Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 16 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 16 năm 2012

TOÁN

NGÀY, GIỜ

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần hình thành cho HS

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. -Biết được một ngày có 24 giờ.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

 - Biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

I. Mục tiờu

1. Kiến thức:

 Giúp học sinh:

- Nhận biết được một ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.

2. Kĩ năng: Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.

3. TháI độ: Biết quý trọng thời gian.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 16 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 thỏng 12 năm 2012
Tuần 16:
Tiết 77:
Toán
Ngày, giờ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần hình thành cho HS
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
-Biết được một ngày có 24 giờ. 
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
 - Biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
2. Kĩ năng: Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
3. TháI độ: Biết quý trọng thời gian.
ii. Đồ dựng dạy – học 
GV: Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
Đồng hồ để bàn.
 HS: Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu y/c và phép tính: Tìm x
- Nhận xét chữa bài. Vào bài mới.
3. Bài mới
 - Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
- Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về 
nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
+Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, 
hết ngày rồi lại đến đêmNgày nào 
cũng có buổi sáng trưa, chiều, tối, đêm.
- GV đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ 
hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- GV kết hợp quay kim trên mặt đồng 
hồ bằng bìa chỉ đúng vào thời điểm 
của câu trả lời.
+ Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ đêm
 hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Phim truyền hình thường được 
chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ
 chiều ?
4. Thực hành
Bài 1: Số?
- GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ 
rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng.
- GV nhận xét, chữa bài.
20 đến 30.( GV giao bài).
Bài 2: (khỏ giỏi)
GV nhận xột 
Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm 
(theo mẫu).
GV giới thiệu đồng hồ điện tử. 
Giúp HS nhận biết 3 giờ chiều được 
thể bằng “15:00” trên mặt hiện số của 
đồng hồ điện tử.
- GVHDHS xem đồng hồ và ghi số 
thích hợp vào chỗ chấm.
- GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
VN xem lại bài .
hỏt
- Lớp làm vào bảng con, 2HS lên bảng.
 x + 14 = 40 52 – x = 17 
 x = 40 – 14 x = 52 – 17
 x = 26	 x = 35
- Em đang ngủ.
- Em đang ăn cơm cùng các bạn.
- Em đang xem ti vi.
HS đọc bảng phân chia thời gian 
trong ngày, gọi đúng các giờ trong 
ngày.
- 3 HS đọc.
- 14 giờ.
- 11 giờ đêm
- 6 giờ chiều.
- 1 HS nêu y/c của bài.
HS phảI đọc số giờ vẽ trên từng mặt 
đồng hồ đối chiếu với HĐ cụ thể được 
mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp.
- HS làm bài, sau đó đọc bài.
- Đọc yờu cầu bài tập
HS nhỡn đồng hồ kết hợp nhỡn 
tranh để gộp thời gian cho tương ứng 
với cỏc hỡnh. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS tự điền số thích hợp vào chỗ 
chấm trong bài còn lại.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- Vài HS đọc bài.
Tiết 46+47: 
Tập đọc
CON CHó NHà HàNG XóM
I. Mục tiờu
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 - Đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
 - Hiểu nghĩa các từ chú giải.
 - Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
+ Quyền được có cha mẹ,bác sĩ chăm sóc khi ốm đau. Quyền được nuôi súc vật, yêu quý súc vật.
II. Đồ dựng dạy – học 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học 
 Tiết 1 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS đọc bài Bé Hoa.
- Bé Hoa làm gì giúp mẹ?
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
3.2.Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- Đọc từ ngữ khó: nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn
giọng một số câu trên bảng phụ.
. Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//
Giải nghĩa từ: Tung tăng
- Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ?
- Bó bột.
- Bất động.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- GV theo dõi, nhận xét.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Hỏt 
- 3 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
- Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích.
- Mắt cá chân.
- Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao.
- Không cử động.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc.
Tiết 2
3.3. Tìm hiểu bài
Câu 1: 
- Bạn của Bé ở nhà là ai ?
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
Câu 2:
- Vì sao bé bị thương ?
- Khi bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào ?
Câu 3: 
- Những ai thăm Bé ?
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
Câu 4: 
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
Câu 5: 
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ?
- GV: Các em có quyền được có cha mẹ, bác sĩ chăm sóc khi ốm đau, quyền được nuôi súc vật, yêu quý xúc vật.
 - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- GV: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lần 2, HD đọc.
- GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại toàn truyện.
- GV và cả lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé.
- Bé nhớ Cún Bông
- Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê làm cho Bé cười.
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp Bé mau lành bệnh.
-2, 3 nhóm HS thi đọc lại toàn truyện theo vai ( người dẫn chuyện, bé, mẹ của bé).
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Tiết 77:
Toán
Thực hành xem đồng hồ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần hình thành cho HS
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Biết xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ).
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Xem được đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ).
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem giờ đúng trên đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
3. Thái độ: Biết sắp xếp thời gian cho sinh hoạt, học tập hợp lí. 
ii. Đồ dựng dạy – học 
 GV: Mặt đồng hồ bằng bìa.
 HS : Mặt đồng hồ bằng bìa.
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV nêu câu hỏi:
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- GV nhận xét . Vào bài mới.
3. Luyện tập 
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian 
thích hợp với giờ ghi trong tranh?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV giải thích thêm. 
8 giờ tối ( 20 giờ)
5 giờ chiều ( 17 giờ)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Khi chữa y/c HS giải thích vì sao cho
 là đúng, là sai?
- GV nhận xét. 
Bài 3: Khỏ giỏi
- GV theo dừi và giỳp đỡ HS
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố cách xem giờ.
- Nhận xét tiết học.
- Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ.
hỏt
- HS trả lời.
- 1 ngày có 24 giờ.
- 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng.
- 1 đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Tranh 1: Đồng hồ B
- Tranh 2: Đồng hồ A 
- Tranh 3: Đồng hồ D
- Tranh 4: Đồng hồ C
- 1 đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai.
- Tranh 1: Đi học muộn là đúng.
 Đi học đúng giờ là sai
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
 Cửa hàng mở cửa là sai
Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
 Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Đọc yờu cầu tập
- HS thực hành trờn đồng hồ 
Tiết 48:
Tập đọc
Thời gian biểu
I. Mục tiờu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các số chỉ giờ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng.
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu từ Thời gian biểu. 
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch), hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
+ Quyền được học tập, quyền được tham gia (lập thời gian biểu để giúp cho việc học tập, vui chơi có kế hoạch).
II. Đồ dựng dạy – học 
- Bảng phụ viết câu hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm.
 - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: Thời gian biểu.
3.2.Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ.
- Giải nghĩa từ: Thời gian biểu.
- Vệ sinh cá nhân.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV quan sát các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét các nhóm đọc.
3.3.Tìm hiểu bài
Câu 1:
- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.
Câu 2:
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
Câu 3:
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ?
- GV: Các em có quyền đ ... mấy ?
- Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy, ngày mấy ?
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
Bài 2: Đây là tờ lịch tháng 4.
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?
- Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần trước là ngày nào ? thứ 3 tuần sau là ngày nào ?
- 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện xem lịch ở nhà.
hỏt
- HS xem lịch, trả lời.
- 1HS nêu y/c của bài.
- HS q/s tờ lịch tranh tháng 1, ghi tiếp 
các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng .
- HS đọc lịch tháng 1.
- Thứ năm.
- Thứ 7, ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- Tháng 4 có 30 ngày.
- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30
- HS khoanh bằng bút chì vào các ngày thứ ba. Thứ ba tuần trước là ngày 13/4.
Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày thứ sáu.
Tiết 31:
 Chính tả (Nghe - viết)
 Trâu ơi
I. Mục tiờu
- Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn: tr/ch, ao/au, thanh hỏi/thanh ngã.
 II. Đồ dùng dạy - học
 - Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, 
 yêu cầu của tiết học.
3.2.Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài ca dao.
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
- Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
- Bài ca dao có mấy dòng ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Nên viết như thế nào ?
b. Viết từ khó: ngoài ruộng, nghiệp
- Đọc cho HS soát lỗi .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
c. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét, chữa lỗi sai phổ biến.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
- Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống:
a) tr hay ch?
- Nhận xét chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe.
- 2 HS đọc.
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn.
- 6 dòng.
- Viết hoa.
- Thơ lục bát.
- Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lùi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- HS theo dõi, chữa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tìm và nêu miệng.
- VD: báo - báu, cao - cáu
 cháo - cháu, đao - đau
 háo - háu, lao - lau
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm trên bảng phụ.
 tr
cây tre
 ch
 che nắng
buổi trưa
chưa ăn 
ông trăng
chăng dây
con trâu
châu báu
nước trong 
chong chóng
- Vài HS đọc bài.
- HS trình bày trên bảng phụ.
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
Tiết 80:
 Toán
 Luyện tập chung
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ ; ngày, tháng.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
ii. Đồ dựng dạy – học 
 GV: Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách.
 - Mô hình đồng hồ.
 HS : Mô hình đồng hồ.
iii. Hoạt động dạy – học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV cho HS quan sát tờ lịch tháng và trả lời theo câu hỏi của GV.
- GV nhận xét. Vào bài mới.
hỏt
- HS xem lịch và trả lời câu hỏi.
3. Luyện tập
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK cho HS nêu miệng.
- HS nêu tên đồng hồ ứng với câu có nội dung thích hợp.
Câu a - Đồng hồ D
Câu b - Đồng hồ A
Câu c - Đồng hồ C
- GV giải thích: 17 giờ hay 5 giờ chiều
 6 giờ chiều hay 18 giờ
 21 giờ hay 9 giờ tối
Câu d - Đồng hồ B
- HS nêu và giải thích tại sao chọn đồng hồ đó.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
- 1 HS lên bảng điền các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
- Lớp viết vào bảng con ( những ngày còn thiếu) trong tờ lịch.
- HS đọc tờ lịch tháng 5 đã hoàn chỉnh.
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
CN
Tháng 5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
- Tháng 5 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
b. Xem tờ lịch trên rồi cho biết:
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
- Thứ 7
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ?
- Là ngày 1,8, 15, 22, 29
- Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5,
thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
+ GV hỏi thêm 1 số câu hỏi để củng cố bài.
 - Thứ 4 tuần trước là ngày 5 tháng 5, Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5.
Bài 3: khỏ giỏi
- Gv theo dừi giỳp đỡ
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc yờu cầu bài tập
- HS thực hành trờn đồng hồ 
- Nhận xét tiết học.
- VN xem lại bài .
Tiết 16: Tập làm văn 
 Khen ngợi . kể ngắn về con vật .
Lập thời gian biểu
I. Mục tiờu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời khen ngợi.
- Biết kể về một vật nuôi.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài động vật.
+ Quyền được tham gia (lập thời gian biểu để giúp học tập, vui chơi có kế hoạch).
2. Rèn kỹ năng viết: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
II. Đồ dựng dạy – học 
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Miệng) Từ mỗi câu dưới đây
đặt một câu mới tỏ ý khen.
- Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Kể về một con vật nuôi trong 
 nhà mà em biết.
- Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ?
- GVHDHS: kể về vật nuôI (có thể kết hợp tả sơ lược).
- Cả lớp và GV nhận xét, KL người kể hay nhất.
- GV HD HS liên hệ: Em có yêu quý con vật đó không? Em phải làm gì để bảo vệ chúng?
Bài 3: (Viết). Lập thời gian biểu buổi tối của em.
- GV: Các em có quyền được tham gia (được lập thời gian biểu để giúp việc học tập, vui chơi có kế hoạch).
- Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- VN tập lập thời gian biểu.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu( đọc cả mẫu).
M: Đàn gà rất đẹp đ đàn gà mới đẹp làm sao !
- Đàn gà thật là đẹp.
- HS thảo luận cặp. 
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Chú cường khoẻ quá !
 - Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Bạn Nam học giỏi thật.
- 1 HS nêu y/c của bài.
- Chó, mèo, chim ,thỏ
- 1,2 HS khá giỏi kể mẫu.
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể. 
Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
- HS liên hệ, trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- HS viết bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài trước lớp.
Tiết 16:
Kể chuyện
Con Chó nhà hàng xóm
I. Mục tiờu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập dõi bạn kể; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dựng dạy – học 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: Hai anh em
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ,YC của tiết học.
3.2.Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ?
- Tranh 1 vẽ gì?
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Lúc ấy Cún làm gì ?
-Tranh 3:
- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
-Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ?
-Tranh 5:
- Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
+ Kể chuyện trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 2, 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện ( HS khá giỏi).
- Bình chọn HS , nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
hỏt
- 2 HS kể.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc y/c.
- Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng.
- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông.
- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với
Bé mà không đi đâu.
- Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau.
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh.
- HS q/s từng tranh minh hoạ trong SGK. 
- Kể theo nhóm 5.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- 1 đọc yêu cầu.
- HS thi kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
Tiết 16: 
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xột hoạt động tuần 16:
1. Ưu điểm
- ổn định tổ chức lớp , duy trì sĩ số ,nề nếp lớp.
 - Một số em đó học bài đầy đủ
- Trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - Một số em đã có ý thức luyện chữ viết
 2. Nhược điểm
 - Một số em về nhà chưa học bài 
 - Một số em nói chuyện trong lớp ,chưa chú ý nghe giảng.
 - Đọc, viết còn yếu: Đặng Bảo, 
- Chữ viết còn xấu nhiều: Hựng, Quang, Vi 
- Một số em chưa có ý thức giữ vở.
 II. Phương hướng tuần 17:
- Duy trì sĩ số, nề nếp lớp đã có.
- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ.
-Tự luyện đọc và viết thêm ở nhà.
- Phát động phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng đến lớp.
- Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ và phòng bệnh theo mùa.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc