TUẦN 1
Thứ hai ngày 12 tháng 08 năm 2013
Tiết 1 chào cờ
Tiết 2 Tập đọc
Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe tích cực – Kiên định – Đạt mục tiêu
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 12 tháng 08 năm 2013 Tiết 1 chào cờ Tiết 2 Tập đọc Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Tự nhận thức về bản thân – Lắng nghe tích cực – Kiên định – Đạt mục tiêu II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra (Bài mở đầu) B.Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2.Luyện đọc đoạn 2 và 2 a/ Đọc từng câu Hướng dẫn HS phát âm các từ khó đọc. Nguệch ngoạc, thỏi sắt, mải miết, ngạc nhiên b/ Đọc từng đoạn Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi các câu dài. -Luyện đọc câu hỏi, câu cảm, nhấn giọng những từ in đậm Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp kết hợp đọc chú giải các từ khó theo SGK. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/Thi đọc giữa các nhóm HĐ3. Tìm hiểu đoạn 1,2 Câu 1 Câu 2 Bà cụ mài sắt vào đá để làm gì ? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành kim được không ? Những câu nào cho thấy cậu không tin ? Tiết 2 HĐ4. Luyện đọc đoạn 3,4 a/ Đọc từng câu. Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc: ôn tồn, giảng giải b/ Đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc câu khó. - Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa các từ khó theo chú giải SGK. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm d/ Thi đọc giữa các nhóm HĐ5. Tìm hiểu đoạn 3,4 Câu 3 Cậu bé có tin lời bà cụ không ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ? Câu 4 - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công ......nên kim. HĐ6. Luyện đọc lại C. Củng cố, dặn dò Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau “Tự thuật”. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc các câu khó. Mỗi khi sách, / cậu dòng / dài, / ..dở. // Bà ơi, / bà làm gì thế ? // Thỏi sắt to như thế, /làm sao bà mài thành kim được ? // - HS đọc đoạn, giải nghĩa các từ khó. - HS đọc từng đoạn trong nhóm - HS các nhóm thi đọc đoạn 1,2. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Mỗi khi cầm sách cậu bé chỉ đọc vài dòng đã ngáp, bỏ đi chơi.Viết chỉ nắn nót được mấy chữ rồi viết nguệch ngoạc . - Bà cụ cầm mải miết mài vào tảng đá. - Để làm thành một cái kim khâu - Cậu bé không tin ngạc nhiên hỏi. Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc các câu dài. Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày / nó thành kim. // Giống như cháu đi học, / mỗi ít, / sẽ có ngày / cháu thành tài. // - Đọc đoạn, giải nghĩa từ theo chú giải. - HS các nhóm luyện đoạn từng đoạn - Đại diện các nhóm thi đọc hay. - HS nhắc lời bà cụ : “ Mỗi ngày thành tài”. Cậu bé tin. Chứng minh : “ Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.” - HS thảo luận nhóm. - Chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì./ Làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ. - Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công - Từng nhóm (3 HS) đọc phân vai. Tiết 4 Toán ÔN `TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu : - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất; số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II.Đồ dùng dạy học : Kẻ, viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra ( Bài mở đầu) B.Bài mới : HĐ1. Ôn tập các số trong phạm vi 10 Bài 1 Nêu tiếp các số có một chữ số. Gọi HS đếm xuôi, ngược các số từ 0 đến 9 Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết các số từ 0 đến 9 trên bảng con. H : + Có bao nhiêu số có một chữ số ? + Số bé nhất có một chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào HĐ2. Ôn tập các số có hai chữ số Bài 2 Ghi tiếp các số có hai chữ số vào ô trống trong bảng đã kẻ. - Xong cho HS đếm, đọc các số trong bảng theo tứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. H : + Số bé nhất có hai chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? HĐ3. Ôn tập về số liền trước, số liền sau. Bài 3 GV vẽ lên bảng như SGK rồi hỏi : + Số liền trước số 39 là số nào ? + Làm thế nào để tìm ra số 38 ? + Số liền sau của số 39 là số nào ? Vì sao em biết ? + Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số đó bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS tự làm bài b, c, d. C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết, đọc các số từ 10 đến 99. HS nối tiếp nhau nêu : một, hai, ba, 3 HS lần lượt đếm theo yêu cầu. 1 HS lên bảng, các HS khác viết trên bảng con. Có 10 số có một chữ số. Số 0 Số 9 HS các nhóm thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu trên bảng ô vuông. HS đọc số, viết số - Số 10 - Số 99 Số 38 Lấy 39 trừ đi 1 Số 40. Lấy 39 cộng thêm 1. 1 đơn vị HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Tiết 4 Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ 2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - GD KNS: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ. 3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. GV: Dụng cụ sắm vai HĐ2- tiết 1, phiếu giao việc HĐ1, HĐ2. 2. HS : Vở BT đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định, 2.Bài cũ: Không có 3.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: Học tập và sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta thực hiện tốt mọi công việc và cuộc sống chúng ta có nề nếp hơn. Để biết thế nào là học tập và sinh hoạt đúng giờ, chúng ta cùng đi vào bài 1 “Học tập.” -HS lắng nghe. a/.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến «Mục tiêu: +HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. +GDKNS: tư duy phê phán. «Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: +TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. +TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện. -Mỗi nhóm nhận bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng/sai? -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm- thời gian GV đi đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả TL -Các nhóm trình bày. -Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm -GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe. +Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán với các bạn. +Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. Ø Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ. b/.Hoạt động 2: Xử lý tình huống: «Mục tiêu: +HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể +GDKNS: đánh giá hành vi. «Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: +TH1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên ứng xử ntn? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp? +TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “đằng nào cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi!”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý do. -Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai GV đến từng nhóm giúp đỡ. -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. -Mời các nhóm lên đóng vai -Các nhóm lên đóng vai -Tổ chức HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm -GV nhận xét HS các nhóm có biết đánh giá hành vi chưa và kết luận: +TH1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng. +TH2:Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác. -HS lắng nghe. ØMỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. c/.Hoạt động 3: Xử lý tình huống: «Mục tiêu: +HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. +GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. «Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. +N1: Buổi sáng, em làm những việc gì? +N2: Buổi trưa, em làm những việc gì? +N3: Buổi chiều, em làm những việc gì? +N4: Buổi tối, em làm những việc gì? -Mỗi tổ là một nhóm nhận nhiệm vụ. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị lập kế hoạch cho mình GV đến từng nhóm giúp đỡ. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận lập kế hoạch cho mình. -Mời các nhóm lên trình bày. -Các nhóm lên trình bày. -Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm -GV nhận xét HS có biết lập kế hoạch chưa, kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. -HS lắng nghe. 4.Hoạt động tiếp nối: -Viết lên bảng câu : “Giờ nào việc nấy”. -HS đọc đồng thanh -Hướng dẫn HS thựa hành ở nhà: Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu đó -HS tiếp thu và thực hiện. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực. -HS lắng nghe. Thứ ba ngày 13 tháng 08 năm 2013 Tiết 1 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết viết các số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị, thứ tự của các số - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học : Kẻ sẵn nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động d ... HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Bài 3 Bài 4 GV các chữ, tên chữ cho HS đọc thuộc. HĐ3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng bảng chữ cái. HS viết trên bảng con, 1 HS lên bảng. - Lời của bố nói với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - Khổ thơ có 4 dòng. Chữ cái đầu dòng thơ được viết hoa. Viết mỗi dòng thơ từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ . - HS luyện viết chữ khó viết trên bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS dùng bút chì chấm chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. a/ quyển lịch - chắc nịch nàng tiên - làng xóm. b/ cây bàng - cái bàn hòn than - cái thang - HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc : giê, hát, I, ca, e lờ, em mờ, - Viết : g, h, i, k, l, m, Tiết 5 TNXH Bài 1 : QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ thể. Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra ĐDHT. 3. Bài mới Giới thiệu: Cơ quan vận động. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể. Phương pháp: Thực hành, trực quan. Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh) Mục tiêu: HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của cơ và xương. Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận. - Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. Tranh 5, 6 vẽ gì? Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu. -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. GV đính kiến thức. Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. v Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3 Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Phương pháp: Trò chơi. GV phổ biến luật chơi. GV quan sát và hỏi: Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. 4. Củng cố – Dặn dò Cơ quan vận động gòm các bộ phận nào? GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Hệ xương - Hát - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. - HS nêu. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ sáu ngày 16 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 Toán ĐỀ- XI- MÉT I.Mục tiêu : - Biết đề- xi- mét là đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề- xi- mét. II Đồ dùng dạy học : Thước thẳng có vạch chia theo cm, dm; một băng giấy dài 10cm. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : B. Bài mới : HĐ1.Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- xi-mét -Yêu cầu HS đo băng giấy - Nêu : 10cm còn gọi là một đề- xi-mét và viết tắt là 1dm 1dm = 10cm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ 1dm, 2dm. HĐ2.Thực hành : Bài 1 Bài 2 - Yêu cầu HS nhận xét các số trong bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài trên bảng con. Bài 3 (HS khá giỏi) C. Củng cố, dặn dò - Cho HS nêu mối quan hệ giữa dm và cm. - Nhận xét tiết học. Dặn HS đo độ dài quyển Toán 2, làm bài 3 - 2HS lên bảng thực hiện. - HS đo băng giấy rồi nêu độ dài là 10cm. - HS nhắc lại - Đọc đề bài, so sánh độ dài các đoạn thẳng, làm bài. a/ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1dm. b/ Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. - Nêu yêu cầu bài tập. - Đây là các số đo độ dài có đơn vị dm. - Lấy 1 cộng 1 bằng 2 rồi viết dm vào sau số 2. Sau khi ước lượng xong có thể kiểm tra mức chính xác của ước lượng bằng đo độ dài. Tiết 2 Kể chuyện : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện II.Đồ dùng dạy học : 4 tranh minh họa trong sGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện a/ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm - Kể chuyện trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. b/Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện theo vai. GV và lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.Giáo dục HS làm theo lời khuyên của câu chuyện. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS kể chuyện trong nhóm : quan sát tranh, đọc thầm lời gợi ý dưới tranh, nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm, các HS khác lắng nghe, nhận xét. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. Thực hành kể nối tiếp nhau. - 4 HS nối tiếp kể toàn câu chuyện 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện Từng nhóm 3 HS dựng lại câu chuyện. HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. Tiết 3 THỂ DỤC Bài 2: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số Chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp I. Mục tiêu: - Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự. - Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối đúng - Rèn nếp học môn thể dục cho học sinh. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường, còi. IV. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC SỐ LẦN THỜI GIAN - Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. 2phút 2phút ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ - đứng lại - Chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học: Từ đội hình hàng dọc trên, cho học sinh quay thành đội hình hàng ngang sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập - Trò chơi “Diệt con vật có hại” 2 -3 8phút 6phút 6phút ÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍ U Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Giậm chân theo nhịp đi. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. Giáo viên hô “Giải tán”, học sinh đáp đồng thanh “Khoẻ!”. 1phút 2phút 1phút 3phút ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ Tiết 4 Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I.Mục tiêu : - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT); nói lại những thông tin đã biết về một bạn (BT2). - KNS: Tự nhận thức về bản thân – Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp; biết lắng nghe ý kiến người khác. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - GV nêu lần lượt từng câu hỏi - Cho HS thực hành hỏi – đáp. - Cho HS thay đổi cách xưng hô (vd : Tên bạn là gì ? Tôi tên là,) Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài, nói những điều em biết về một bạn trong lớp. - GV cùng lớp nhận xét Bài 3 H:Bài tập này giống bài tập nào đã học ? - Gọi HS trình bày bài. - Cho HS viết lại nội dung các tranh. HĐ2. Nhận xét, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Nêu yêu cầu bài tập. HS khá, giỏi trả lời mẫu. HS thực hành hỏi - đáp theo cặp. Đọc yêu cầu bài tập. Từng HS nói về bạn theo yêu cầu bài tập. -KNS : HS tự nhận thức về bản thân, biết giao tiếp cởi mở, tự tin.... - Nêu yêu cầu bài tập. - Bài tập 3 trong tiết luyện từ và câu. - HS làm bài theo trình tự : Kể lại nội dung từng tranh (đại trà); kể lại nội dung 4 tranh thành một câu chuyện ngắn. Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp. Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định hái một bông hồng. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm. - HS viết lại nội dung các tranh rồi đọc trước lớp . Tiết 5 SINH HOẠT LỚP - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 1. - Kế hoạch tuần 2
Tài liệu đính kèm: