Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 20 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 20 năm 2012

TOÁN

BẢNG NHÂN 3

Những kiến thức HS đã biết

Những kiến thức cần hình thành cho HS

- Lập bảng nhân 2 ,nhớ được bảng nhân 2 và học thuộc lòng bảng nhân 2

- Thực hành nhân 2, giải bài toáncó một phép nhân 2( trong bảng nhân 2)

-Biết đếm thêm 2.

 - Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.

- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 20 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: 
 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tiết 96: 
Toán
Bảng nhân 3
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức cần hình thành cho HS
- Lập bảng nhân 2 ,nhớ được bảng nhân 2 và học thuộc lòng bảng nhân 2
- Thực hành nhân 2, giải bài toáncó một phép nhân 2( trong bảng nhân 2) 
-Biết đếm thêm 2.
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải toán có một phép nhân(trong bảngnhân 3 )và biết đếm thêm 3.
- làm bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
- HS :Bảng con ,đồ dùng học toán ,phiếu BT 
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 2
3. Bài mới
- Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm 
tròn.
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- GV hướng dẫn cách đọc.
+ Tương tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân.
- GV xoá dần cho HS học thuộc.
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- GV tổ chức cho HS chơi đố bạn. 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta 
làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt và giải.
 Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp 
vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Yêu cầu HS đếm thêm 3( từ 3 đến 
30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hát, sĩ số.
- 2 HS đọc
- HS quan sát.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn.
- 3 chấm tròn được lấy 1 lần.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
- HS đọc thuộc bảng nhân
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS đố nhau nêu kết quả.
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Thực hiện phép tính nhân.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
 3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh 
- Vài HS đọc bài làm.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS viết bảng con.
- Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3.
-VN học thuộc bảng nhân 3 
-Chuẩn bị bài sau .
Tiết 58+59: 
Tập đọc
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiờu
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( ông Mạnh, Thần Gió).Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện ND từng đoạn.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
 - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động.Nhưng con người cũng cần “ kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
+ Quyền và bổn phận sống thân ái ,sống hòa thuận với thiên nhiên 
II. Đồ dùng dạy - học
 - Tranh minh họa bài đọc,sách giáo khoa ,bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học
 Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- Qua bài cho em biết điều gì ?
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
+ GV đọc mẫu bài văn.
+ GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn 
kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn 
giọng một số câu trên bảng phụ.
. Ông vào rừng / lấy gỗ/ dựng nhà.//
. Cuối cùng/ ông quyết định dựng 1 
ngôi nhà thật vững chãi.//
- Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
+ Hoành hành
+ Ngạo nghễ
+ Vững chãi
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi các nhóm đọc.
- GVHD đọc.
d. Cả lớp đọc ĐT đoạn 3.
3. Tìm hiểu bài:
+Câu 1: 
- Thần Gió đã làm gì khiến ông 
Mạnh nổi giận ?
+Câu 2: 
- Kể việc làm của ông Mạnh chống 
Thần Gió ?
- Đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- 2 HS đọc
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu 
nhi.
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong 
bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong 
bài.
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
- 1 HS đọc chú giải.
- Coi thường tất cả.
- Chắc chắn khó bị lung lay.
- HS đọc theo nhóm 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông 
ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần 
Gió còn cười ngạo nghễ chọc tức ông.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà, 
cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên 
ông quyết định xây một ngôi nhà 
thật vững chãi
- 2, 3 HS đọc lại.
 Tiết 2
3.4.Luyện đọc đoạn 4,5
a. Đọc từng câu
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu 
trên bảng phụ.
. Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận
 dữ,/ lộng lộn/ mà không thể xô đổ 
ngôI nhà.//
c. Đọc cả đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Cả lớp đọc ĐT đoạn 5.
3.5.Tìm hiểu đoạn 4, 5:
+Câu 3: 
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phảI bó tay ?
+Câu 4:
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió 
trở thành bạn của mình ?
- Hành động kết bạn với Thần Gió 
của ông Mạnh cho thấy ông là 
người thế nào?
+Câu 5:
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
- Thần Gió tượng trưng cho ai ?
4. Luyện đọc lại
- Đọc theo phân vai
- Cả lớp vàGV nhận xét, bình chọn 
những CN và nhóm đọc hay.
Liên hệ :Con người có quyền sống 
thân áI ,sống hòa thuận với thiên 
nhiên không ? 
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
HS NX 
 - HS đọc theo nhóm 2.
-HS đọc ĐT
-HS NX 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi 
nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng 
vững.
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà
 ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi 
thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
- Ông Mạnh là người nhân hậu, biết tha
 thứ./.
- Ông Mạnh tượng trưng cho con 
người.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên.
- 2,3 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em) 
tự phân các vai ( người dẫn chuyện, 
ông Mạnh, Thần Gió) thi đọc truyện.
-HS nêu 
-VN đọc trước ND tiết kể chuyện
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 97: 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm số số thích hợp của dãy số.
-HS làm 1,3,4 HS khá làm bài 2,5
II. Đồ dùng dạy - học
-GV: Bảng phụ 
-HS : bảng con , phiếu BT 
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động cảu GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập
Bài 1: Số.
- GVHDHS làm bài.
- GV giao bài và HD làm bài.
Bài 3: Đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
 Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
 5 can :. lít ?
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài 5: Số?
- GVHDHS làm bài.
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS đọc đề toán
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can là:
 3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 lít dầu
- HS đọc đề toán.
- 1HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi là:
 3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
-1 HS đọc y/c.
- HS nêu miệng.
a)
b)
3; 6; 9; 12; 15.
10; 12; 14; 16; 18
- VN xem lại bài 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 60: 
Tập đọc
Mùa xuân đến
I. Mục tiờu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;đọc rành mạch được bài văn 
- Biết đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
- GDBVMT :Cho HS thấy được vẻ đẹp của mùa xuân, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài:
+ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải 
nghĩa từ:
a. Đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ 
hơi một số câu trên bảng phụ.
. Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ 
còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh 
hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để 
báo trước mùa xuân tới,//
- Giải nghĩa từ:
- Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua
- Nồng nàn
- Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải 
chuốt.
- Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang
 suy nghĩ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- GVHDHS đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm
 đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT (cả bài):
3.3.Tìm hiểu bài
Câu 1:
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em 
còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa 
báo hiệu mùa xuân đến ?
- GV cho HS xem tranh ảnh hoa đào, 
hoa mai.
Câu 2:
- Kể lại những thay đổi của bầu trời và 
mọi vật khi mùa xuân đến ?
Câu 3:
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
 cảm nhận được hương vị riêng của mỗi
 loài hoa, vẻ riêng của mỗi loài chim ?
- GV hỏi HS về ý nghĩa của bài. 
4. Luyện đọc lại
- GVHDHS đọc bài.
- GV và HS nhận xét bạn đọc bài.
5. Củng cố, dặn dò
Liên hệ : Qua bài văn, em cảm nhận 
được những gì về mùa xuân?
- Nhận xét tiết học.
- VN đọc bài vànói với người thân 
những điều mình được học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện và trả
 lời câu hỏi gắn với ND bài.
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
trong bài.
- 1 HS đọc chú giải
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy 
tiếng chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Đại diện các nhóm thi ... ài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- GV tổ chức cho HS chơi đố bạn ý a. 
- GV tổ chức cho HS làm bảng con ý b.
- Nhận xét các thừa số và kết quả .
=> Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.
- GV giao bài cho HS.
+Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GVHDHS làm mẫu.
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8= 20
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết 
 quả đúng: 4 x 3 = ?
4. Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết
học.
- Hát, sĩ số.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu
4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
 b)
2 x 3 = 6
3 x 2 = 6
4 x 7 = 28
4 x 1 = 4
2 x 4 = 8
 4 x 3 = 12
4 x 2 = 8
 3 x 4 = 12
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát mẫu.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
4 x 8 + 10 = 32 + 10 
 = 42 
 4 x 9 + 14 = 36 + 14 
	= 50
- 1 HS đọc bài toán.
- Mỗi HS được mượn 4 quyển sách.
- 5 HS được mượn ? quyển sách. 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Bài giải
 5 HS được mượn số quyển sách là:
 4 x 5 = 20 ( quyển)
 Đáp số : 20 quyển
- 1 HS đọc y/c của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc kết quả.
- VN xem lại bài 
-Chuẩn bị bài sau 
Tiết 39: 
Chính tả (Nghe – viết)
Mưa bóng mây
I. Mục tiờu
 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây.
 2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, 
giọt sương
- Nhận xét bảng của học sinh.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, 
yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên 
nhiên ?
- Mưa bóng mây có điểm gì lạ?
- Mưa bóng mây có điều gì làm bạn 
nhỏ thích thú ?
- Bài thơ có mấy khổ , mỗi khổ có mấy 
dòng, mỗi dòng có mấy chữ.
- Tìm những chữ có vần ươI, oang, ay.
+ Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- Đọc cho HS soát lỗi.
+ Chấm chữa bài và nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: a) Chọn những chữ trong ngoặc 
đơn điền vào chỗ trống.
- Nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- VN xem lại bài 
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay 
không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che 
trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa dung dăng cùng đùa vui với 
bạn; mưa giống như bé làm nũng mẹ, 
vừa khóc xong đã cười.
- Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, 
mỗi dòng có 5 chữ.
- Cười, thoáng, tay.
- HS viết bài.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp.
a) (sương, xương): sương mù, cây xương
 rồng 
- (sa, xa): đất phù sa, đường xa.
- ( sót , xót): xót xa, thiếu sót.
- 1 số HS đọc lại bài.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Tiết 99: 
Toán
Bảng nhân 5
Những kiến thức HS đã biết 
Những kiến thức cần hình thành cho HS
- Biết lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4.
- Biết thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4.
- Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng 5.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) và đếm thêm 5.
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng 5.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) và đếm thêm 5.
- HS làm bài 1,2,3
II. Đồ dùng, dạy học
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn,bảng phụ 
- HS : Phiếu BT 
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động cả GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 4
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
+ Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- Giới thiệu các tấm bìa có 5 chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 
chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích 
hợp vào ô trống:
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- GV cho HS đếm thêm ( từ 5 đến 50) và
 bớt ( từ 50 đến 5).
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
 HĐ của HS 
- Hát, sĩ số.
- 3 HS đọc
- Có 5 chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần 
Viết 5 x 1 = 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc
 kết quả.
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 
5 x 7 = 35 5 x 5 = 25
 5 x 10 = 15
5 x 9 = 45
5 x 8 = 40
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
 Bài giải:
4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
 5 x 4 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài.
5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50
- VN học thuộc bảng nhân 5 
Tiết 20: 
Tập làm văn
Tả ngắn về bốn mùa
I.Mục tiờu
- Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
-GDBVMT:Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối 
đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời 
chào tự giới thiệu).
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (Miệng)
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân
đến ?
b. Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng 
những cách nào ?
- GV cùng HS bình luận .
- BVMT :Để cảnh vật xung quanh ta 
luôn tươi đẹp chúng ta phải làm gì?
Bài 2: (Miệng)
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 
4 câu hỏi gợi ý.
- GV theo dõi HS viết bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS1: Đóng vai ông, đến trường tìm 
gặp cô giáo xin phép cho cháu mình 
nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp
 lời chào của ông và nói chuyện 
với ông như thế nào?
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 2.
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức 
mùi hương của các loài hoa (hoa 
hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi 
hơi nước lạnh lẽo
- Cây cối thay áo mới: cây hồng bì 
cởi bỏ hết những cái áo lá già đen 
thủi;
- Ngửi mùi hương thơm của các loài 
hoa, hương thơm của không khí đầy 
ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang
 thay màu áo mới.
-Phải có ý thức bảo vệ môi trường
 thiên nhiên.
- 1 HS đọc y/c của bài và các câu hỏi 
gợi ý.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
 Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào 
mùa hè bắt, mặt trời chói chang, 
thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa
 hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. 
Được nghỉ hè chúng em tha hồ 
đọc truyện, đi chơi về quê thăm 
ông bà. Mùa hè thật là thích.
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa 
hè các em đã viết ở lớp cho người 
thân nghe.
 Tiết 20: 
 KỂ chuyỆn
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiờu
1. Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện(BT1)
2. Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ, nét mặt.
3. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
4. Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời theo dõi bạn kể và nói được tranh vẽ những gì.
III. Đồ dùng dạy – học
- 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2.Hướng dẫn kể chuyện:
a. Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- Tranh 4 trở thành 1
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
 -Tranh 1 trở thành tranh 4
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
c. Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
4. Củng cố, dặn dò
- Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- HS kể.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh
- 4 HS lên bảng.
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà.
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp 
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió
- Các nhóm kể theo vai
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng sông thân ái, hoà thuận với thiên nhiên..
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 20:
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét hoạt động tuần 20:
 1. Ưu điểm :
 - Các em đi học đều ,duy trì tốt nề nếp lớp .
 - Các em có ý thức học bài, hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 - Chịu khó học bài và làm bài ở lớp ở nhà .
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân , lớp học sạch sẽ .
 2. Nhược điểm:
 - Vẫn còn tình trạng lười học ,về nhà không làm bài tập .
 - Một số em vẫn quên sách vở ,đồ dùng học tập .
 - Trong lớp vẫn còn nói chuyện, làm việc riêng,chữ viết còn sấu .
 II. Phương hướng tuần 21:
 - Tự giác học bài và làm bài ở nhà .
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài.
 - Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập đến lớp.
 - Tự giác rèn chữ ở lớp, ở nhà.
 - Tổ chức họcsinh thi đua viết chữ đẹp ,giờ tự học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 20.doc