TUẦN 4
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tập đọc:
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục đích, yêu cầu:
• Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
• Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
• Rèn kĩ năng : Kiểm soát cảm xúc. Kĩ năng thể hieenj sự cảm thông.Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ. Kĩ năng tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy - học:
• Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
• Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy- học
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tập đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục đích, yêu cầu: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Rèn kĩ năng : Kiểm soát cảm xúc. Kĩ năng thể hieenj sự cảm thông.Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ. Kĩ năng tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. Các hoạt động dạy- học Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ: Gọi bạn - HS1 : Trả lời câu hỏi 1 - HS 2: Trả lời câu hỏi 2 - HS3: Trả lời câu hỏi 3 - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Tuần này chúng ta sẽ tiếp tục học chủ điểm về bạn bè. Trong tiết tập đọc này, chúng ta tập đọc bài Bím tóc đuôi sam. Qua bài tập đọc này, các em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn được các bạn yêu quý, tình bạn thêm đẹp. 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong bài. - Hướng dẫn các em đọc đúng các từ có vần khó: loạng choạng, ngượng nghịu, bím tóc nhỏ, ngã phịch xuống đất, oà khóc, khuôn mặt, gãi đầu. - Học sinh tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn trước lớp - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng đúng. + Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên://” ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!”// + Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,// cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất,// + Rồi vừa khóc/ em vừa chạy đi mách thầy.// + Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// - Học sinh tiếp tục đọc nối tiếp từng đoạn. - Gọi học sinh đọc phần chú giải trong SGK. + Tết: đan, kết nhiều sợi thành dải. + Bím tóc đuôi sam: tóc tết thành dải như đuôi con sam. + Loạng choạng: Đi, đứng không vững. + Ngượng nghịu:( Vẻ mặt, cử chỉ) không tự nhiên. + Phê bình: Nhắc nhở, chê trách người mắc lỗi. Luyện đọc đoạn trong nhóm - Học sinh luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc đồng thanh đoạn 2,3 - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, đọc hay. Lớp đồng thanh. - Yêu cầu cả lớp đồng thanh cả bài. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK. * Câu 1: Các bạn khen Hà thế nào? (Các bạn gái khen Hà có bím tóc rất đẹp.) * Câu 2: Vì sao Hà khóc? (Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã.Sau đó, Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo.) - Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? (Tuấn không biết cách chơi với bạn) * Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? (Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.) - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? (Vì nghe thầy khen, Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.) * Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? (Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.) 4. Luyện đọc lại - Yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện. - Các nhóm tự phân các vai: Người dẫn chuyện, mấy bạn gái, Tuấn, thầy giáo, Hà. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 5. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê , điểm nào đáng khen? (Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn, làm bạn gái phát khóc. Đáng khen vì khi bị thầy giáo phê bình đã nhận ra lỗi lầm của mình và chân thành xin lỗi bạn). - Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai, phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh, ngay từ nhỏ, các em phải học cách cư xử đúng. * Dặn dò: học sinh tập đọc thêm ở nhà để chuẩn bị học tiết kể chuyện. ****************************************** Tiết 3 – Toán : 29+5 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẳn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II.Đồ dùng dạy - học: Que tính, bảng gài. Nội dung bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Làm bài 1 + HS 2: Làm bài 3 + HS3: Làm bài 4 * Nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy - học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách thực hiện phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết, dạng 29 + 5 và nhận dạng về hình vuông. 2.2.Phép cộng 29 + 5: * Bước 1: Giới thiệu Nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? (Thực hiện phép cộng 29 + 5). * Bước 2: Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính - GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau: - Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.Nói: Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như phần bài học trong SGK. - HS lấy 29 que tính đặt trước mặt. - Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính. - HS lấy thêm 5 que tính. - Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục.2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. Với 4 que tính rời là 34 que. Vậy 29 + 5 = 34. - HS làm theo thao tác của GV.Sau đó đọc to: 29 cộng 5 bằng 34 * Bước 3: Đặt tính rồi tính: - Gọi 1 HS bất kỳ lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình. 29 + 5 34 + Đặt tính: Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. + Tính: Cộng từ phải sang trái, 9 cộng với 5 bằng 14, viết 4 thẳng 9 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3 vào cột chục. Vậy 29 + 5 = 34. 2.3.Luyện tập - thực hành: * Bài 1: ( cột 1, 2, 3) - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. Sau đó, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để liểm tra bài lẫn nhau. * Bài 2: (a, b) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Muốn tính tổng ta làm thế nào? (Lấy các số hạng cộng với nhau.) - Cần chú ý điều gì khi đặt tính ? (Ghi các số cho thẳng cột với nhau.) - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét bài về kết quả, cách viết phép tính của bạn. - Yêu cầu HS nêu cách cộng của phép tính 59 + 6; 19 + 7( mỗi HS 1phép tính). - Trả lời tương tự như cách cộng phép tính 29 + 5. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Nối các điểm để có hình vuông. - Muốn nối hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau. (Nối 4 điểm). - Yêu cầu HS tự làm bài. - Thực hành nối. - Gọi 1 HS chữa bài. - Cả lớp theo dõi chỉnh sửa bài của mình. - Yêu cầu HS gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được. (Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ). 2.4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương các HS chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa tiến bộ. * Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 29+5. ***************************************** Tiết 4 - Đạo đức: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (T2) I. Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi. II. Tài liệu và phương tiện: · Dụng cụ phục vụ TC đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs · Vì sao cần biết nhận lỗi và sửa lỗi ? · Đọc TGB của mình 3. Bài mới. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. * Mục tiêu: Giúp hs lựa chọn và thục hành nhận và sửa lỗi. * Cách tiến hành: · Gv chia nhóm hs và phát phiếu giao việc ( Tình huống/ sgv ) · Các nhóm chuẩn bị đóng vai 1 TH. · Các nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm. * Kết luận: khi có lỗi, biết nhận và sử lỗi là dũng cảm, đáng khen. Hoạt động 2: Thảo luận . * Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cấn thiết, làquyền của từng cá nhân. * Cách tiến hành: · Gv chia nhóm hs và phát phiếu giao việc / sgv. · Các nhóm thảo luận à Đại diện các nhóm trình bày. * Kết luận: · Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. · Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhằm cho bạn. · Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Hoạt động 3: Tự liên hệ . * Mục tiêu: Giúp hs đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân * Cách tiến hành: · Gv mời 1 số hs lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. · HS lên trình bày à Gv khen . * Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. Hs chuẩn bị kể lại 1 trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hay người khác đã nhận và sửa lỗi. **************************************** CHIỀU Tiết 1 – Luyện đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu : Giúp HS luyện đọc lại bài Bím tóc đuôi sam - HS đọc to, diễn cảm, rõ ràng. - HS nắm rõ ND của bài II. Các hoạt động dạy học 1. Luyện đọc bài Bím tóc đuôi sam - HS luyện đọc nối tiếp câu : GV theo dõi sửa các từ HS phát âm sai - HS luyện đọc nối tiếp đoạn : GV hỏi để HS nêu lại các từ đã chú giải trong SGK. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm : Chú ý các em đọc yếu - Các nhóm thi đọc - Các nhóm khác nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Cả lớp đọc ĐT 2. Nhắc lại ND bài GV hỏi : Qua câu chuyện Bím tóc đuôi sam, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen ? 3. Luyện đọc lại GV cho HS đọc nối tiếp đoạn Các HS khác nhận xét - Dặn : HS về nhà luỵên đọc lại bài ******************************************** Tiết 2 – Luyện toán : 29 + 5 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẳn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu; GV hướng dẫn HS làm các BT. HS tự làm BT vào vở HS lên bảng ... i quy tắc chính tả với iê/yê. Làm các bài tập chính tả phân biệt ân/âng. Hướng dẫn viết chính tả a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? (Đi ngao du thiên hạ- dạo chơi khắp đó đây.) - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?(Ghép ba, bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.) b. Học sinh nhận xét: - Đoạn trích có mấy câu? (Đoạn trích có 5 câu.) - Chữ đầu câu viết thế nào? (Viết hoa chữ cái đầu câu.) - Bài viết có mấy đoạn? (Có 3 đoạn.) - Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô li. - Ngoài những chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao? - Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, viết hoa chữ Dế trũi vì đây là tên riêng. c.Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn, các từ viết khó trong bài. - Đọc các từ: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, bèo sen, trong vắt, băng băng-Giáo viên đọc cho học sinh ghi các từ khó. - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được. d.Viết chính tả - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết Chấm, chữa bài - Đọc bài cho học sinh soát lỗi. - Chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tìm chữ có iê, yê - Mỗi nhóm cử 5 bạn - Học sinh viết vào bảng con các chữ có iê, các chữ có yê. - Kiên cường, liên tưởng, viên phấn hiền lành, triền núi, cái giếng - Trò chuyện, nguyện vọng, khuyên bảo. - Cả lớp nhận xét và làm bài vào vở * Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài 3b. - Yêu cầu học sinh đọc rồi tìm những từ có tiếng chứa vần/vầng, dân/dâng. + Viết là vần trong các trường hợp: vần thơ, vần điệu, đánh vần, vần nồi cơm. + Viết là vầng trong các trường hợp: vầng trăng, vầng trán, vầng mặt trời. - Học sinh làm bài vào vở. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà viết lại cho đúng những lôĩ sai, ghi nhớ những trường hợp cần phân biệt chính tả trong bài. ****************************************** Tiết 4: Thủ công GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (T2) I.Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - với học sinh khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. các nếp gấp thẳng, phẳng. máy bay sử dụng được. II.Đồ dùng dạy- học: - Mẫu máy bay phản lực. - Quy trình máy bay phản lực. - Giấy thủ công III.Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ; HS1: Nêu lại quy trình gấp máy bay phản lực HS2: Thực hành gấp máy bay phản lực. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ thực hành gấp máy bay phản lực. b. Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực. GV yêu cầu HS nhắc lại các thao tác gấp máy bay phản lực. * Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh, máy bay phản lực. * Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. Tổ chức cho HS thực hành Nhắc HS trong quá trình gấp cần miết các đường mới gấp cho phẳng GV quan sát, uốn nắn những HS gấp chưa đúng hoặc còn lúng túng. Cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. GV chọn ra một số máy bay phản lực đẹp để tuyên dương và cho cả lớp quan sát . Đánh giả kết quả học tập của HS. Tổ chức cho HS thi phóng máy bay Nhắc nhở các em giữ các em giữ trật tự, vệ sinh an toàn khi phóng máy bay. SINH HOẠT LỚP I. Mục đích, yêu cầu 1. HS nhận biết ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua 2. Biện pháp khắc phục 3. Phương hướng hoạt động tuần tới II. Nội dung sinh hoạt A. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua. 1.Tổ trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần vừa qua - HS bổ sung 2. Lớp trưởng nhận xét chung 3. GV tổng kết: * Ưu điểm:- HS đi học đều đúng giờ. - Ăn mặc gọn gàng - Vệ sinh sạch sẽ * Khuyết điểm: - Chuẩn bị bài chưa kĩ - Một số chưa có đồ dùng học toán như: Cẩm Ly, Giang, N. Quân, Lan. B. Biện pháp khắc phục - HS về nhà phải học bài cũ. Xem trước bài mới. - Kiểm tra đồ dùng sách vở trước khi đến lớp. - Nhắc bố mẹ mua đủ bộ đồ dùng học toán. C. Phương hướng hoạt động tuần tới - Tiếp tục ổn định nề nếp - Khắc phục các khuyết trong tuần vừa qua - Tham gia tốt các hoạt động - Thi đua tuần học tốt. - Ôi, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay!/ Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ, cụ có sao không ạ! + Khi nói lời xin lỗi cần có thái độ thành khẩn. * Bài3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Treo tranh 1 và hỏi tranh vẽ gì?-Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ. - Khi được nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì? - Bạn phải cảm ơn mẹ. - Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn. - Học sinh suy nghĩ, sau đó trình bày trước lớp. Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa hai tay đón lấy con gấu bông và nói:” Con cảm ơn mẹ “. Nhân ngày sinh nhật của Hà, mẹ tặng Hà một con gấu bông rất đẹp.Hà thích lắm, em lễ phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói:” Con gấu đẹp quá.Con xin cảm ơn mẹ ạ!” * Nhận xét. - Treo tranh 2 và hỏi tranh vẽ gì? - Tranh vẽ một cậu bé làm vỡ lọ hoa, cậu bé khoanh tay xin lỗi mẹ. - Khi lỡ làm vỡ lọ hoa, cậu bé phải nói gì? - Cậu bé phải xin lỗi mẹ. - Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này? Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu khoanh tay xin lỗi và nói:” Con xin lỗi mẹ ạ!” - Nhận xét. Bài 4 - Yêu cầu học sinh tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh. - Gọi học sinh đọc bài; cả lớp theo dõi, nhận xét. - Chấm bài, ghi điểm cho học sinh. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét về kết quả luyện tập của học sinh. - Dặn dò học sinh nhớ thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày ****************************************** CHIỀU: Tiết 1: Luyện Toán 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5 I. Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Bảng cộng 8 với một số. - Giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy học: GV hướng dẫn HS làm các BT HS tự làm BT vào vở HS lên bảng chữa bài Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 1. Tính nhẩm : 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 4 + 8 = 5 + 8 = 6 + 8 = 7 + 8 = * Bài 2. Đặt tính rồ tính : 8 + 4 8 + 8 8 + 7 8 + 5 8 + 9 8 + 6 * Bài 3. Tính nhẩm : 8 + 5 = 8 + 7 = 8 + 4 = 8 + 2 + 3 = 8 + 2 + 5 = 8 + 2 + 2 = 9 + 5 = 9 + 7 = 9 + 8 = 9 + 1 + 4 = 9 + 1 + 6 = 9 + 1 + 7 = * Bài 4: Hoa có 8 con tem, Hoa mua thêm 4 con tem nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu con tem ? Bài 5: Số 8 + = 14 + 8 = 13 9 + = 15 * Dặn : HS về nhà làm lại các BT trên. ************************************ Tiết 2: Luyện Tập làm văn CẢM ƠN, XIN LỖI I – Mục tiêu : - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. -Viết được những lời vừa nói thành đoạn văn. II – Các hoạt động dạy học GV hướng dẫn HS làm các BT. HS thảo luận nhóm, trình bày trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét HS làm bài vào vở. * Bài 1. Nói lời cảm ơn trong từng trường hợp sau. a, Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. b, Cô giáo cho em mượn quyển sách. c, Em bé nhặt hộ em chiếc bút rơi. * Bài 2 . Nối lời xin lỗi của em trong các trường hợp sau : a, Em lỡ bước, giẫm vào chân bạn . b, Em mãi chơi quên làm việc mẹ đã dặn. c, Em đùa nghịch,va phải một cụ già. * Bài 3 . Hãy viết lại lời cảm ơn ở trường hợp a, bài 1.Và lời xin lỗi ở trường hợp a, bài 2. * Dặn : HS về nhà thực hành theo những điều đã học. ********************************************* Ho¹t ®éng tËp thÓ : BiÓn b¸o giao th«ng ®êng bé . I/ MôC tiªu : - Nhí vµ gi¶i thÝch néi dung 23 biÓn b¸o hiÖu giao th«ng ®êng bé . - HiÓu néi dung , ý nghÜa vµ sù cÇn thiÕt cña 10 biÓn b¸o hiÖu giao th«ng míi . - Gi¶i thÝch sù cÇn thiÕt cña biÓn b¸o giao th«ng . Tu©n theo hiÖu lÖnh cña biÓn b¸o giao th«ng. II/ NéI dung : 1, ¤n néi dung , ý nghÜa cña nh÷ng biÓn b¸o giao th«ng ®· häc 2, Häc 10 biÓn b¸o míi . III/ CHUÈN BÞ : Mét sè c©u hái ®Ó ch¬i trß ch¬i . Hai bé biÓn b¸o . Tiết 3: Luyện viết BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục đích, yêu cầu: Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm được BT2; BT(3) a, b. II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép. Nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Giới thiệu bài: Trong giờ luyện viết này, các em sẽ luyện viết đúng đoạn 3 trong bài Bím tóc đuôi sam. 1. Hướng dẫn luyện viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chép - Gọi 1 HS đọc lại b.Hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn cần viết. + Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? (Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà.) c. Hướng dẫn học sinh nhận xét - Bài chính tả có những dấu câu gì? (Có dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm). d. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh đọc các từ : xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, ngước. - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con. g. Viết bài - Nhắc học sinh ghi tên bài ở giữa, chữ đầu mỗi dòng cách lề vở 1 ô, ghi đúng dấu gạch ngang đầu lời thoại của nhân vật; nhìn bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để chép chính xác. - Học sinh chép bài vào vở. 2. Chấm, chữa bài - Giáo viên đọc để học sinh soát lại bài và tự chữa lỗi. - Chấm một số bài của học sinh, nêu nhận xét. ****************************************************************** Ho¹t ®éng tËp thÓ : BiÓn b¸o giao th«ng ®êng bé . I/ MôC tiªu : - Nhí vµ gi¶i thÝch néi dung 23 biÓn b¸o hiÖu giao th«ng ®êng bé . - HiÓu néi dung , ý nghÜa vµ sù cÇn thiÕt cña 10 biÓn b¸o hiÖu giao th«ng míi . - Gi¶i thÝch sù cÇn thiÕt cña biÓn b¸o giao th«ng . Tu©n theo hiÖu lÖnh cña biÓn b¸o giao th«ng. II/ NéI dung : 1, ¤n néi dung , ý nghÜa cña nh÷ng biÓn b¸o giao th«ng ®· häc 2, Häc 10 biÓn b¸o míi . III/ CHUÈN BÞ : Mét sè c©u hái ®Ó ch¬i trß ch¬i . Hai bé biÓn b¸o . IV/ C¸C HO¹T §éNG CHÝNH : 1, Trß ch¬i phãng viªn GV nªu yªu cÇu . -nh¾c l¹i c¸ch ch¬i , luËt ch¬i . -GV nªu c©u hái . HS th¶o luËn nhãm tr¶ lêi . HS th¶o luËn nhãm . 2, NhËn biÕt c¸c biÓn b¸o giao th«ng . 3, Trß ch¬i HS tiÕn hµnh ch¬i . V/ Cñng cè , dÆn dß : Nh¾c l¹i ý nghÜa cña tõng nhãm biÓn b¸o hiÖu . NhËn xÐt giê häc . - DÆn : tu©n theo hiÖu lÖnh cña biÓn b¸o giao th«ng .
Tài liệu đính kèm: