Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 13 năm học 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 13 năm học 2013

Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI .

I.Mục tiêu.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình .

II. Đồ dùng dạy học .

- Tranh ảnh SGK.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 13 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Chào cờ 
Nhà trường nhận xét __________________________________________________
Tập đọc
Bông hoa niềm vui . 
I.Mục tiêu.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài 
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình .
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh ảnh SGK.
III . Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ 
- Nhận xét cho điểm .
- 2 HS đọc .
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung .
a.Luyện đọc .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài .
* Đọc từng câu .
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . 
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 
- HS chú ý nghe , đọc thầm 
- HS khá , giỏi đọc lại bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai .
- Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ :
lộng lẫy , chần chừ , ốm nặng,...
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- GV đưa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ .
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ .
 Em muốn đem tặng bố /một ...Niềm Vui / để ....cơn đau .//
- Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó.
- Gọi HS đọc chú giải .
- HS đoạn có câu khó .
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cho HS đọc đồng thanh . 
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân , từng đoạn , cả bài .
- Đọc đồng thanh đoạn 2 .
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi :
+ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- HS đọc đoạn 1 , 2 kết hợp trả lời câu hỏi .
+ Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
+ Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui ? + Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
+ Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
- Gọi HS đọc đoạn 3 , 4và trả lời câu hỏi :
+ Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
+ Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. 
+ Rất thương bố , biết bảo vệ của công ...
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi .
+ Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào ?
+ Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.
+ Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
+ Các em cần làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với cha 
mẹ ?
+ Các cây cối trong nhà trường , gia đình ... các em cần phải làm gì ?
+ Nêu nội dung bài ?
+ Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
+ Thương cha mẹ , giúp đỡ cha mẹ nngx việc mình có thể làm được , chăm ngoan , học giỏi , vâng lời cha mẹ ...
+ Không được ngắt hoa , phải bảo vệ và chăm sóc cho cây cối ...
+ Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
c. Luyện đọc lại .
- GV phân vai cho HS và yêu cầu HS đọc phân vai .
- Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo)
- Thi đọc toàn chuyện.
3. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài sau .
__________________________________________________
Toán
14 trừ đi một số: 14 – 8
I.Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8 , lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
- Các bài tập cần làm 1( cột 1 , 2 ) , 2( 3 phép tính đầu ) , 3(a , b) , 4 
II. Đồ dùng dạy học .
- 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS làm bảng .
- Nhận xét chữa bài.
63
73
35
27
28
46
2. Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
*Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán : Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS phân tích đề theo GV .
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
+ Thực hiện phép tính trừ 14 - 8
+ Viết 14 - 8 = ? 
*Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
+ Còn bao nhiêu que tính ?
+ Tìm 6 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình ?
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
+ Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
+ Còn 6 que tính.
+ Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
+ 14 trừ 8 bằng 6
- Viết lên bảng: 14 - 8 = 6
*Bước 3 : Đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
14
8
6
- Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- HS nêu cách trừ.
*Bảng công thức: 14 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học.
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
b. Luyện tập .
*Bài 1(HS yếu ).
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Tính nhẩm .
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính.
a
9 + 5 = 14
8 + 6 = 14
5 + 9 = 14
6 + 8 = 14
b
14 - 4 - 2 = 8
16 - 6 = 8
- Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 .
* Củng cố cách tính nhanh .
- Có cùng kết quả là 8
*Bài 2 .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện.
+ Tính.
- Thực hiện bảng con và bảng lớp .
* GV củng cố cách tính .
14
14
14
14
14
6
9
7
5
8
8
5
7
9
6
*Bài 3 .
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Cho HS làm bảng con .
+ Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
- HS làm bài.
14 14
 5 7
 9 7
- HS khá trả lời : Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
*Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài .
- Đọc .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện.
+ Còn lại : ... quạt điện ?
+ Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ?
+ Thực hiện phép tính trừ.
Lấy 14 - 6 = 8 (quạt điện )
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở.
- GV chấm , củng cố cách giải .
- Làm vở và chữa bài .
Bài giải
Cửa hàng còn lại số quạt điện là :
 14 - 6 = 8 (quạt điện )
 Đáp số : 8 quạt điện .
3. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau .
__________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ ngữ về công việc gia đình
 CÂU kiểu AI LàM Gì ?
I. Mục tiêu .
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình .( BT1)
- Tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? Làm gì ? ( BT2 ) , biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu : Ai làm gì ?( BT 3 )
- HS khá , giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của bài 3 .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
- Giấy khổ to kẻ sơ đồ Ai làm gì ?
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ .
- Làm lại bài tập 1, bài tập 3.
- HS nêu miệng bài tập 1, 3 .
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài . 
2.2. Nội dung .
*Bài 1. (Miệng) 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ ?
- Gọi HS kể.
* Liên hệ giáo dục .
- Quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa.
*Bài 2 . ( Miệng ) 
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Gọi 2 em lên bảng chữa ,HS khác làm vở.
+ Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? (Làm gì ?)
- Làm vở
a) Cây xoè cành ôm cậu bé
b) Em học thuộc đoạn thơ.
* Củng cố cách tìm các bộ phận trong kiểu câu Ai ? (Làm gì ?)
c) Em làm ba bài tập toán.
*Bài 3. ( HS khá ,giỏi ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- Cho HS làm bài vào vở BT.
- HS làm vở rồi chữa bài..
- Với các từ ở 3 nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu.
- Yêu cầu HS tự kẻ bảng
Ai
Làm gì ?
Em
Chị em
Linh
Cậu bé
quét dọn nhà cửa.
giặt quần áo.
rửa bát đũa xếp sách vở.
xếp sách vở.
- Gọi HS chữa bài .
- GV nhận xét bài cho HS.
+ Các câu các em vừa ghép được ở bài tập 3 thuộc kiểu câu gì ?
* Chú ý cho HS đối với câu thuộc kiểu Ai làm gì ? trong câu phải có các từ chỉ hoạt động .
- Chữa bài .
+ Ai làm gì ?
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình.
- Nhận xét tiết học.
________________________________________________
Chính tả (Tập chép)
Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu .
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật - Làm được BT 2 ; BT 3 a/b , hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn 
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Viết sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc cho HS viết: 
 lặng yên , đêm khuya
- Nhận xét cho điểm .
- HS viết bảng con.
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.2. Nội dung .
a. Hướng dẫn chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chép.
- Gọi HS đọc lại đoạn chép .
- HS nghe , đọc thầm .
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
+ Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? Vì sao ? 
+ Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa Niềm Vui .
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Có 4 câu
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa.
+ Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con, rồi đọc lại .
trái tim, nửa, hiếu thảo
- Chỉnh sửa lỗi cho HS .
- Gọi HS đọc lại các từ đã sửa .
- Đọc .
- GV đọc lại bài và đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
* Chấm chữa bài .
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
b. Bài tập.
*Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho.
- Cả lớp làm VBT và chữa bài .
- Làm vở và chữa bài .
 Các từ: yếu, kiến, khuyên.
- Nhận xét bài của HS
*Bài 3 a .
- Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp.
- Gọi HS đọc bài của mình .
* Chú ý sửa câu cho HS .
- Tự làm bài và chữa bài .
a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói dối.
- Mẹ lấy rạ đun bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to.
- Đọc .
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những lỗi đã viết sai.
________________________________________________
Toán
34 – 8
I. Mục tiêu .
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 34 - 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng , tìm  ...  lại nội dung đoạn 2, 3 ( BT 2 ) ; kể được đoạn cuối của câu chuyện ( BT 3 )
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ . 
- Kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa
- 2 HS tiếp nối nhau kể.
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài .
2. 2. Nội dung .
* Bài 1.
- Gọi HS đọc đề bài . 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý theo 2 cách .
- Kể đoạn mở đầu theo 2 cách .
- Đọc .
- Hướng dẫn HS tập kể theo cách (đúng trình tự câu chuyện)
- 1 HS kể từ : “Mới sớm tinh mơ ....dịu cơn đau. ”
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
-Bạn nào còn cách kể khác không 
- HS kể theo cách của mình ?
+ Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa
+ Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- Đó là lý do vì sao Chi lại vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi vào vườn ?
- 2 đến 3 HS kể.
*VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng 1 bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường...
- Nhận xét sửa từng câu.
* Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu lại ý chính được diễn tả từng tranh.
- HS quan sát.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Chi đang ở trong vườn hoa , bạn cần chừ không dám hái .
+ Tranh 2 vẽ gì ?
- Sau mỗi tranh cho HS kể mẫu.
+ Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa.
- HS kể mẫu.
*Kể chuyện trong nhóm .
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể.
- GV nhận xét, góp ý.
* Bài 3 .
- Gọi HS đọc đề bài .
- Gọi HS tưởng tượng và kể .
- Kể đoạn cuối của chuyện theo mong muốn tưởng tượng.(HS khá )
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể.
*VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh, ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc Đại Đoá. Bố cảm động và nói với cô giáo.
Cảm ơn cô đã cho phép cháutrong vườn trường.
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét, khen những HS kể hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
___________________________________________
Luyện viết.
Chữ hoa L
I.Mục tiêu.
- Luyện viết chữ hoa L theo cỡ nhỡ đều đúng mẫu , đúng cỡ chữ.
- Luyện viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ đều nét, đúng mẫu và nối đúng quy định.
II.Đồ dùng.
-Vở luyện viết.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài.
2 .Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa L .
+ Chữ hoa L có độ caco bao nhiêu?
+ Độ rộng bao nhiêu ô li ?
+ Nó gồm có mấy nét ?
+ Phần đầu con chữ L giống chữ nào đã học ?
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo , quy trình viết chữ hoa L
- Viết bảng chữ hoa L .
- Gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- Nhắc lại cách viết cụm từ ứng dụng.
- Nhắc lại cách viết chữ Lội.
- Viết bảng .
- HS viết vào vở 
- Nhắc các em ngồi đúng tư thế.
- Thu chấm , nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò .
- Hoàn thành nốt vở tập viết.
- HS nghe .
+ Nêu .
- Nhắc lại .
+ Chữ hoa cỡ nhỏ cao 2 li rưỡi, rộng hơn 2 li, là nét kết hợp của 3 nét cơ bản.
+ Từ điểm đặt bút viết nét cong dưới , sau đó đổi chiều bút viết nét lượn dọc rồi nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Viết 1 lần : L
- Lội suối trèo non .
- Khoảng cách giữa các chữ bằng một chữ o, chú ý độ cao của các con chữ và cách đặt dấu.
- Nét cong của chữ ô chạm vào nét cuối của chữ L.
- Lội 
- Viết vở.
__________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Quà của bố
I.Mục tiêu .
- Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui 
- Nhận xét cho điểm .
- 2 HS đọc .
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung .
a.Luyện đọc .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài .
* Đọc từng câu .
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . 
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 
- HS chú ý nghe , đọc thầm 
- HS khá , giỏi đọc lại bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai .
- Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ :
lần nào ,niềng niễng ,thơm lừng , toé nước.
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- GV đưa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ .
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ.
 Mở hòm ...mặt đất :// con xập xanh,/ con ...xù ,/ mốc thếch ,/ngó ngoáy .//
- Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó.
- Gọi HS đọc chú giải .
- HS đoạn có câu khó .
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cho HS đọc đồng thanh . 
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân , từng đoạn , cả bài .
- Đọc đồng thanh .
b. Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi .
+ Quà của bố đi câu về có những gì ?
+ Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ?
+ Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối.
+ Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước.
+ Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào?
+ Thơm lừng.
+ Thơm lừng là thơm như thế
 nào ?
+ Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra.
+ Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ?
+ Thao láo.
+ Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
+ Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.
+ Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?
+ Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.
+ Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố?
+ (Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
+ Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá?
+ Nội dung bài nói gì ?
*GV liên hệ tình cảm giữa bố và con
+ Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm của bố.
+ Nêu .
c. Luyện đọc lại .
- Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài.
- Thi đọc.
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
_________________________________________________
Toán
54 – 18
I. Mục tiêu .
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 - 18
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác ch0 sẵn 3 đỉnh .
- Các bài tập cần làm bài 1( a ) , 2( a ,b ) , 3 , 4 
II. Đồ dùng .
- Que tính , bộ đồ dùng toán .
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng
74
44
64
84
6
5
5
6
68
39
59
78
- Nhận xét, chữa bài
- 3 HS nêu bảng 14 trừ đi một số
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài.
2.2.Nội dung .
a.Giới thiệu phép trừ 54 – 18:
*Bước 1: Nêu vấn đề 
 Có 54 que tính , bớt đi 18 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Viêta bảng : 54 – 18 .
*Bước 2: Tìm kết quả .
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính để tìm kết quả .
- Nghe và phân tích bài toán .
+ Lấy : 54 – 18 .
- Thao tác trên que tính .
*Bước 3: Nêu cách thực hiện tính.
- Tính từ phải sang trái tức từ hàng đơn vị sang hàng chục.
54
+ 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1
+ 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
18
36
- GV cho HS nhắc lại cách tính.
- Nhiều HS nhắc lại
b. Luyện tập .
*Bài 1.
+ Bài tập yêu cầu gì ? 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con .
+ Tính .
- Làm bảng con .
* Củng cố cách tính.
74
24
84
64
26
17
39
15
48
7
45
49
*Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu gì ? 
- Yêu cầu HS làm bảng con .
+ Đặt tính rồi tính hiệu.
- Làm bảng con .
74
64
44
47
28
19
27
36
25
* Củng cố cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
*Bài 3.
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 HS đọc đề toán
+ Nêu .
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Bài toán về ít hơn.
+ Vì sao em biết ?
+ Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
* GV chốt cách giải .
- HS làm vở.
Bài giải .
 Mảnh vải màu tím dài là :
 34 - 15 = 9 ( dm )
 Đáp số : 9 dm .
*Bài 4: (HS khá ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Vẽ hình theo mẫu.
+ Mẫu vẽ gì ?
- Cho HS làm.
+ Hình tam giác.
- HS vẽ.
- Gọi HS khá nêu cách vẽ.
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau . 
_____________________________________________________
Tuần 14 
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Chào cờ 
Nhà trường nhận xét __________________________________________________
Tập đọc
câu chuyện bó đũa . 
I.Mục tiêu.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , biết đọc rõ lời nhân vật trong bài 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ,5 
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh ảnh SGK.
III .Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 HS đọc bài: Quà của bố. 
- Nhận xét cho điểm .
- 2 HS đọc .
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung .
a.Luyện đọc .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài .
* Đọc từng câu .
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . 
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 
- HS chú ý nghe , đọc thầm 
- HS khá , giỏi đọc lại bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai .
- Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ :
lộng lẫy , chần chừ , ốm nặng,...
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- GV đưa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ .
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ.
 Em muốn đem tặng bố /một ...Niềm Vui / để ....cơn đau .//
- Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó.
- Gọi HS đọc chú giải .
- HS đoạn có câu khó .
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cho HS đọc đồng thanh . 
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân , từng đoạn , cả bài .
- Đọc đồng thanh đoạn 2 .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc