Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 16

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 16

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK )

 - GDHS yêu thương loài vật

- GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng : Kiểm soát cảm xúc-Thể hiện sự cảm thông

- Trình bày suy nghĩ -Tư duy sáng tạo -Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.(bằng các hoạt động: Động não - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)

II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 46+47
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK )
 - GDHS yêu thương loài vật
 GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng : Kiểm soát cảm xúc-Thể hiện sự cảm thông
Trình bày suy nghĩ -Tư duy sáng tạo -Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.(bằng các hoạt động: Động não - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ Bé Hoa 
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bé Hoa TLCH về nội dung bài. - GV nhận xét cho điểm.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
 - Các em hãy quan sát tranh minh hoạ và nói về tranh. - Bài đọc mở đầu chủ điểm là truyện : “ Con chó nhà hàng xóm”
 2. Hoạt động 1: Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng kể chậm rãi, tình cảm.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc.
a) Đọc từng câu:
 - GV hướng dẫn đọc đúng, nhảy nhót, vẫy đuôi, rối rít.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng một số câu như SGV.
 - Hướng dẫn HS thể hiện đúng tình cảm của các nhân vật qua giọng đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - GV theo theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm
 - GV nhận xét đánh giá.
d) Đọc đồng thanh. - GV nhận xét.
-Hoa đã làm gì giúp mẹ?
-Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào?
- HS phát biểu ý kiến.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc các từ được chú giải sau bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc. HS khác nghe, góp ý.
- Các nhóm thi đọc ( đoạn- CN)
- HS đọc đồng thanh đoạn 1+2.
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( TIẾT 2)
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 20’
 - GV cho HS đọc thầm cả bài.
 - GV hỏi lần lượt từng câu hỏi.
+ Bạn của bé ở nhà là ai?
+ Cún và bé thường làm gì? GV giảng từ “tung tăng”.
+ Chuyện gì xẩy ra khi bé mải chạy theo Cún?
+ Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào?
+ Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn thấy buồn?.
+ Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
+ Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau bệnh nhờ ai?
 - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé. Giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc lại: 10’
 - GV hướng dẫn 2,3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 + Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào?
- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, hiểu bài. Yêu cầu HS về nhà xem trước tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị kể lại.
- HS đọc thầm cả bài.
- HS đọc đoạn I
+ Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông. Cún Bông là con chó của Bác hàng xóm.
+ Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- H/s đọc đoạn II.
+ Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp bé.
- H/s đọc đoạn III.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún.
 - H/s đọc đoạn IV.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
+ Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
- H/s đọc đoạn V.
+ Là nhờ Cún Bông chơi với Bé.
- Cho thấy tình cảm gắn bó thắm thiết giữa Bé và Cún.
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- 2, 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp bé.
TOÁN Tiết 76
NGÀY, GIỜ
A/ Mục tiêu
-Nhận biết một ngày có 24 giờ,24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Biết các bưởi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
-Nhận biết đơn vị đo thời gian:ngày ,giờ.
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
-Nhận biết thời điểm ,khoảng thời gian các buổi sáng,trưa,chiều,tối,đêm.
B/ Đồ dùng dạy học- Bảng ghi sẵn nội dung bài học
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim- Một đồng hồ điện tử
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
I/ Ổn định(1’)
II/Kiểm tra bài cũ:(4’) Luyện tập chung
32 – 25; 61 – 19; 30 – 6. 
III/ Bài mới:* Giới thiệu bài: GV ghi tựa
Hoạt động1. Giới thiệu ngày, giờ
Bước 1:- Y/c HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm.
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, GV quay các giờ trong ngày và hỏi HS vào giờ đó ở nhà làm gì?
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
- Nêu: 24 giờ trong một ngày lại được chia ra theo các buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. 
- Y/C HS đọc phần bài học trong SGK.
- Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ
- Tại sao?
- Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
Hoạt động 2. Luyện tập - thực hành.
Bài 1. Y/C HS nêu cách làm bài.
 - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
- Điền số mấy vào chỗ chấm?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ?
- Y/C HS làm tương tự với các phần còn lại.
- Nhận xét cho HS điểm.
Bài 3.
GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
IV/ Củng cố.(3’)
- Hỏi: 1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? 
V/Dặn dò(2’) - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
2 HS làm bảng
- HS nhắc lại
- Bây giờ là ban ngày.
- HS trả lời
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).  
- Đọc bài.
- Còn gọi là 13 giờ.
- Vì 12 gờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ.
- Chỉ 6 giờ.
- Điền số 6.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
 - Làm bài.
20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
ĐẠO ĐỨC Tiết 16
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( TIẾT 1)
A/ Mục tiêu :
-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng
-Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ơ trường lớp,đường làng ,ngõ xóm.
GDBVMT : GDHS Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng, góp phần BVMT
+GDSDNLTK&HQ Tiết kiệm chi phí dành cho hoạt động bảo vệ môi trường
- GDKNS:Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
B/ Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh cho hoạt động 1 – tiết 1.	Mẫu phiếu điều tra.
C/ Các hoạt động dạy học : 
I/ Bài cũ:(5’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Em cần làm gì để trường lớp luôn sạch đẹp?
II/ Bài mới:(25’)* GTB: GV ghi tựa 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: QS tranh và bày tỏ thái độ
Mục tiêu :Giúp HS hiểu được 1 biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng
 GDKNS:.Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
-Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi. 
-Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.	Chẳng hạn :
+Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. 
+Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
+Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong, Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. 
+Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác.Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. 
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
Kết luận Cần phải giữ gìn TT,VS nơi công cộng. 
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Mục tiêu Giúp HS hiểu một số biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng
GDKNS:Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
-Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lý (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai). 
-	Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai).
Chẳng hạn : 
1. 	Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. 	Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
1.	Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở. 
2.	Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. 	Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
2.	Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm củ ... ùng dẫn viết chữ hoa .
GV treo mẫu chữ O .
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ O 
GV hỏi HS :+Chữ O cao mấy ô ?
+ Chư õO gồm mấy nét ? 
* GV hướng dẫn cách viết 
-GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết .
b.GV hướng dẫn HS cách viết bảng con . 
-GV nhận xét, uốn nắn.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
-GV treo bảng phụ
a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
-GV chỉ vào bảng phụ cho HS đọc câu ứng dụng .
-GV giảng : Ong bay bướm lượn là tả cảnh ong , bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình .
* Câu văn gợi em nghĩ đến hình cảnh vật thiên nhiên như thế nào?
b, Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
Những chữ nào có độ cao 1 ô ly .
Các chữ O, g, b, y l cao mấy ô ly ?
Khoảng cách giữa cacù tiếng cách nhau thế nào ?
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
5.Chấm bài , chưã bài : 
Thu vở HS chấm 5 bài GV nhận xét bài chấm
III/ Củng cố, Dặn dò(5’)
 - Dặn HS về nhà luyện tập viết trong vở TV.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương.
- HS: viết chữ N, bảng con 
 - 2 HS lên bảng viết 
-HS nhắc lại 
- HS: 5 ô ly 
-HS: gồm 1 nét 
- HS quan sát 
- HS viết chữ O 2 lần ở bảng con .
-HS:đọc : Ong bay bướm lượn .
- HS: n,a, ư ,ơ, m ,
- -HS: cao 2 ô ly rưỡi .
- - HS: cách nhau bằng khoảng cách viết 1 chữ O.
- HS viết bài.
 Ong bay bướm lượn
 GDBVMT: Em phải làm gì để giữ gìn những vườn hoa đẹp có ong bay, bướm lượn như trong bài?
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết 16
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
A/ Mục đích yêu cầu
-Dựa vào câu và mẫu cho trước nói được câu tỏ ý khen (BT1);
-Kể được một vài câu về một vài vật nuôi quen thuộc trong nhà(BT2).Biết lập thời gian biểu(nói hoặc viết)một buổi tối trong ngày(BT3).
GDBVMT: GD ý thức bảo vệ các loài động vật
GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng :-Kiểm soát cảm xúc-Quản lí thời gian-Lắng nghe tích cực(bằng các hoạt động: Đặt câu hỏi-Trình bày ý kiến cá nhân-Bài tập tình huống.)
B/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà. 
Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to phát cho 3, 4 HS làm BT3 .
C/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
I/ Kiểm tra bài cũ :(5’)
 3 HS làm lại BT 3 tuần 15 .
 GV nhận xét bài cũ .
II/ Dạy bài mới : (25’) 1. Giới thiệu bài : GV ghi tựa 
 2. Hướng dẫn làm bài tập :
 2.1.Bài tập 1. ( Miệng ) 
1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu).
GV cho HS làm VBT .
Chú Cường rất khoẻ .
Lớp mình hôm nay rất sạch .
Bạn Nam học rất giỏi . 
 GV cho nhiều HS phát biểu ý kiến.
 GV nhận xét .
 2.2. Bài tập 2: HS làm miệng . 
GV nêu yêu cầu của bài : kể về vật nuôi trong nhà , kể từ 3 đến 5 câu.
HS xem tranh minh họa các vật nuôi trong SGK . Chọn kể chân thật về 1 vật nuôi mà em biết . Đó có thể là vật nuôi trong nhà em hoặc nhà hàng xóm và có thể là 1 con không được vẽ trong tranh .
Nhiều HS kể .
- GV nhận xét, kết luận người kể hay nhất .
GDBVMT : GD ý thức bảo vệ các loài động vật cho HS
 2.3. Bài tập 3 (viết ) . 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
Cả lớp đọc thầm lại TGB buổi tối của bạn Phương Thảo ( SGK trang 132 ) . 
GV nhắc HS chú ý : Nên lập thời gian biểu đúng như trong thực tế .
4 HS làm mẫu . GV nhận xét .
 GV nhận xét cho điểm .
5 HS đọc thời gian biểu vừa lập .GV chấm điểm .
IV/ Củng cố dặn dò:(5’)Dặn HS về nhà tập lập thời gian biểu . Chuẩn bị bài sau.GV nhận xét tiết học .
Hoạt động của HS
- HS đọc bài .
HS đọc yêu cầu bài . 
Chú Cường khoẻ quá .
Lớp mình hôm nay sạch quá .
Bạn Nam học giỏi thật .
HS đọc bài viết của mình .
HS nhận xét . 
HS quan sát tranh .
4 , 5 em nói tên con vật em chọn kể .
2 HS khá kể mẫu .
 HS nối tiếp nhau kể .
- HS nhận xét . 
- HS đọc bài
Cả lớp làm VBT .
4 HS lên làm trên giấy khổ to .
HS nhận xét .
HS đọc thời gian biểu .
TOÁN Tiết 80
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu -Biết các đơn vi đo thời gian:ngày,giờ;ngày, tháng.
-Biết xem lịch
B/ Đồ dùng dạy học- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.- Tờ lịch tháng 5 như SGK (hoặc lịch tháng khác, nếu sử dụng lịch khác GV cần thay đổi nội dung câu hỏi cho phù hợp).
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
I/Bài cũ:(5’)Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy, ngày thứ mấy?
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
II/ Bài mới:(25’)* Giới thiệu bài. Luyện tập chung.
Hoạt động 1. Luyện tập 
Bài 1:- Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
- Em tưới cây lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều?
- Tại sao?
- Em đang học ở trường lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim đồng hồ ngắn ở đâu, kim dài ở đâu?
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 18 giờ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối?
Bài 2.Gọi HS nêu yêu cầu bài
Treo tờ lịch và nêu câu hỏi cho HS trả lời
III/ Củng cố, dặn dò:- Làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
 -3 HS trả lời:- 
- Lúc 5 giờ chiều
- Đồng hồ D.
- Vì 5 giờ 0 chiều là 17 giờ
- Lúc 8 giờ sáng
- Đồng hồ A.
- Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
- Lúc 6 giờ chiều
- Là 18 giờ 
- Đồng hồ C.
- Lúc 21 giờ
- Còn gọi là 9 giờ tối
- Đông hồ B
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo yêu cầu của GV
KỂ CHUYỆNTiết 16
CON CHÓ CỦA NHÀ HÀNG XÓM
A/ Mục đích yêu cầu
Dựa theo tranh và kể lại đủ ý từng đoạn của câu chuyện
GDHS yêu thương loài vật
B/ Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ
C/ Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định(1’)
II/ Kiểm tra bài cũ(4’)
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
 Nhận xét và cho điểm HS.
III/ Dạy – học bài mới (25’)
 1. GTB: Con chó nhà hàng xóm.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm .
- Theo dõi và giúp đỡ Hs kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ: 
Tranh 1:Tranh vẽ ai?
Cún bông và bé đang làm gì?
Tranh 2:-Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún đang chơi?
- Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3:- Khi bé ốm ai đã đến thăm bé?
- Nhưng bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4:-Lúc bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp bé làm những gì?
Tranh 5:- Bé và Cún đang làm gì?
- Lúc ấy bác sỹ nghĩ gì?
3.Kể lạitừng đoạn câu chuyện
Tổ chức cho HS thi kể độc thoại .
Nhận xét và cho điểm HS.
IV/ Củng cố ,dặn dò:(5’)Tổng kết chung về giờ học Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
5 HS tạo thành một nhóm. Lần lượt từng em một kể một đoạn trước nhóm. 
Đại các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể một đoạn truyện 
Cả lớp theo giỏi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
Cún Bông và bé đang đi chơi với nhau trong vườn .
Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà.
Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì bé rất nhớ Cún Bông. 
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
Khi bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất thân thiết.
Bác sỹ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh 
- Thực hành kể chuyện.
*HS khá giỏi:Biết kểø toàn bộ câu chuyện (BT2
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 16
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I/ Mục tiêu : 
 - Biết được công việc của các thành viên trong trường
 - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường
 - GDHS yêu mến nhà trường
-GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. 
 II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa ở sgk
III/ Hoạt động dạy học : 
A. Bài cũ :(5’) Ngoài phòng học trường em có những phòng nào ? ( TV, TB, VP, phòng BGH )
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
B. Bài mới : (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1, Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Làm việc theo sgk
MT : Hiểu được các chức danh từng thành viên trong trường.
Trong trường có : HT, HP, các bộ nhân viên, thầy, cô
HT : Quản lý trông coi chung.
HP : Chịu trách nhiệm về chuyên môn.
CB : Giải quyết về việc văn phòng.
Thầy cô : giảng dạy
* Hoạt động 2 : Thảo luận .
MT : Về công việc của các thành viên trong nhà trường và tình cảm của các em đối với các thành viên đó.
GDKNS:-Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường
 - Hs và gv nhận xét.
* Hoạt động 3 : Trò chơi : Đó là ai ?
GDKNS:--Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. 
 - Hd cách chơi : Hs nào nói sai sẽ hát 1 bài.
Thảo luận nhóm, gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
-Hs quan sát ( tranh ) các hình
Đại diện trình bày về công việc vai trò của từng người.
Nhóm đôi
+ Nói rõ công việc của từng thành viên của trường đang học.
 2, Củng cố dăïn dò : - Kể tên các thành viên trong nhà trường.
 - Chuẩn bị : Phòng té ngã khi ở trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 (C).doc