Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 14 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 14 năm 2012

Tiết 66:

TOÁN

55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 – 9

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần hình thành cho HS

- Biết thực hiện phép trừ dạng :15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8 ; 56 - 7 ;

37 - 8 ; 68 - 9

I. Mục tiờu

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Thực hiện được các phép trừ có nhớ( số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số).

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.

 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy – học

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 14 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Thứ hai ngày 19 thỏng 11 năm 2012
Tiết 66:
TOÁN
55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 – 9
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần hình thành cho HS
- Biết thực hiện phép trừ dạng :15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8 ; 56 - 7 ; 
37 - 8 ; 68 - 9
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Thực hiện được các phép trừ có nhớ( số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số).
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
ii. Đồ dựng dạy – học 
 GV: SGK.
 HS: Bảng con
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu y/c và phép tính. Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
HĐ1: Phép trừ 55 - 8.
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con.
- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách thực hiện. 
HĐ2: Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
4. Thực hành
Bài 1: Tính (khỏ giỏi 2 cột cuối)
- Củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 2: Tìm x(khỏ giỏi ý c)
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số 
hạng chưa biết.
- GV nhận xét , chữa bài.
Bài 3: khỏ giỏi
- GV hướng dẫn HS vẽ hỡnh theo mẫu
5. Củng cố, dặn dò
- - Nhận xét tiết học.
 - VN xem lại bài.
hỏt
- Cả lớp làm bảng con. 
- 2 HS lên bảng.
 15 - 8 16 - 7 17 - 9
- Nghe phân tích đề toán.
- Ta làm phép tính trừ.
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
 47
- Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện từ phải sang trái:
. 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- HS làm bảg con, bảng lớp.
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS làm bảng con, bảng lớp, vở ( ý c).
 a) 
 36 69 88
 b) 
 59 87 28
 c) 
 78 69 39
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
a) x + 9 = 27 
 x = 27 - 9 
 x = 18
b) 7 + x = 35
 x = 35 - 7 
 x = 28
- Trước hết chấm cỏc đỉnh sau đú dựng thước và bỳt nối cỏc điểm đú lại để được hỡnh giống như hỡnh mẫu. 
- HS vẽ hỡnh vào bảng 
Tiết 40+41:
tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiờu
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
+ Quyền được có gia đình, anh em. Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Đồ dựng dạy – học
 - Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy – học
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Quà của bố, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
3.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS.
- Chú ý các từ ngữ: buồn phiền , bẻ gãy, lẫn nhau
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- GV hướng dẫn HS cách đọc 1 số câu.
. Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo://
- Giải nghĩa một số từ đã được chú giải
cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
e. Cả lớp đọc ĐT.
- Hát, sĩ số
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
Tiết 2
3.3.Tìm hiểu bài
Câu 1:
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
Câu 2: 
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
Câu 3: 
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
Câu 4:( HS khá giỏi) 
- Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
-Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?
Câu 5:
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- GV: Các em có quyền được có gia đình. Bổn phận anh em trong gia đình phải đoàn kết, thương yêu nhau. 
- Anh em trong cùng 1 gia đình phải sống với nhau ntn?
4. Luyện đọc lại
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- GVHD các nhóm thi đọc truyện theo
vai.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm, CN đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
- Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
- Với từng người con.
- Với 4 người con.
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
- HS trả lời.
- Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con (cùng nói).
- Các nhóm đọc theo vai.
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Tiết 67: 
toán
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần hình thành cho HS
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8 ; 56 - 7 ; 
37 - 8 ; 68 - 9
- Biết thực hiện được các phép trừ liên tiếp( có 2 dấu phép trừ).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38, 46 - 17, 
57 - 28, 78 - 29.
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép trừ có nhớ, trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
- Thực hiện được các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng ng 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
ii. Đồ dựng dạy – học
 GV: Kẻ sẵn ND bài tập 2.
 HS : Bảng con,
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu y/c và phép tính. Đặt tính rồi tính. 
- Nhận xét chữa bài. Vào bài mới
3. Bài mới
- Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
HĐ1: Giới thiệu phép trừ: 65 - 38
- Nêu bài toán: Có 65 que tính bớt đi 38 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện
- Nêu lại cách đặt tính và tính
HĐ2: Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 
78 - 29 (thực hiện tương tự).
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính.
4. Thực hành 
Bài 1: Tính (khỏ giỏi cột 4,5)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Số ? (khỏ giỏi cột 2)
- Yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét , chữa bài.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Vì sao em biết ?
- Yêu cầu nêu HS tóm tắt và giải.
	Tóm tắt
 Bà : 65 tuổi
 Mẹ kém bà: 27 tuổi
 Mẹ :  tuổi ?
- GV nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- VN xem lại bài .
hỏt
- Cả lớp làm bảng con. 3HS lên bảng.
 87 - 9 77 - 8 75 - 6
- HS theo dõi.
- Ta làm phép tính trừ.
- 1 HS nêu .
- Lớp bảng con.
 27
- Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện từ phải qua trái:
. 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
. 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, 
viết 2.
- Cả lớp làm bảng con.
 29 29 49
- Vài HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, bảng lớp, vở.
a) 
 58 37 49
b) 
 48 59 47
c) 
 79 49 19
- 1 HS đọc yêu cầu
- 6
- 10
80
70
- 7
- 9
77 	
70
61
- 9
- 9
58
49
40
- 8
- 5
72
64
59
- 1 
- Bài toán thuộc dang toán về ít hơn.
- Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn".
- 1HS lên bảng, lớp làm vở.
 Bài giải
Tuổi của mẹ là:
 65 - 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
- 1 số HS trình bày bài.
Tiết 42: 
Tập đọc
Nhắn tin
I. Mục tiờu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý).
II. Đồ dựng dạy – học 
- Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp tập viết nhắn tin.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: Câu chuyện bó đũa
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài, giọng nhắn nhủ thân mật.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS.
- Chú ý các từ ngữ: quét nhà, bộ que chuyền, quyển
b. Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc đúng 1 số câu:
. Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//
. Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
c. Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
d. Thi đọc trong nhóm.
3.3.Tìm hiểu bài
Câu 1:
- Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Câu 2:
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
Câu 3:
- Chị Nga nhắn Linh những gì ?
Câu 4:
- Hà nhắn Linh những gì ?
Câu 5: GV giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin.
- Em phải viết nhắn tin cho ai ?
- Vì sao phải nhắn tin ?
- Nội dung nhắn tin là gì ?
- Yêu cầu HS viết nhắn tin vào giấy.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Các em có quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc. Bổn phận các em được tham gia (viết nhắn tin).
4. Củng cố, dặn dò
- Bài hôm nay giú ...  tập chép.
- GV đọc toàn bài.
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
+ HDHS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn HS.
- GVHDHS soát lỗi.
+ Chấm, chữa bài
- Chấm 5, 7 bài nhận xét, chữa lỗi sai phổ biến.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống( ý a, b).
- GVHD cách làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép.
hỏt
- HS viết bảng con.
Lên bảng, nên người
- 2HS đọc.
- Viết hoa, lùi vào 2 ô cách lề vở.
- HS chép bài vào vở.
- HS tự soát lỗi.
-HS theo dõi tự sửa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2HS làm trên bảng lớp( ý a).
- HS làm vở.
- (ý b) HS làm bảng con.
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b. tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
Tiết 4: Tập viết
Bài 14: chữ hoa m
A. Mục đích, yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chữ: 
+ Viết được chữ cái M viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết ứng dụng cụm từ: Miệng nói tay làm cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
* HS viết được chữ cái m và chữ được ghép với chữ cái m.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm.
C. các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì? Cho HS viết chữ L.
- HS viết bảng con: L
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
- Cả lớp viết bảng con: Lá
- Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn viết chữ hoa M:
+ Hướng dẫn HS quan sát chữ M:
- Giới thiệu mẫu chữ M.
- HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
- Nêu cách viết.
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên dường kẻ 2.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- HS quan sát.
+ Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
- HS tập viết 2 - 3 lần.
*HS tập viết chữ cái m.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
- Nói đi đôi với làm.
+ Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- M, g, l
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1 li ?
- Những chữ còn lại.
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ o.
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
- Nét móc của M nối với nét hất của i
+ Hướng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
*HS tập viết chữ mẹ, mơ...
- GV nhận xét HS viết bảng con.
4. HS viết vở tập viết vào vở.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết trong vở tập 
- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa.
viết.
- Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ.
- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa.
- Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
* Viết được chữ cái m và chữ được ghép với chữ cái m vào vở ô li.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
- HS theo dõi, sửa lỗi.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết trong vở tập viết.
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 70:
Toán
Luyện tập
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
 Giúp HS:
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) để làm tính, giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các dạng toán trên.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
ii. Đồ dựng dạy – học 
GV: Viết sẵn ND BT1.
 HS : Bảng con,
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Luyện tập
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (khỏ giỏi cột 2)
- GV cho HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- GV chữa bài.
Bài 3: Tìm x (khỏ giỏi ý a,c)
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
- Củng cố cách tìm số bị trừ.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- GVHDHS tìm hiểu bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
Bài 5: Khỏ giỏi 
- GV yờu cầu HS quan sỏt đoạn thẳng 1dm so với đoạn thẳng MN
- GV nhận xột
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- VN xem lại bài học thuộc bảng trừ.
Hỏt 
- HS thi đua nhau đọc bảng trừ.
- 1HS đọc y/c của bài.
- HS đố nhau nêu kết quả.
18 - 9 = 9
16 - 8 = 8
14 - 7 = 7
17 - 8 = 9
15 - 7 = 8
13 - 6 = 7
16 - 7 = 9
14 - 6 = 8
12 - 5 = 7
15 - 6 = 9
13 - 5 = 8
11 - 4 = 7
12 - 3 = 9
12 - 4 = 8
10 - 3 = 7
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bảng con, bảng lớp.
a) b) 
 27 58 38 58
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bảng con, vở.
A) x + 7 = 21 
 x = 21 - 7 
 x = 14
b) 8 + x = 42
 x = 42 - 8
 x = 34
B) 8 + x = 42
 x = 42 - 8
 x = 34
- HS đọc yêu cầu đề. 
- HS nêu.
- Thuộc dạng toán về ít hơn.
- 1HS lên bảng, lớp làm vở.
 Bài giải
 Thùng bé có số đường là:
 45 - 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường.
- 1 số HS trình bày bài.
- Đọc yờu cầu bài tập 
- HS quan sỏt và ước lượng bằng mắt 
- Đoạn thẳng 1dm dài hơn đoạn thẳng MN khoảng 1cm. HS trừ nhẩm để tỡm độ dài đoạn thẳng MN khoảng 9cm khoanh vào đỏp ỏn C
Tiết 14 
Tập làm văn
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi .viết nhắn tin
I. Mục tiờu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
II. Đồ dựng dạy – học 
 - Tranh minh hoạ bài tập 1 (SGK).
 III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS lên bảng kể (đọc) đoạn văn ngắn viết về gia đình (bài tập 2 tiết TLV T13).
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- GV nêu y/c của bài.
- Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2: (Viết) Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết 1 vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
- GV nhận xét bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- VN nhớ thực hành viết nhắn tin.
Hỏt 
- 2 HS lên bảng kể (đọc).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn.
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ.
d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS viết bài vào vở 
- Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất.
VD: 5 giờ chiều, 18-11
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
 Con : Phương Thúy
Tiết 14:
Kể chuyện
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiờu	
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện.
 2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dựng dạy – học 
 - 5 tranh minh hoạ nội dung truyện.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: "Bông hoa Niềm Vui"
- GV nhận xột, ghi điểm 
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ,YC của tiết học.
3.2.Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn theo tranh.
- Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện.
VD: Đoạn 2 được minh họa bằng tranh 2, 3.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5 tranh.
- Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh.
- Kể chuyện trong nhóm.
- GVHD HS quan sát tranh.
- Kể trước lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con).
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.
4. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Hỏt 
- 2 HS kể.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- 1 HS kể mẫu theo tranh 1.
- HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- HS thực hiện nhóm 6.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện (HS khá giỏi).
- Yêu thương, sống hoà thuận với anh, chị em.
Tiết 14: 
 Sinh hoạt lớp
I. Nhận xột hoạt động tuần 14:
 1. Ưu điểm:
- ổn định tổ chức lớp, duy trì sĩ số, nề nếp lớp.
- Một số em học bài và làm bài ở nhà đầy đủ.
- Một số em đã cố gắng học tập giành nhiều điểm mười tặng thầy cô giáo.
- Trong lớp chú ý nghe giảng,hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Một số em đã có tiến bộ về môn toán: Triệu Bảo, Chung
- Một số em đã có ý thức luyện chữ viết.
 2. Nhược điểm:
- Một số em về nhà chưa học bài và làm bài tập.
- Một số em nói chuyện trong lớp, chưa chú ý nghe giảng.
- Chữ viết 1 số em còn xấu, ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt .
II. Phương hướng tuần 15: 
- Duy trì sĩ số, nề nếp lớp đã có.
- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Tự luyện đọc và viết thêm ở nhà.
- Phát động phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng đến lớp.
- Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ và phòng bệnh theo mùa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc