Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 15

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 15

TẬP ĐỌC Tiết 43 + 44

HAI ANH EM ( Tiết 1 )

I / Mục đích yêu cầu :

 - Bíêt ngắt nghỉ ngơi đúng chỗ , bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

 ( người em, người anh. )

 + Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.của hai anh em

 ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- GDBVMT : GDHS yêu thương, nhường nhịn nhau giữa anh em trong gia đình

 -GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng :Xác định giá trị-Tự nhận thức bản thân-Thể hiện sự cảm cảm thông(bằng các hoạt động: Động não-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)

II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 43 + 44 
HAI ANH EM ( Tiết 1 )
I / Mục đích yêu cầu : 
 - Bíêt ngắt nghỉ ngơi đúng chỗ , bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
 ( người em, người anh. )
 + Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.của hai anh em
 ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDBVMT : GDHS yêu thương, nhường nhịn nhau giữa anh em trong gia đình 
 -GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng :Xác định giá trị-Tự nhận thức bản thân-Thể hiện sự cảm cảm thông(bằng các hoạt động: Động não-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ
III/ Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - 2 HS đọc lại bài “Nhắn tin”, TLCH về nội dung bài.
C. Dạy bài mới: 25’ . Giới thiệu bài:
 Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc chậm rãi tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ: CÔng bằng, ngạc nhiên, xúc động.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
 - Hướng dẫn HS đọc từ khó: Nghĩ, vất vả, ngạc nhiên.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu. Nghĩ vậy/ Người em.. lấy lúa của mình bỏ thêm .anh//
 - Thế rồi / anh lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần em.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
 - GV nhận xét.
 - Nhận xét cách đọc của HS.
- HS 1: -Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn bằng cách nào?
- HS 2: -Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
- HS mở SGK theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đọc các từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS nêu nghĩa từ mới trong SGK: CÔng bằng, lịch sự, kì lạ.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc.( CN, đoạn 4).
HAI ANH EM ( Tiết 2 )
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: 15’
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - GV nêu câu hỏi.
-Ngày mùa đến 2 anh em chia lúa ntn?
-Họ để lúa ở đâu?
-Người em có suy nghĩ ntn?
- Y/c 1 HS đọc đoạn 2. - GV nêu câu hỏi.
-Nghĩ vậy người em đã làm gì?
-Tình cảm của người em đối với anh như thế nào?
 - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. - GV nêu câu hỏi.
-Người anh bàn với vợ điều gì?
-Người anh đã làm gì sau đó?
-Điều kì lạ gì đã xảy ra?
-Tình cảm của 2 anh em đối với nhau ntn?
- Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng chia phần nhiều hơn cho người khác.
 + Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
- GDBVMT Giáo dục hs biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc
2. Hoạt động : Thi đọc bài. 15’
 - GV hướng dẫn HS đọc lại truyện .
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
 -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS biết nhường nhịn, yêu thương anh em. Chuẩn bị : Bé Hoa. 
-1 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm và TLCH.
-Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
-Để lúa ở ngoài đồng.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- 1 HS đọc đoạn 2 và TLCH .
-Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
-Rất yêu thương và nhường nhịn anh.
- 1 HS đọc đoạn 3 và TLCH .
-Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
-Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Hai anh em rất yêu thương nhau/ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau/ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- Hai anh em rất yêu thương nhau, sống vì nhau
- HS thi đọc lại truyện.
-Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
TOÁN Tiết: 71
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số cố một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
 -GDHS tính đúng nhanh, chính xác. 
II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.Đặt tính rồi tính:
– 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?Viết lên bảng 100 – 36.
GV hướng dẫn cho HS.
100 * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 
- 36 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 0 064 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 11 trừ 1 bằng 0, viết không
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
Tiến hành tương tự như trên.
Cách trừ:
-
 100 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5,
 5 viết 5, nhớ 1
 095 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, 
 viết 9, nhớ 1
 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1:
HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
100 là bao nhiêu chục?
20 là mấy chục?
10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
18
 + 82	 - 64
Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào £ và điền 36 vào.Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Tìm số trừ.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Ĩ
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30.
- HS thực hiện.
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 15
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP(Tiết 2)
I/ Mục tiêu 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - 
- GDBVMT : GDHS thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’) - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? ( quét lớp , không xả rác bừa bãi. )
B. Bài mới :(25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 * Hoạt động 1: Đóng vai + xử lý tình huống
MT : Hs nhận biết những hành vi tốt dẫn đến KQ làm sạch đẹp trường lớp.
• Tình huống 1 : Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
• Tình huống 2 : Mai định đỗ rác ra cửa sổ
• Tình huống 3 : Lan rả Hà vẽ lên tường
• Tình huống 4 : Lan đi chơi hay lên trường trồng cây
 - Gv chốt ý – Nhận xét
* Hoạt động 2 : Thực hành làm sạch đẹp trường lớp
MT : Hs có ý thức giữ vệ sinh trường lớp
 4 tổ tiến hành làm vệ sinh trường lớp
* Hoạt động 3 : Trò chơi : Tìm đôi
Gv phổ biến luật chơi
Gv nhận xét đánh giá.
a Kết luận : Giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh, để môi trường học tập và sinh hoạt của các em tốt hơn.
GDBVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, bảo đảm môi trường trong lành, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
C Củng cốø : (5’) Em cần làm gì để trường lớp luôn sạch đẹp? Dặn dò : Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Thảo lưận nhóm- Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Đại diệïn nhóm thảo luận
- Hs các nhóm khác bổ sung
-Nhận xét lớp học, bàn ghế, cửa sổ đã sạch chưa.
-Hs chơi theo lớp
-Hs nhắc lại
HSKG- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 45 BÉ HOA.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ ( trả lời được các CH trong SGK )
- GDHS thương yêu anh chị em
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : Vở BT - SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS đọc truyện : “ Hai anh em” và TLCH về nội dung bài.
C. Dạy bài mới: 1 . Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 1: Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa với gi ... 
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Câu c/ x là tìm gì ?
- Muốn tìm SBT ta làm thế nào ?
- Trò chơi : truyền điện
- Làm vở + Bảng lớp
- Tìm x
- Số trừ
- Lấy SBT trừ đi hiệu
- Tìm SBT
- Lấy hiệu cộng với ST.
3,Củng cố dặn dò: (5’)
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
TẬP VIẾT
Tiết 15 Chữ hoa N
I. Mục đích yêu cầu
 - Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Nghĩ trước nghĩ sau ( 3 lần )
- GDHS viết đúng, viết đẹp, cẩn thận
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV : - Mẫu chữ N đặt trong khung chữ: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cớ nhỏ trên dòng kẻ li. Nghĩ ( dòng 1), Nghĩ trước, nghĩ sau ( dòng 2). - VTV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra vở tập viết ở nhà.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, Y/c của tiết học.
2. Hoạt động 1: 
a) Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ N hoa.
 - Cao 5 li, gồm 3 nét, móc ngược trái, thẳng xiên, móc ngược phải.
 - Cách viết : Như hướng dẫn SGV.
b) Hướng dẫn HS viết bảng con.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
3. Hoạt động 2: HS viết cụm từ ứng dụng:
 a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
 - Giúp HS hiểu được nghĩa: Suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
 b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 - Độ cao của các chữ cái.
 - Những chữ cái cao cao 1 li.
 - Khoảng cách giữa các chữ.
c) Hướng dẫn HS viết chữ vào bảng con.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 - GV yêu cầu HS viết như hướng dẫn SGV.
5. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài.
 - Chấm 7 bài, nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
6. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà hoàn thành tiếp bài tập viết.
- HS cả lớp viết bảng con chữ M.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng đã tập viết ở bài tập trước.
- 2 HS viết bảng lớp chữ Miệng. Cả lớp viết vào bảng con.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát.
- HS tập viết chữ N 2,3 lượt.
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước, nghĩ sau.
- N,g,h.: 2,5 li.- t.: 1,5 li.- r, s.: 1,25 li.
- Các chữ còn lại.
- Bằêng khoảng cách viết chữ O.
 Nghĩ trước nghĩ sau
HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trên trang vở tập viết lớp 2
Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 15: CHIA VUI- KỂ VỀ ANH CHỊ EM.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp tình huống giao tiếp ( BT1, BT2) 
- Viết được đoạn văn ngắn kể về, anh, chị, em (BT3 
- GDHS sử dụng tốt ngôn ngữ tiếng Việt
- GDBVMT(trực tiếp) Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình
-GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng :-Thể hiện sự cảm thông-Xác định giá trị-Tự nhận thức về bản thân.(bằng các hoạt động:Đặt câu hỏi-Trình bày ý kiến cá nhân,-Bài tập tình huống)
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở BT1. Tranh minh hoạ BT1 ( SGK). - VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 4 - GV kiểm tra 3 HS.
B. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài:
 - Hôm nay các em sẽ học nói lời chia vui, sau đó viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em .
GDBVMT: GDHS tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1: - GV nhắc nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành cÔng của chị.
 - GV khen những HS nhắc lại lời chia vui của Nam đúng nhất.
b) Bài tập 2: GV nêu yêu cầu giải thích: Em nói lời của em chức mừng chị Liên.
 - GV khuyến khích bày tỏ lời chúc mừng theo cách khác nhau.
c) Bài tập 3: - GV gợi ý, nếu HS lúng túng: Em cần chọn viết về một người đúng là anh chị em của em.
 - GV theo dõi uốn nắn. - GV chấm điểm.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Yêu cầu HS thực hành nói lời chia vui khi cần thiết. Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn kể về anh chị em.- GV nhận xét tiết học.
- HS 1: làm lại BT 1( TLV tuần 14/118)
- HS 2, 3: Làm lại BT3( đọc lời nhắn tin)
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau nói lại lời của Nam
( Em chúc mừng chị, Chúc chị sang năm mới được giải nhất)
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
 Ví dụ: Em xin chúc mừng chị.
- 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
- Lớp và GV bình xét, chọn người viết bài hay nhất.
TOÁN Tiết: 75
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
- Thuộc bảng trừ đã học đã tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm 
- GDHS tính toán chính xác
II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy Toán 2 – Bảng phụ
III / Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (5’)Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
Nêu cách thực hiện các phép tính.
Vẽ đoạn thẳng AB.
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới (25’)
v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 1:GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.
Bài 2:(cột 1,2)Yêu cầu HS nêu đề bài.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6.
Bài 3:Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
Bài 5:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
3. Củng cố – Dặn dò (5’)Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nói nhanh kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. Chẳng hạn:
	58 – 24 – 6 = 34 – 6
 	 = 28
 - Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
KỂ CHUYỆNTiết 15 
HAI ANH EM
I / Yêu cầu : 
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1); nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2)
- GDBVMT :GDHS thương yêu anh chị em trong gia đình, tạo môi trường sống tốt
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ – Sách GK
III/ Hoạt động dạy học :
 A. Bài cũ : (5’)2 Hs từng đoạn Câu chuyện bó đũa.
 B. Bài mới : (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a, Nêu ý nghĩa : 2 anh em khi gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Nhiệm vụ các em : Đoán ý nghĩa của hai anh em khi đó.
+ Ý nghĩa của người anh. Em mình tốt quá./ Hóa ra em mình làm chuyện này. / Em thật tốt với anh
- GDBVMT Giáo dục hs biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc
b, Kể từng phần câu chuyện:
- 4 hs kể nối tiếp.
- Hs đọc yêu cầu gợi ý:
+ Hs kể lại từng đoạn câu chuyện ( kể trong nhóm )
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
- Hs phát biểu ý kiến
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện
C. Củng cố dặn dò : (5’)- Về kể lại cho người thân nghe.- Chuẩn bị : Con chó nhà hàng xóm.
********************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 15
TRƯỜNG HỌC
I/ Mục tiêu : 
- Biết được tên, địa chỉ và vị trí các phòng trong trương em
- Nói được tên địa chỉ và kể một số phòng học,phòng làm việc,sân trường vườn trường của trường em.
- GDHS yêu trường, yêu lớp học của mình
II/ Đồ dùng dạy học : Hình vẽ minh họa sgk
III/ Hoạt động dạy học : 
A. Bài cũ : (5’) - Để phòng tránh bệnh tật khi ở nhà em cần phải làm gì ? ( sắp xếp đồ gọn , ghi cụ thể các laọi hóa chất, không sử dụng tùy tiện . )
 - Khi em hoặc gia đình có người ngộ độc em cần làm gì ? ( báo cho người lớn, gọi cấp cứu . )
B. Bài mới : (25’)
* Hoạt động 1: Quan sát trường em
 - Gv tổ chức cho hs tham quan trường.
 - Hs nói cho nhau nghe về cảnh trường cổng , sân , phòng học, phòng họp, Thư viện , vườn trường, trụ cờ, phòng đội, nhà xe.
*Hoạt động 2: Làm việc với sgk
MT : Hs hiểu được tác dụng của từng đồ dùng trong trường.
a Kết luận: Ngôi trường là nơi để hs, gv được thực hiện quá trình dạy và học chính khóa và ngoại khóa.
*Hoạt động 3: Trò chơi : Hướng dẫn viên du lịch
MT : Hs biết giới thiệu về trường mình.
* Cả lớp hát bài : Em yêu trường em.
Hs đi xung quanh trường một lượt để quan sát.
 HSKG Nói được ý nghĩa của tên trường em tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường 
HS hướng dẫn nhóm đôi.
Hs nhắc lại.
- Hs đóng vai 1 diễn viên , 1 bác sĩ, 1 nhân viên TV, 1 người khách đến tham quan. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
C. Củng cố dăïn dò : (5’) - Gọi 1 hs nói về trường đang học ? 
 - Chuẩn bị : Các thành viên trong trường.
********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc