TẬP ĐỌC -Tiết 37+ 38
( Tiết 1 ) BÔNG HOA NIỀM VUI
I / Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rõ lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn .
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện .
- GDBVMT :GDHS yêu thương những người thân trong gia đình
- GDKNS: -Hình thành cho HS các kỹ năng: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông- Kỹ năng xác định giá trị- Kỹ năng tự nhận thức về bản thân- Kỹ năng Tìm kiếm sự hỗ trợ (bằng các hoạt động:Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)
II / Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa.
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5) - Mẹ. - Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ? ( quạt , ru. )
- Người mẹ đã đươc so sánh với hình ảnh nào ? ( ngôi sao , ngọn gió. )
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC -Tiết 37+ 38 ( Tiết 1 ) BÔNG HOA NIỀM VUI I / Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rõ lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn . - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện . - GDBVMT :GDHS yêu thương những người thân trong gia đình - GDKNS: -Hình thành cho HS các kỹ năng: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông- Kỹ năng xác định giá trị- Kỹ năng tự nhận thức về bản thân- Kỹ năng Tìm kiếm sự hỗ trợ (bằng các hoạt động:Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực) II / Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa. III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’) - Mẹ. - Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ? ( quạt , ru. ) - Người mẹ đã đươc so sánh với hình ảnh nào ? ( ngôi sao , ngọn gió. ) B. Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, Giới thiệu bài : 2,Luyện đọc : - Gv đọc mẫu. a, Luyện đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc từ khó : dịu cơn đau, ngắm, kẹt mở, bệnh viện. b, Đọc từng câu trước lớp: - Hướng dẫn đọc nhấn giọng , nhấn giọng một số câu dài. - Hiểu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp đồng thanh. - Hs lắng nghe - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu - Cá nhân, đồng thanh - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Hs đọc chú giải. - Hs đọc nối tiếp - Hs, gv nhận xét. BÔNG HOA NIỀM VUI Tiết 2 ) 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: 20’ - Y/c HS đọc đoạn 1. - GV nêu câu hỏi. -Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? -Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? -Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui ? - Y/c HS đọc đoạn 2. - GV nêu câu hỏi . -Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? -Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào ? -Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? -Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? - Y/c HS đọc đoạn 3. - GV nêu câu hỏi. -Khi thấy cô giáo Chi đã nói gì ? -Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì ? -Thái độ của cô giáo ra sao ? -Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh. ? - Y/c HS đọc thầm toàn bài. + Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương đối với người thân trong gia đình 2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 10’ - GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’ - Em học tập ở Chi ở đức tính nào ? - GV chốt lại: Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS khi biết HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo. Chuẩn bị : Quà của bố. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. -Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. -Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để tặng bố làm dịu cơn đau của bố. -Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành. - 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . -Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. -Rất lộng lẫy. -Vì nhà trường có nội quy không ai được ngắt hoa trong vườn trường. -Biết bảo vệ của công. - 1 HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Xin cô cho em bố em đang ốm nặng. -Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy hiếu thảo. -Trìu mến, cảm động. -Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Đọc thầm. - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - Các nhóm tự phân vai thi đọc toàn truyện . - HS nhận xét về các nhân vật : Chi, cô giáo, bố của Chi. - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. TOÁN Tiết 61 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8 I / Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 - GDHS tính toán chính xác và nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy Toán 2 – Bảng phụ III / Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : (5’) - Hs so sánh 4 + 9 và 13 , 33 4 - 9 và 33 - 13 B. Bài mới :(25’) Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phép trừ 14 - 8 - Có 14 q.tính, bớt đi 8 q.tính . Hỏi còn bao nhiêu q.tính ? - Hs tự nêu cách bớt - Vậy 14 bớt đi 8 còn lại bao nhiêu qtính ? - 14 trừ 8 bằng mấy ? - Vậy 14 - 8 = 6 * Đặt tính và thực hiện phép tính 2. Lập bảng công thức 14 trừ đi 1 số. - Thao tác trên qtính . mỗi hs nêu 1 KQ – HTL bảng công thức. 3. Thực hành : * Bài 1(cột 1,2) : Hs tự nhẩm và làm vào vở. Nhận xét bài bạn. * Bài 2 : (3 phép tính đầu) - Tự làm , nêu cách thực hiện phép tính. * Bài 3(a,b): - Muốn tính hiệu khi đã biết SBT và ST ta làm thế nào ? - Nêu cách thực hiện. * Bài 4 : Hs tự tóm tắt : - Bán đi nghĩa là thế nào ? Tóm tắt : + Có : 14 quạt điện + Đã bán : 6 quạt điện + Còn lại :. ? quạt điện - Hs nhắc lại và phân tích đề. - Hs thao tác trên qtính. - Còn lại 6 - 14 trừ 8 bằng 6. - 1 4 • 4 trừ 8 không được , mượn 1 chục , 8 14 trừ 8 bằng 6 .Viết 6 , trả 1. 1trừ 1 hết. 14 - 5 = 14 - 6 = 14 - 7 = 14 - 8 = 14 - 9 = - Tính nhẩm. 3 hs lên bảng. - Tính - - - 1 4 1 4 1 4 6 9 7 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST là : a, 14 và 5 b, 14 và 7 c. 12 và 9 - - - 1 4 1 4 12 5 8 9 - 3 hs đọc đề - Bán đi nghĩa là bớt đi. Bài giải : Số quạt điện cửa hàng còn là : - 6 = 8 ( quạt điện ) Đáp số : 8 quạt điện. 3, Củng cố – dặn dò: (5’) - Yêu cầu hs HTL bảng công thức 14 trừ đi một số. - Ghi nhớ cách thực hiện phép tính trừ 14 trừ đi một số. - Chuẩn bị : 34 - 8 ĐẠO ĐỨC Tiết 13 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN. I/ Mục tiêu : - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng - GDHS biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng II/ Đồ dùng dạy học : GV Tranh minh họa HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS 1: Khi bạn ngã, em làm gì để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn. - HS 2: Mộït số biểu hiện của sự quan tâm giúp đỡ bạn? B. Dạy bài mới: (25’)Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra? - Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. - HS trả lời. - HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: “ Cảnh trong giờ kiểm tra Toán, bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên: “ Nam ơi cho tớ chép bài với.” - GV chốt lại 3 cách ứng xử: + Nam không cho Hà xem bài. + Nam khuyên Hà tự làm bài. + Nam cho Hà xem bài. - GV kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của trường. - HS đoán cách ứng xử của bạn Nam. + Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam. + Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn. - Các nhóm thể hiện qua đóng vai. - Các nhóm lên trình bày. - Cách ứng xử nào cho phù hợp. - Cách ứng xử nào chưa phù hợp? Vì sao? Hoạt động 2: Tự liên hệ: - Mục tiêu: Định hường cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hanøg ngày. - GV Y/c : “ Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tam giúp đỡ bạn bè, hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ. - GV mời một số HS khác trả lời, các HS khác nhận xét. - GV mời đại diện một số tổ lên trình bày. - GV kết luận : Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biêït là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét: đồng ý hay không đồng ý với việc làm của bạn? Tại sao? - Các tổ lập kế hoạch, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, trường. - Đại diện một số tổ lên trình bày. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Hái hoa dân chủ” - Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học. GV ghi các câu hỏi như SGV. - Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi đi. HS khác hái hoa và trả lời câu hỏi. HSKG- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. C. Củng cố- Dặn dò:(5’) - Quan tâm giúp đỡ bạn bè phải như thế nào? - Dặn HS cần quan tâm giúp đỡ bạn bè. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 39 QUÀ CỦA BỐ I / Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu - Hiểu nội dung Tình cảmyêuthương của bố qua những món quà đơn sơ, giản dị. dành cho con (trả lời được câu hỏi trong SGK) - GDBVMT: GDHS yêu quý những người thân trong gia đình II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa . III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’) - Chi vào vườn hái hoa làm gì ? ( Tìm bông hoa niềm vui tặng bố.) - Bạn Chi có những đức tính gì quý báu ? ( Yêu thương bố mẹ, hiếu thảo, thật thà, biết tôn trọng nội quy nhà trường.) B, Bài mới :(25’) 1, Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2, Luyện đọc: a, Gv đọc mẫu * Hs đọc nối nhau từng câu - Hướng dẫn đọc từ khó : tỏa, quẫy, con, muỗn, cánh xoăn. * Đọc tư ... ành đùm lá rách (3 lần ) - GDHS viết đúng, viết đẹp, cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết.Yêu cầu viết: K- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.Viết : Kề vai sát cánh GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ L - C hữ L cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?Viết bởi mấy nét? + Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. GV viết bảng lớp.GV hướng dẫn cách viết GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con.GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L và a. HS viết bảng con * Viết: : Lá - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết:GV nêu yêu cầu viết. Chấm, chữa bài.GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang.- 2 nét - HS quan sát L HS tập viết trên bảng con Lá lành đùm lá rách - HS đọc câu - L :5 li- h, l : 2,5 li - đ: 2 li- r : 1,25 li - a, n, u, m, c : 1 li - Dấu sắc trên a- Dấu huyền (`) trên a và u - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trên trang vở tập viết lớp 2 - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 13 KỂ VỀ GIA ĐÌNH I / Mục đích yêu cầu : - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ( BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1. - Giáo dục học sinh yêu quí những người thân trong gia đình -GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng: Kỹ năng xác định giá trị- Kỹ năng tự nhận thức bản thân- Kỹ năng tư duy sáng tạo- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông(bằng các hoạt động:Đóng vai Trình bày 1 phút) III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’)Hs nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện. Ý nghĩa của các tín hiệu: “ tút ” ngắn liên tục, “ tút ” dài ngắt quãng - 2 hs đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại. B. Bài mới:(25’) 1, Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2, Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : Làm miệng - Bài tập yêu cầu kể về gia đình chứ không phải là trả lời câu hỏi. - 1 hs giỏi kể về gia đình dực vào gợi ý. - Xưng tôi khi kể với bạn. * Bài 2 : Viết - Yêu cầu hs viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1. - Từ 3 đến 5 câu, dùng từ đặt câu đúng và rõ ý. Viết xong , đọc lại bài.- Hs làm vở . - Nhiều hs đọc bài trước lớp. Gv + Hs nhận xét. - Nêu yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. + Đọc thầm câu hỏi để nhớ những điều cần nói. + Kể theo nhómđôi. + Đại diện nhóm kể. C, Củng cố dặn dò :(5’)- Hs về sửa lại bài đã viết ở lớp. - Dặn dò : Quan sát tranh và TLCH. TOÁN Tiết 65 15 , 16 , 17 , 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I / Mục tiêu : - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số . - Aùp dụng để giải bài toán có liên quan - GDHS tính toán chính xác và nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy Toán 2 – Bảng phụ III / Hoạt động dạy học : Bài cũ : (5’) 3 HS tính 14 - 8 ; 34 - 8 ; 54 - 18 Bài mới (25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, Giới thiệu bài : 15trừ đi một số 15 - 6 - Có15 qtính bớt đi 6 qtính . Hỏi còn lại bao nhiêu qtính ? + Hs tự nêu cách bớt. + Vậy 53 - 15 còn lại bao nhiêu qtính? Viết 15 - 6 = 9 2, Lập công thức 15 trừ đi một số - Thao tác trên qtính - Mỗi hs nêu KQ + HTL 3, 16, 17, 18 trừ đi một số : 16 - 9 ; 17 - 8 ; 18 - 9 - Tương tự : Thực hiện theo 2 bước như 15 - 6. 4, Luyện tập – Thực hành : * Bài 1: Hs nhớ lại bảng trừ và ghi kQ. - Hs nhắc lại + phân tích đề. - Thao tác trên qtính. - Còn lại 9 qtính. 15 - 6 = 16 - 7 = 15 - 7 = 16 - 8 = 15 - 8 = 16 - 9 = 15 - 9 = 18 - 9 = 17 - 8 = 17 - 9 = - Đọc thuộc và ghi nhớ. - Hs nối tiếp nhau báo cáo KQ phân tích. 5, Củng cố – dặn dò: (5’) - Hs đọc lại bảng công thức 15, 16, 17, 18, trừ đi một số. - Nhận xét . Về HTL các công thức trên. - Chuẩn bị : 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 KỂ CHUYỆN Tiết 13 BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện- - Dựa vào tranh và gợi ý , kể đoạn 2,3.(BT1) - Kể được đoạn cuối câu chuyện (BT3) - GDBVMT :GDHS yêu thương những người thân trong gia đình II / Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa SGK III/ Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’) Hs kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa. B. Bài mới : (25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, Giới thiệu bài : 2,Gv hướng dẫn kể chuyện : a, Kể doạn mở đầu- Nhận xét cách kể b, Dựa vào tranh kể đoạn 2,3 bằng lời của mình. + Hs kể đoạn 2 tranh 1 + Hs kể đoạn 3 tranh 2. c, Kể đoạn cuối: - Tôi rất cảm ơn cô vì nhờ có những bông hoa niềm vui của trường cho tôi mà tôi đã khỏe. GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương đối với người thân trong gia đình - Hs kể cá nhân - Kể theo cách của mình - Hs quan sát tranh - Hs quan sát nhận xét. - Hs nhận xét lời kể - Em nghĩ bố Chi đã nói gì với cô giáo. C, Củng cố dặn dò : (5’)- Gọi hs đặt tên khác cho đề bài ? ( Đứa con hiếu thảo ) - Về nhà kể lại cho gia đình nghe. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở - GDBVMT : GDHS thực hiện làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. -GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định-Kĩ năng tư duy phê phán-Kĩ năng hợp tác -Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV:- Hình vẽ trong SGK trang 28,29. - Phiếu bài tập. HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS 1: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải làm gì? - HS 2: Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng trong nhà em? B. Dạy bài mới: (25’)- Cho HS chơi trò chơi :“Bắt muỗi”. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi: Trò chơi nó lên điều gì? Làm thế nào để nơi ở của chúng ta không có muỗi? - Giới thiệu bài học. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS chơi. - HS trả lời. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp. - Mục tiêu: Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - Hiểu được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. GDKNS: -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. -Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường. Bước 1: Làm việc theo cặp: - GV Y/c HS quan sát các hình 1,2,3,4,5 trong SGK/ 28,29 và trả lời các câu hỏi như SGV. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV hướng dẫn HS phân tích rõ: * Tác dụng của việc: Phát quang bụi rậm xung quanh nhà, cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng gia súc, cọ rửa nhà vệ sinh, nhà xí. - HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi. - Một số nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác bổ sung. HSKG:Biết được lợi ích của vệ sinh môi trường Kết luận : (GDBVMT) - Để đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh được bệnh tật, mỗi người trong gia đình cần phải góp sức của mình để giữ sạch môi trường nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thoáng mát , khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi muỗi, gián, chuột và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân rác gây ra . Hoạt động 2: Đóng vai: - Mục tiêu: HS có ý thức giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh + Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. GDKNS: -Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.-Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. Bước 1: Làm việc cả lớp. - GV Y/c các em liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình. - Câu hỏi gợi ý: ( Xem SGV). - GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường nơi các em sinh sống và bàn cách khắc phục. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để tập cách nói với mọi người trong gia đình về những gì đã học được trong bài này. Bước 3: Đóng vai. - HS liên hệ trả lời. - Các nhóm bàn nhau đưa ra tình huống, đóng vai tình huống vừa nêu. - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi 4. Củng cố- Dặn dò:(5’) - Để đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh được bệnh tật, chúng ta phải làm gì? - ***********************
Tài liệu đính kèm: