Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
BÍM TÓC ĐUÔI SAM - TG : 75’
I/ Mục tiêu :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các CH trong SGK )
* KNS : - Kiểm soát cảm xúc( 1 )
- Thể hiện sự cảm thong ( 2 )
- Tìm kiếm sự hỗ trợ( 3 )
- Tư duy phê phán ( 4 )
II/.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
+ HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
TUẦN 4 Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Tập đọc BÍM TÓC ĐUÔI SAM - TG : 75’ I/ Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các CH trong SGK ) * KNS : - Kiểm soát cảm xúc( 1 ) - Thể hiện sự cảm thong ( 2 ) - Tìm kiếm sự hỗ trợ( 3 ) - Tư duy phê phán ( 4 ) II/.Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc + HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học : A. Ổn định : B. Bài cũ: Gọi bạn - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ C. Bài mới Tiết 1 1) giới thiệu bài : GTB bằng tranh sgk 2) Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài * Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp từng câu 2 lượt - Rút từ khó: loạng choạng - HD đọc từ khó : cá nhân, đồng thanh * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Rút từ hd giải nghĩa từ:đầm đìa nước mắt - HD đọc câu: Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/ *Đọc từng đoạn trong nhóm . - GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ các em *Tổ chức thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc . - Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay . - HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2 Tiết 2 3) Tìm hiểu bài: KNS 1,2,3,4 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH: * Khi Hà đến trường, các bạn gái đã nói gì ? Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào? -Mời HS đọc đoạn 2 : thảo luận nhóm đôi Câu 2: Vì sao Hà Khóc ? - Yêu cầu hs đọc tiếp đoạn 3 của bài. Câu 3: Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ? Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? *GV rút nội dung bài : - Qua câu chuyện, các em cần đối xử như thế nào với các bạn ? 4) Luyện đọc lại : - GV HD cách đọc toàn bài - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc : 2 nhóm - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . - Luyện đọc theo cách phân vai : đoạn 3 - Thi đọc: 3 nhóm. Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay 5) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học tiết kể chuyện Bổ sung : ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Toán 29 + 5 Thời gian : 40’ I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. *Bài tập cần làm: bài 1(cột 1, 2, 3), bài 2(a, b) và bài 3 II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng gài - que tính + HS : Bút chì, SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Bài cũ: - Yêu cầu thực hiện 9 + 5 và 9 + 3 , 9 + 7 nêu cách đặt tính - HS nêu kết quả phép tính của GV - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 - Nêu bài toán : có 29 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ? * Tìm kết quả : - HS tự lấy que tính và tìm kết quả - HS nêu kết quả : 29 que thêm 5 que được 34 que - HS giải thích cách tìm. GV kết luận : + GV : Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục 9 vào cột đơn vị . + Yêu cầu lấy thêm 5 que tính . + Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục; 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục ; 3 chục với 4 que tính rời là 34 que . Vậy 29 + 5 = 34 * Đặt tính và tính : GV HD HS cách đặt tính và tính - HS nêu cách tính c.Thực hành: Bài1 : - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Mời 3 hs lên bảng làm. HS làm bảng con- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Cần chú ý điều gì khi đặt tính - Mời 2 HS lên bảng làm bài Bài 3 : Nối các điểm để có hình vuông d. Củng cố; Dặn dò(3 phút) -Yêu cầu hs nêu lại cách tính 29 + 5 BỔ SUNG :............................................................................................................ An toàn giao thông : Tìm hiểu đường phố thời gian:35' I.Mục tiêu : kể tên và mô tả đường phố nơi em ở hoặ đường phố mà em biết (rộng ,hẹp,biển báo,vỉa hè...) Biết được sự khác nhau của đường phố,ngõ(hẻm),ngã ba,ngã tư... NHớ tên và nêu được đặc điểm đường phố ( nơi em sống ) Nhận biết các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và ko an toàn cảu đường phố Thực hiện đúng qui định đi trên đường phố II.Chuẩn bị : III.Các hoạt động dạy học: 1,Bài cũ 2.Bài mới a.GTB từ bài cũ b.Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm đường phố nơi em ở Mục tiêu : Mô tả được đặc điểm chính đường phố nơi em ở.Kể tên và mô tả được đường phố mà em thường đi qua Phương pháp :đàm thoại cả lớp Cách tiến hành : HS đàm thoại với GV theo câu hỏi : * hằng ngày em đến trường qua những con đường nào ? *Đặc điểm con đường đó như thế nào ?*Là đường 1 chiều hay 2 chiều ? *Có giải phân cách ở giữa đường ko?*Đường có vỉa hè ko?*Xe cộ đi trên đường đó như thế nào? Kết luận :Khi đi học các em cần nhớ đặc điểm của con đường mình đi học.Khi đi trên đường cần phải cẩn thận,đi sát lề đường ,đi bên phải,cần quan sát kĩ. Hoạt động 2 :Đường phố an toàn và chưa an toàn Mục tiêu :Phân biệt được những đặc điểm an toàn và chưa an toàn trên đường Phương pháp :thảo luận nhóm 4 - 4 tổ 4 tranh Cách tiến hành : Tranh 1 : nhóm 4 tổ 1(là đường 2 chiều,có giải phân cách,có vỉa hè rộng có vạch kẻ đường ) Tranh 2 :nhóm 4 tổ 2 (là đường 1 chiều lòng đường rộng,có đèn tín hiệu,có biển báo giao thông ) Tranh 3 :nhóm 4 tổ 3(là đườnghai chiều,lòng đường hẹp,vỉa hè bị lấn chiếm,ko an toàn ) Tranh 4 : nhóm 4 tổ 4(là đường ngõ hẹp ,ko có vỉa hè,người đi bộ đi xe đạp xe máy chen nhau,ko an toàn ) câu hỏi :Đường phố trong tranh là đường như thế nào ?đường đó đi có an toàn hay ko? -Kết luận :đường là nơi đi lại của mọi người.Có đường an toàn và ko an toàn dễ xảy ra tan nạn giao thông.Khi đi học các em nên nhờ bố mẹ đưa đi,nếu đi bộ nên đi sát lề đường. 3.Củng cố,dặn dò : Nhắc nhở đi trên đường phố an toàn và đi đường cần đi cùng ba mẹ.Nhận xét tiết học BỔ SUNG : Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 Kể chuyện BÍM TÓC ĐUÔI SAM - TG : 35’ I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2) *HS khá giỏi: HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT3) II. .Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học : A/ Bài cũ :(5 phút) Bạn của Nai Nhỏ - Cho HS nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện. 1 HS kể toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét, ghi điểm . B/Bài mới 1) Phần giới thiệu : 2) Hướng dẫn kể chuyện : * Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh. GV HD HS quan sát tranh, nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung câu chuyện * Tranh 1: - Hà có 2 bím tóc thế nào? - Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? - Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao? * Tranh 2: - Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì? - Cuối cùng Hà thế nào? Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa thầy và bạn Hà bằng lời của em. Bài 3 :Phân vai, dựng lại câu chuyện - GV cho HS kể tên các nhân vật có trong bài - HS tập kể trong nhóm - Cho HS xung phong nhận vai: người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo. - Nhận xét, ghi điểm. 3) Củng cố dặn dò : (5 phút) - Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài :Chiếc bút mực Bổ sung : ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán 49 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. *Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3) và bài 3 II .Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng gài, que tính + HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : I. Ổn định : II. Bài cũ : - Yêu cầu đặt tính và thực hiện 69 + 3 và 39 + 7, nêu cách làm đối với phép tính 39 + 7 - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: 49+25 b) Giới thiệu phép cộng 49 + 25 - Nêu bài toán : có 49 que tính thêm 25 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Tìm kết quả : - Yêu cầu lấy 4 bó que tính và 9 que tính . - GV : Có 49 que tính gồm 4 chục và 9 que tính rời - Yêu cầu lấy thêm - Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục; 4 chục ban đầu với 2 chục là 6 chục; 6 chục thêm 1 chục là 7 chục; 7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính . - Vậy 49 + 25 = 74 * Đặt tính và tính : gv hd hs c) Thực hành: Bài1 : - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Mời 3 hs lên bảng làm. HS làm bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 : - Yêu cầu 1 em đọc đề . - GV HD HS tìm hiểu nội dung bài toán - HD HS giải toán - HS làm vở. Nhận xét IV. Củng cố; dặn dò Làm toán nhà bài 1, 2 Nhận xét tiết học Bổ sung : .......................................................................................................... Chính tả (Tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2; BT3 b. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ viết nội dung bài chính tả + HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học: I. Ổn định: II. Bài cũ: Gọi bạn - Cho HS lên bảng viết, lớp viết bảng - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp đoạn 3 trong bài “ Bím tóc đuôi sam ” 2) Hướng dẫn tập chép - Đọc mẫu đoạn văn cần chép.-Y/C 2em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. ... g con - Nhận xét Bài 4 : - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở IV. Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà làm thêm bài tập 2 và xem bài mới 28 + 5 (S/19) Bổ sung :.......................................................................................................... TẬP VIẾT: CHỮ HOA C I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: GV:-Mẫu chữ hoa C đặt trong khung chữ , HS:-Vở tập viết III. Các hoạt động dạy và học I/ Ổn định : II/ Bài cũ:: III/ Baøi môùi: 1/ Giôùi thieäu baøi: chöõ hoa 2/ Höôùng daãn vieát chöõ hoa : * Quan saùt soá neùt quy trình vieát chöõ C: -Yeâu caàu quan saùt maãu vaø traû lôøi : - Chöõ hoa C cao maáy li, roäng maáy li? - Chöõ hoa C goàm maáy neùt ? Ñoù laø nhöõng neùt naøo ? + GV höôùng daãn caùch vieát: Ñaët buùt treân ñöôøng keû 6 vieát neùt cong döôùi roài chuyeån höôùng vieát tieáp neùt cong traùi, taïo thaønh voøng xoaén to ôû ñaàu chöõ; phaàn cuoái neùt cong traùi löôïn vaøo trong. Döøng buùt treân ñöôøng keû 2. - Vieát laïi qui trình vieát laàn 2 . *Hoïc sinh vieát baûng con -3/ Höôùng daãnvieát cuïm töø öùng duïng: -Yeâu caàu moät em ñoïc cuïm töø . - Cuïm töø goàm maáy tieáng ? Laø nhöõng tieáng naøo ?- Nhöõng chöõ naøo coù chieàu cao baèng 1 li? Nhöõng chöõ naøo coù chieàu cao baèng 1 li rưỡi- Nhöõng chöõ coøn laïi cao maáy li ? - Yeâu caàu quan saùt vò trí caùc daáu thanh . * Vieát baûng : - Yeâu caàu vieát chöõ Baïn vaøo baûng 4/ Höôùng daãn vieát vaøo vôû : - GV y/c HS viết vào vở- Theo doõi chænh söûa cho hoïc sinh . 5/ Chaám chöõa baøi - Chaám töø 5 - 7 baøi hoïc sinh .- Nhaän xeùt ñeå caû lôùp ruùt kinh nghieäm. IV/ Cuûng coá - Daën doø: - Nhaéc HS löu yù caùch vieát chöõ C- Vieát phaàn luyeän theâm ôû nhaø. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Bổ sung :............................................................................................................ Chính tả(Nghe viết) TRÊN CHIẾC BÈ - TG : 35’ I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT. - Làm được BT2; BT3a II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập HS : VBT III. Các hoạt động dạy và học : I/ Ổn định : II/Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Trên chiếc bè 2/Hướng dẫn nghe viết : * Tìm hiểu nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ GV đọc đoạn trích + Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? + Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn trích có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Bài viết có mấy đoạn ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Ngoài những chữ đầu câu, đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào?Vì sao * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . * Viết và chấm chữa bài ; - GV đọc bài cho HS viết. - Soát lỗi chấm bài :- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. 3/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 b: - Yêu cầu nêu bài tập . - Yêu cầu ba em lên bảng viết - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Nhận xét chốt ý đúng . IV/ Củng cố - Dặn dò: - Giaùo vieân nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc - Nhaéc nhôù tö theá ngoài vieát vaø trình baøy Bổ sung : ............................................................................................................. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 TẬP LÀM VĂN: CÁM ƠN, XIN LỖI - TG : 35’ I. Mục tiêu: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giáo tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3). * HS khá, giỏi làm được bài tập 4(viết lại những câu đã nói ở BT1). * KNS : - Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác II. Đồ dùng dạy học: + GV, HS :VBT III. Các hoạt động dạy và học: I. Ổn định: II . Bài cũ: - 2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn” III. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Cảm ơn, xin lỗi. b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: KNS - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Em sẽ nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ? - Nhận xét tuyên dương những em biết nói lời cảm ơn lịch sự . - Vậy khi nói lời cảm ơn ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cảm ơn với người lớn phải lễ phép, với bạn bè phải thân mật . - Cho HS nói theo nhóm đôi - Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung . - Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh. Bài 2: -Mời một em đọc nội dung BT2. - Hướng dẫn tương tự như bài tập 1 . - Nhắc nhở học sinh khi nói lời xin lỗi cần có thái độ thành khẩn Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài . - Treo bức tranh 1 lên bảng và hỏi : - Tranh vẽ gì ? - Khi nhận được quà bạn nhỏ phải nói gì ? -Hãy dùng lời của em kể lại bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn . - Yêu cầu nhiều bạn nối tiếp đứng lên nhìn tranh tập nói . - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự viết vào vở những điều đã nói ở trên dựa theo một trong hai bức tranh .- Nhận xét ghi điểm học sinh . IV.Củng cố - Dặn dò: - Giaùo vieân nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc. Dặn dò Bổ sung : ................................................................................................................... TOÁN: 28 + 5 Thời gian : 35’ I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. *Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3 và bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với một số . - HS2 : - Tính nhẩm : 8 + 3 + 5 ; 8 + 4 + 2 - Giáo viên nhận xét đánh giá, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 28 + 5 b) Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời; 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33 - Cho HS lên bảng đặt tính. - Cho HS lên tính kết quả. c)Thực hành: Bài 1: quan sát, hướng dẫn HS làm bảng con Nhận xét, nêu cách tính Bài 3: HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán - HS làm vở, bảng phụ. Nhận xét. Bài 4: - Nêu yêu cầu đề bài? - Cho HS vẽ. Nhận xét IV. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò : làm bàu tập về nhà Bổ sung : ............................................................................................................... Tự nhiên xã hội LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ? I. Mục tiêu : - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. * HS khá, giỏi giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh SGK.+ HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học : I. Ổn định : II. KTBC: - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài Hệ cơ - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt” 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt . * Bước 1 : Làm việc theo cặp : - Yêu cầu quan sát hình vẽ 1, 2, 3, 4 , 5 sách giáo khoa chỉ và nói cho nhau nghe về nội dung mỗi hình. - Yêu cầu các nhóm làm việc. *Bước 2 : Hoạt động cả lớp . -Yêu cầu một số em lên bảng thực hành hỏi và đáp các câu hỏi về nội dung các tranh . * Giáo viên rút ra kết luận : Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt. * Hoạt động 2 : Trò chơi : Nhấc một vật * Bước 1 : Giáo viên làm mẫu nhấc một vật như hình 6 trang 11 đồng thời phổ biến cách chơi . *Bước 2 : Tổ chức cho lớp chơi . - Yêu cầu 2 em lên nhấc mẫu trước lớp. Lớp quan sát và góp ý * Giáo viên làm mẫu lại cả động tác nhấc đúng và nhấc sai để học sinh quan sát so sánh . IV. Củng cố - Dặn dò: - TNXH hôm nay học bài gì ? - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị : Cơ quan tiêu hóa. Bổ sung : THỂ DỤC : Bài 8: ĐỘNG TÁC LƯỜN. TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ Thời gian : 35’ I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung (chưa yêu cầu cao khi thực hiện các động tác) - Biết cách chơi và thực hiện các yêu cầu của trò chơi II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng trên sân tập (50-60m) - Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn sau đó đi thường và hít thở sâu 2 - 3’ - 1 lần 1 - 2’ - 1 lần 1 - 2’ - 1 lần 1 - 2’ - 1 lần Phần cơ bản 1/ Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân 2/ Học động tác lườn: F Lần 1: GV nêu tên động tác, phân tích, làm mẫu, HS tập theo. Lưu ý HS: Hít vào bằng mũi, thở ra bằng miệng F Lần 2 trở lên: GV hô nhịp chậm, cán sự làm mẫu, HS tập theo, GV kết hợp sửa sai và đánh giá, nhận xét 3/ Ôn 4 động tác đã học do cán sự điều khiển - Tổ chức thi theo từng tổ cả 4 động tác - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - GV nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS cùng chơi kết hợp đọc vần điệu 3 - 4’ - 2 lần 4 - 5 lần 2 lần 1 lần 7 - 8’ Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Trò chơi hồi tĩnh do GV chọn - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét kết quả giờ học - Về nhà ôn 4 động tác đã học 5 - 6 lần 1-2’ - 5-6 lần 6-10 lần 1 - 2’ 1 - 2’ 1 - 2’
Tài liệu đính kèm: