Tập đọc
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu .
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt ( trả lời được các câu hỏi 1 , 2 , 4 ).
- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 3 .
II.Đồ dùng .
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng ghi nội dung luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra bài cũ .
- Đọc bài : Tự thuật.
- Nhận xét cho điểm .
Tuần 2 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Chào cờ Nhà trường nhận xét __________________________________________________ Tập đọc Phần thưởng I. Mục tiêu . - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt ( trả lời được các câu hỏi 1 , 2 , 4 ). - HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 3 . II.Đồ dùng . - Tranh minh hoạ SGK - Bảng ghi nội dung luyện đọc . III.Các hoạt động dạy học . 1.Kiểm tra bài cũ . - Đọc bài : Tự thuật. - Nhận xét cho điểm . 2.Bài mới. 2.1.Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung . Tiết 1 a.Luyện đọc. * Đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng , cảm động. * Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. - Luyện phát âm.GV sửa ngọng cho HS * Luyện đọc đoạn.: GV chia 3 đoạn như SGK - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn . - Hướng dẫn HS luyện ngắt giọng câu khó - Đọc nối tiếp lại 3 đoạn . - Kết hợp giải nghĩa các từ như SGK. * Luyện đọc trong nhóm. * Thi đọc . * Đọc đồng thanh. Tiết 2 b.Tìm hiểu bài . - Cho HS đọc các đoạn 1 , 2 trả lời câu hỏi : + Câu chuyện kể về bạn nào ? + Bạn Na là người thế nào ? + Hãy kể những việc làm tốt của Na ? + Các bạn đối với Na thế nào ? + Tại sao Na lại buồn ? + Theo em điều bí mật các bạn bàn bạc là gì ? * Liên hệ . - Gọi HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: + Na có xứng đáng đợc thưởng không ? Vì sao ? + Khi Na được thưởng , những ai vui mừng? + Nêu nôị dung ? c.Luyện đọc lại. - Gọi một số em đọc lại . 3.Củng cố , dặn dò . + Em học được điều gì ở bạn Na ? - Chuẩn bị bài sau. -HS nghe - HS theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp từng câu . - Phát âm cá nhân , đồng thanh : nửa , năm ,làm , lặng yên, lặng lẽ - Đánh dấu đoạn . - Nối tiếp nhau đọc . Một buổi sáng ,/ vào giờ ra chơi , / các bạn .....túm tụm ....điều gì / có vẻ bí mật lắm .// - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau luỵên đọc trong nhóm và sửa cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay. - Đọc cả bài . - Đọc thầm và trả lời câu hỏi + Bạn Na . + Tốt bụng . + Na gọt bút chì giúp bạn , cho bạn tẩy , làm trực nhật giúp các bạn.. + Rất quý mến Na . + Vì Na học chưa giỏi . + Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. - Đọc và trả lời câu hỏi . + Na xứng đáng đợc thưởng vì có tấm lòng tốt. + Na vui mừng .cô giáo và các bạn ,cả mẹ Na cũng vui mừng. + Na là một cô bé tốt bụng , luôn luôn giúp đỡ mọi người. - Một số HS thi đọc lại truyện. - Bình chọn người đọc hay nhất. + Tốt bụng , hay giúp đỡ mọi ngời. Toán luyện tập I.Mục tiêu . - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản . - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng . - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản . - Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm . - Các bài tập cần làm bài 1, 2( cột 1, 2 ) , 3 , 4 . II.Đồ dùng - Thước có vạch dm , cm. III.Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ . - Hỏi quan hệ giữa dm và cm. 2.Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài . 2.2. Nội dung . *Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS trả lời miệng. - Đọc . - Trả lời miệng . a. 10 cm =1 dm 1dm =10 cm. b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm Đọc to: 1 đề - xi - mét. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau. *Bài 2 . - Gọi HS đọc đề bài . - Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm. - Yêu cầu HS thao tác trên thước thẳng 20cm . - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. + 2 đề – xi - mét bằng bao nhiêu cm ? + 2dm = 20cm * Tiếp tục củng cố mối quan hệ giữa dm ,cm *Bài 3 . +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Điến số thích hợp vào chỗ chấm. + Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ? + Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm. - Yêu cầu HS làm bảng con , 2 HS lên bảng làm . - HS làm bài vào bảng con: 1dm = 10cm 30cm = 3dm 2dm = 20cm 60cm = 6dm 3dm = 30cm 70cm = 7dm 5dm = 50cm 8dm = 80cm - Gọi HS chữa bài , đọc bài . *Bài 4 . ( HS khá ) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. + Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người. - HS quan sát, tập ước lượng. - 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau. + Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm. + Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. + Bé Phương cao 12dm - HS tập ước lượng độ dài gang tay, quyển sách của các em. 3. Củng cố , dặn dò. - Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Kể chuyện Phần thưởng I. Mục tiêu . - Dựa vào trnah minh hoạ và gợi ý SGK , kể lại được từng đoạn câu chuyện ( bài tập 1,2,3 ). - HS khá , giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện ( bài 4 ) II. Đồ dùng dạy học. - Các tranh minh hoạ câu chuyện SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung lời gợi ý từng tranh. III. Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ. + Kể câu chuyện: "Có công mài sắt, có ngày nên kim" ? - 3 HS nối tiếp nhau kể. - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung . a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý và quan sát tranh . - GV kể mẫu trước lớp theo gợi ý ở phần 1 và bức tranh 1. - Gọi HS khá , giỏi kể lại . - Tương tự như các bức tranh còn lại . - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh minh hoạ đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi đoạn. - Nghe , quan sát . - Kể . - Kể chuyện theo nhóm. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Kể chuyện trước lớp - HS kể trước lớp theo nhóm. * Chú ý : Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: + Na là một cô bé như thế nào ? + Na là một cô bé tốt bung + Các bạn trong lớp đối xử với Na thế nào ? + Các bạn rất quý Na. + Na còn làm những việc tốt gì ? + Na trực nhật giúp các bạn. + Na còn băn khoăn điều gì ? + Học chưa giỏi. + Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì ? + Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. + Các bạn Na thì thầm bàn tán điều gì với nhau ? + Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì Na luôn giúp đỡ bạn. + Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn ? + Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. + Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra nh thế nào ? + Cô giáo phát cho HS. Từng HS bước lên bục nhận. + Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? + Cô giáo mời Na lên nhận. + Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng thế nào ? + Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt. b. Kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối. - Gọi HS khác nhận xét. - Cho HS thi kể và bình luận bạn kể hay . 3. Củng cố , dặn dò. - Kể lại câu chuyện - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Nội dung diễn đạt, cách thể hiện.... - Thi kể . ____________________________________ Chính tả ( Tập chép ) Phần thưởng I. Mục tiêu. - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng ( SGK ) - Làm được bài tập 3 , 4 , 2a hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn II. Đồ dùng dạy học. - Bảng viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. + Viết những từ ngữ sau. - Nhận xét cho điểm . - 2 em lên bảng viết. Nàng tiên, làng xóm. 2. Bài mới . 2 .1. Giới thiệu bài. 2.2 . Nội dung . a. Hướng dẫn viết chính tả . - Giáo viên đọc mẫu . - Gọi 2 HS đọc lại bài . + Đoạn văn kể về ai ? + Bạn Na là người thế nào ? - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. + Bạn Na . + Là người tốt bụng . + Đoạn này có mấy câu ? + 2 câu. + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Dấu chấm. + Những chữ nào trong bài chính tả đợc viết hoa ? + Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Viết bảng con . - Đọc lại từ khó. - Đọc lại đoạn viết . - Cả lớp viết bảng con: đề nghị, người , năm học ,cả lớp. - Đọc . - Đọc . - Học sinh chép bài vào vở. - Chép bài vào vở . - GV theo dõi HS chép bài , rèn tư thế ngồi. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi ra lề vở. - Nhận xét lỗi của học sinh. - Chấm 5-7 bài nhận xét. b.Bài tập . *Bài 2 a . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng. - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - Chữa bài , nhận xét. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. - Gọi HS đọc lại đáp án . b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. - Đọc . *Bài 3 , 4 . + Bài tập yêu cầu gì ? + Viết vào vở những chữ cái trong bảng sau . - Đọc tên những chữ cái ở cột 3 ? - 1 HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài - Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. 3. Củng cố , dặn dò. - Học thuộc bảng chữ cái . ____________________________________ Toán Số bị trừ – số trừ – hiệu I. Mục tiêu . - Biết số bị trừ , số trừ , hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ . - Các bài tập cần làm bài 1, 2( a , b , c) , 3 II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS lên điền vào chỗ trống - 3 HS lên bảng. 1dm = .... cm 2dm = .... cm 70dm = .. cm - Nhận xét chữa bài. - Cả lớp theo dõi ,nhận xét 2. Bài mới. 2.1.Giới thiệu bài . 2.2. Nội dung . a. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu. - Viết bảng: 59 – 35 = 24 - HS đọc phép tính. * Trong phép trừ này 59 gọi là số bị trừ , 35 gọi là số trừ , 24 gọi là hiệu - GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó. - HS nêu tên gọi của từng số. + Trong phép trừ còn cách viết nào khác ? - Gọi HS viết theo cột dọc . + Viết theo cột hàng dọc . - Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác. VD: 79 – 46 = 33 b.Luyện tập . - HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. *Bài 1. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của bài mẫu. - 19 trừ 6 bằng 13 + Số bị trừ và số trừ tro ... *Bước1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói trên bộ xương. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ *Bước 2: Hoạt động cả lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên một số bộ xương. - 2 HS lên bảng. - HS chỉ vào tranh nói tên, khớp xương và xương. + Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ? + Không. + Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương : Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. *Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau. b. Thảo luận *Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ? - HS quan sát hình 2, 3. - HS nhìn hình trả lời. *Bước 2: Hoạt động cả lớp. + Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế. + Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương mềm + Ta cần làm gì để xương phát triển tốt. + Có thói quen ngồi học ngay ngắn. + Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ? + Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống. *Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp dẫn đến cong vẹo cột sống. c. Trò chơi . + Thi kể tên các xương và khớp xương. - Các nhóm thi - Nhận xét khen các nhóm đúng. 3. Củng cố , dặn dò . - Nhận xét giờ học Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Biết đếm , đọc , viết các số trong phạm vi 100 . - Biết viết số liền trước , số liền sau của một số cho trước . - Biết làm tính cộng , trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100 . - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng . - Các bài tập cần làm bài 1, 2( a, b, c , d ) , 3 ( cột 1, 2 ) , 4. II. Đồ dùng dạy học . - Bảng nhóm . III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Đặt tính rồi tính hiệu biết. - 2 HS lên bảng. - Số bị trừ và số trừ lần lượt là : 67 và 23; 98 và 56 - Nhận xét ,tuyên dương. 67 98 - - 23 56 44 42 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2.Nội dung . *Bài 1. + Bài tập yêu cầu gì ? + Viết các số. - Gọi HS lên bảng làm. - Lên bảng viết . - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. * Củng cố thứ tự số. a. 40, 41, 42, 43,,,, , 50. b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, ,74. c. 10, 20, 30, 40, 50. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. *Bài 2 . + Bài tập yêu cầu gì ? + Viết . - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài - Số liền sau của 59 là 60 - Số liền sau của 99 là 100 - Số liền trước của 89 là 88 + Số 0 có số liền trước không ? - HS khá nêu cách tìm số liền trước , liền sau. + Số 0 không có số liền trước. *Bài 3. - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con. 32 87 21 43 35 57 75 52 76 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - 3 HS nêu cách làm. - GV chỉ vào từng số yêu cầu HS nêu cách gọi từng số đó trong phép cộng hoặc trừ để củng cố tên gọi . *Bài 4 . - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn lập kế hoạch giải. - Cho HS làm vở . - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt . Bài giải . 2A : 18 học sinh 2B : 21 học sinh Cả hai lớp: ....... học sinh ? - HS khá nêu cách trả lời khác . Số HS đang tập hát của hai lớp là: 18 + 21= 39 (học sinh ) Đáp số : 39 học sinh 3. Củng cố , dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập toán trong vở BT Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Chính tả ( Nghe viết ) Làm việc thật là vui . I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2 ; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3 ). II. Đồ dùng dạy học . - Bảng viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ . - Đọc và viết tên 10 chữ cái. - GV nhận xét cho điểm. - 2 em lên bảng viết. 2. Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung . a.Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc bài 1 lần . - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. + Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ? + Làm việc thật là vui. + Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? + Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em + Bài chính tả có mấy câu ? + 3 câu. + Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? + Câu thứ 2. - Cho HS viết bảng con. - HS viết. quét nhà , bận rộn , làm bài - Đọc lại từ khó. - GV đọc lại bài viết - Đọc . - Nghe, đọc thầm . - Đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa bài . - HS soát ghi ra lề vở. b. Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2 . - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Chia lớp thành 2 đội. - 2 đội thực hiện chơi. * Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc. - Nhắc lại quy tắc chính tả g/gh + Viết gh đi với âm e, ê, i. + g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, *Bài 3 . - 1 HS đọc yêu cầu. - Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng : An , Bắc , Dũng , Huệ , Lan. - Chấm 5 – 7 bài. 3. Củng cố , dặn dò. - HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh. - Chuẩn bị bài sau . ______________________________ Tập làm văn Chào hỏi – tự giới thiệu I. Mục tiêu. - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thán ( BT1 ,2 ). - Viết được 1 bản tự thuật ngắn ( BT 3 ) . - GV nhắc HS hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở bài 3 ( ngày sinh , nơi sinh , quê quán ) . II. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ BT2. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời: + Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trờng nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ? - 2 HS lần lượt trả lời. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung . *Bài 1. - Đọc yêu cầu của bài. - Nói lời của em . - Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu. + Chào bố , mẹ để đi học . - HS nối tiếp nhau nói lời chào. + Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ ! + Chào thầy, cô khi đến trường. +Chào bạn khi gặp nhau ở trường. + Em chào thầy (cô) ạ ! + Chào cậu ! Chào bạn ! * Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở. *Bài 2: ( Miệng ) + Bài tập yêu cầu gì ? + Nhắc lại lời các bạn trong tranh . - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. + Tranh vẽ gì ? + Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. + Mít đã chào và tự giới thiệu về mình thế nào ? + Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon. + Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giải thích thế nào ? +Chào cậu: Chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép chúng tớ là học sinh lớp 2. + Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau thế nào ? + Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật. + Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? + Bắt tay nhau rất thân. - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS thực hành. *Bài 3. + Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự viết vào vở và thu chấm . + Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS tự viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét – cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. - Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu . - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị . - Biết số hạng , tổng . - Biết số bị trừ , số trừ , hiệu . - Biết làm tính cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ . - Các bài tập cần làm bài 1 ( viết 3 số đầu ) , 2 , 3( làm 3 phép tính đầu ) ,4 II. Đồ dùng dạy học . - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ + Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con. 32 + 43 = 21 + 57 = 96 - 42 = 53 - 10 = - GV nhận xét chữa bài. 2. Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài . 2.2. Nội dung . *Bài 1 . + Bài tập yêu cầu gì ? - GV hưỡng dẫn mẫu . + Viết các số theo mẫu . - Chú ý . Mẫu: 25 = 20 + 5 + 20 còn gọi là mấy chục ? + 20 còn gọi là 2 chục. + 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. + Hãy viết các số trong bài thành tổng. - Nhắc lại cách làm . - HS làm bài trên bảng con. 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 87 = 80 + 7 *Bài 2 . + Bài tập yêu cầu gì ? + Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS đọc chữ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a - Số hạng, số hạng, tổng. + Số cần điền vào các ô trống là số thế nào ? + Là tổng của 2 số hạng. + Muốn tính tổng ta làm thế nào ? + Lấy các số hạng cộng với nhau. * Củng cố cách tính tổng , hiệu . - HS làm bài - 2 HS lên bảng. *Bài 3 . - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - HS làm bảng con. + Nêu cách tính 65 – 11 ? - Các phép tính khác tương tự * Củng cố cách đặt tính và tính. + 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 – 11 = 54 *Bài 4 . - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật . Xem tranh thiếu nhi I. Mục tiêu . - Biết mô tả các hình ảnh , các hoạt động và màu sắc trên tranh . - Bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh . - HS khá, giỏi : Mô tả được các hoạt động và màu sắc trên tranh , có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh . II. Đồ dùng dạy học . - Tranh in trong vỡ Tập vẽ. - Sưu tầm tranh cuả thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật. 2. Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung . a.Hoạt động 1: Xem tranh - GV giới thiệu tranh đôi bạn. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh vẽ những gì ? + Vẽ đôi bạn, cảnh vật + Hai bạn trong tranh đang làm gì ? + Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách. + Em kể những màu được sử dụng trong tranh ? + Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt như: Cỏ, cây, màu xanh, áo mũ màu vàng da cam. + Em có thích bức tranh này không ? - HS nêu. b.Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét. + Thái độ học tập của lớp. + Khen 1 số HS có ý thức phát biểu 3. Củng cố , dặn dò . - Sưu tầm tranh tập nhận xét về nội dung cách vẽ tranh. - Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên.
Tài liệu đính kèm: