
 Thực hành ở nhà.
Hát
Xếp hàng đôi, đi quan sát.
Nêu ý kiến.
Thích loại cây, hoa nào, vì sao?
Muốn cây hoa đẹp phải làm gì?
Đại diện nêu.
Bảo vệ cây, Chăm sóc: bón phân, nhổ cỏ, tưới nước 
Nhận việc, thực hành làm việc theo tổ.
Nhận xét công việc hoàn thành ở mức độ nào.
Thể dục
 Tiết 67: KIỂM TRA CHUYỀN CẦU
I. Mục đích- yêu cầu :
- Kiểm tra và đánh giá được kết quả chuyền cầu theo nhóm hai người .
II. Đồ dùng dạy học:
- Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Khởi động
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Tâng cầu cá nhân
Tâng cầu theo nhóm 2 người
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Nội dung kiểm tra:Chuyền cầu theo nhóm 2 người 
b.Tổ chức và phương pháp kiểm tra :
Hai người đứng ở 2 bên vạch giới hạn,chuyền cầu cho nhau.
Mỗi HS được thực hiện 1-3 lần.Ngay lần đầu HS đón cầu được thì không phải thực hiện lần 2-3 .
c.Cách đánh giá :
-Hoàn thành :Đón và chuyền cầu tối thiểu được 1 lần
-Chưa hoàn thành:Không đón và chuyền cầu được lần nào .
III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước, Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Hệ thống bài học và nhận xét giờ kiểm tra
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
Toán
Tiết167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục đích- yêu cầu :
 -Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
 -Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo.BT 1(a), 2 ,4(a,b). Không làm BT 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ .
- Sách toán, vở BT, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ:Gọi 2 em lên bảng tìm x.
 800 – x = 300
 x + 200 = 700
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 *Luyện tập.
-Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.
Bài 1a : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.
-Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian).
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ 
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét
Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ?
- Chiếc bút bi dài 15  em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ?
-Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao?
-Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao?
-Em hãy làm tiếp các bài còn lại.
 Nhận xét. 
3.Củng cố- Dặn dò: 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc bảng công trừ, nhân chia.
-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.
800 – x = 300 x + 200 = 700
 x = 800 – 300 x = 700 – 200
 x = 500 x = 500 
-1 em nhắc tựa bài.
-Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
-Quan sát và đọc : 2 giờ.
-Là 14 giờ.
-Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ .
-HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
-1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ?
Giải
Can to đựng số lít nước mắm là :
10 + 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 l
-1 em đọc : Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạ ... ỉ nghề nghiệp (cột A) BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết nội dung BT1-2.
- Sách, vở BT, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng.
-Nêu những từ chỉ nghề nghiệp ?
-Đặt câu với từ : đoàn kết .
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới :
 a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 1 em đọc bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” 
-Những con bê đực và bê cái có tính nết như thế nào?
Tìm từ trái nghĩa :
-GV nhận xét, chốt ý đúng .
Những con bê cái
Những con bê đực
-như những bé gái
-rụt rè
-ăn nhỏ nhẹ, từ tốn.
-như những bé trai
-nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn, táo bạo.
-ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục.
Bài 2 : (miệng)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu
 Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Nhận xét nhóm tìm từ trái nghĩa đúng là nhóm thắng cuộc. 
a/trẻ con trái nghĩa với người lớn.
b/cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu.
c/xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tiêu, mất tăm.
d/bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.
Bài 3a : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
-GV hỏi gợi ý : Bác sĩ làm gì ?
-Trong cột B em tìm thấy ở mục nào ?
-Nhận xét.
-Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp và nêu công việc của nghề đó. Chuản bị tiết sau:
-2 em làm miệng.
-Công nhân, công an, nông dân, bác sĩ, tài xế, người bán hàng.
-Lớp em luôn đoàn kết giúp đỡ nhau.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-1 em đọc.
-Trao đổi làm bài theo nhóm, ghi vào giấy khổ to, dán bảng.
-Đại diện nhóm đọc kết quả.
-Vài em đọc lại từ trái nghĩa.
-1 em nêu : Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa.
-Các nhóm giải nghĩa những từ :trẻ con, cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh bằng từ trái nghĩa vàghi ra giấy to.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung .
-1 em nêu : Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.
-Trao đổi theo cặp.
-Khám và chữa bệnh.
- Mục e.
-Nhiều cặp nói ngắn gọn đủ ý các phần còn lại.
-Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp.
Chính tả (nghe viết)
Tiết 34 : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích- yêu cầu :
- Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình by đúng đoạn tóm tắt bài“ Đàn bê của anh Hồ Giáo”. 
- Làm được các bài tập 2a/b hoặc bt3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đoạn viết “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tìm tên riêng trong bài chính tả ? 
* Hướng dẫn trình bày . 
Tên riêng phải viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
* Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
GV tổ chức cho HS làm bài theo 
nhóm (Điền vào chỗ trống ch/ tr)
- GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 276)
chợ – chờ – tròn.
Bài 2b: Yêu cầu gì ?(làm thêm nếu còn thời gian)
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 276)
bão - hổ – rãnh (rỗi)
3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Sửa lỗi.
-Người làm đồ chơi
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cọng rau, cồng chiêng, giỏi giang, trĩu quả, bác sĩ, nổi.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Theo dõi. 3-4 em đọc.
-Anh Hồ Giáo .
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống ch/ tr.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Điền thanh hỏi/ thanh ngã.
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thủ công
ÔN TẬP: THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. Mục đích- yêu cầu :
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học.
- Với HS khéo tay:
+ Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học
+ Có thể làm được một sản phẩm mới có tính sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ:Giáoviên kiểm tra đồ dùng họctậpcủa học sinh 
.-Nhận xét
2.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập
 Hoạt động 1: Hệ thống lại các bài ôn xếp hình 
* Yêu cầu chia nhóm thực hành
-GV Hướng dẫn các bước :
-Bước 1 : Cắt giấy.
-Bước 2 : Cắt dán con bướm, dây xúc xích, -vòng đeo tay .
-Bước 3 : Dán, con bướm, dây xúc xích, vòng đeo tay 
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Hoạt động 2 : Thi khéo tay làm đồ chơi.
-Nhận xét, đánh giá đội nào có nhiều đồ chơi trưng bày đẹp là đội thắng cuộc .
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
 -Ôn tập .
-Thực hành tập cắt giấy, gấp, và dán.
- làm con bướm, làm dây xúc xích trang trí, làm vòng đeo tay theo nhóm.
-Nhận xét.
-Trưng bày sản phẩm.
-Chia 2 đội thi tự làm đồ chơi thep ý thích.
-Đem đủ đồ dùng.
Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013
Toán
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC .
I. Mục đích- yêu cầu :Giúp học sinh củng cố về :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. BT cần làm 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập bài 2.3.4
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
857 - 643
315 + 104
639 - 315
254 + 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
-Nhận xét. 
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 3 : Cho HS quan sát hình.
-GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đường gấp khúc AMNOPQC) bàng độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC).
-Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau.
3.Củng cố- Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Về nhà làm thêm bài tập
-3 em lên bảng : 
857 - 643 = 214
315 + 104 = 419
639 - 315 = 324
254 + 342 = 596
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính độ dài đường gấp khúc.
-1 em nêu .
-HS làm bài :
a/Độ dài đường gấp khúc ABCD :
 3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm.
-Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài của 3 cạnh.
Chu vi hình tam giác ABC :
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm
-Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của hai đường gấp khúc.
-Độ dài của đường gấp khúc ABC dài :
5 cm + 6 cm = 11 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)
Làm thêm bài tập .
Âm nhạc (GV chuyên dạy)
Tập làm văn:
Tiết 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (nói-viết) .
I. Mục đích- yêu cầu :
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ:Gọi 1 em đáp lời an ủi ở BT2
-1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
 a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- GV nhắc nhở: Bài tập yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý không phải trả lời câu hỏi. Người thân có thể là bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, ông, bà. Khi kể chú ý kể tự nhiên.
-Nhận xét, cho điểm.
c. Hướng dẫn học sinh viết bài
-GV hướng dẫn: Chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. Biết nối kết câu thành bài văn. Chỉ cần viết 3-4 câu.
-Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm vở BT2. chuẩn bị bài sau.
-1 em : đáp lời an ủi BT2
 -1 em 1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm .
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu : Kể về nghề nghiệp của người thân.
-4-5 em thực hành kể.
-Mẹ em là giáo viên của trường trung học cơ sở. Hàng ngày, mẹ đều đến trường giảng dạy. Em nhận thấy mẹ rất yêu thích nghề dạy học của mình. Mỗi tối sau khi dọn dẹp nhà cửa, em thấy mẹ cặm cụi bên trang giáo án, bài vở của học sinh. Em mơ ước lớn lên em sẽ nối tiếp nghề của mẹ, vì mẹ thường dạy em : Nghề dạy học là nghề cao quý.
-Cả lớp làm bài viết.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Làm vở BT2.
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 34
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
II. Đồ dùng dạy học:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: ..............................................
........................................................................
........................................................................
 - Xếp hàng, đồng phục:... .............................
.......................................................................
.......................................................................
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: ..
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
................
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe và ghi nhớ
Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 34 cktknkns.doc