Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 33 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 33 năm học 2012

TUẦN 33

 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012

 Tập đọc

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được các từ ngữ được chú giải cuối bài, nắm được sự kiện các nhân vật nói trong bài đọc.

 Tăng cường kĩ năng : Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm,kiên định.

Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ,chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5).

3. GD HS lòng yêu nước.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 33 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
 Tập đọc	
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được các từ ngữ được chú giải cuối bài, nắm được sự kiện các nhân vật nói trong bài đọc.
 Tăng cường kĩ năng : Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm,kiên định.
Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ,chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5).
3. GD HS lòng yêu nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ?
Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? (Vẽ 1 chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông, tay cầm quả cam.)
GV: Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ giúp cho các em hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này.
Hoạt động 2. Luyện đọc:
* G V đọc mẫu.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
+ Gọi HS đọc từng câu (lượt 1).
Luyện phát âm: giả vờ, xâm chiếm, ngang ngược, cưỡi cổ, nghiến răng, tạm nghỉ.
+ Gọi HS đọc từng câu (lượt 2).
b. Đọc từng đoạn trước lớp
* HS đọc nối tiếp đoạn lần 1:
- Luyện đọc câu dài:
+ Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính ngã chúi, /xăm xăm xuống bến /
+ Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức.//
Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con/ vẫn không cho dự bàn việc nước/ Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
* HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa các từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? (Giả vờ mượn đường xâm chiến nước ta.)
+ Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? (Vô cùng câm giận)
+ Câu 2: Trần Quốc Toản xin Gặp vua để làm gì? (Để được nói 2 tiếng"xin đánh")
+ Câu 3: Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào? (Đợi gặp vua từ sáng đến trưa liều chết xô lính gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền.)
+ Câu 4: Vì sao sau khi gặp Vua "xin đánh", Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? (Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông vào nơi vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị tự tội.)
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý? (Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.)
+ Câu 5: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? (Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy bị vô tình bóp nát.)
Hoạt động 4.Luyện đọc lại:
Yêu cầu HS đọc phân vai
HS đọc phân vai theo nhóm 3
Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay.
Hoạt động 5. Củng cố dặn dò:
Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước.)
* Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện "Bóp nát quả cam".
------------------------------------***-------------------------------------
Toán:	
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
- Biết đọc viết các số có 3 chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, lớn nhất có ba chữ số.
- BT cần làm: BT1 (dòng 1, 2, 3); BT2 (a, b); BT4; BT5.
- HS yêu thích môn toán
II. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng:
HS1: Làm bài 1a
HS2: Làm bài 1b
HS3: Làm bài 2b
* Giáo viên nhận xét
2.Hướng dẫn ôn tập
+ Bài 1: Cho HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài 
- Yêu cầu HS tìm các số tròn chục trong bài: 250
- Tìm số tròn trăm có trong bài: 900
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau? Số 555 có ba chữ số giống nhau cùng là 5.
+ Bài 2: Bài tập yêu càu chúng ta làm gì? (Điền số còn thiếu vào ô trống ).
Yêu cầu cả lớp theo dỏi nội dung phần a 
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất. 382 Vì sao? (Vì đếm 380, 381, sau đó đếm đến 382)
- Yêu cầu HS điền tiếp vào ô trống còn lại của phần a sau đó cho hs đọc dãy số này và giới thiệu 
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
- Yêu cầu hs tự làm các phần còn lại và chữa bài.
+ Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Viết các số tròn trăm vào chỗ trống.)
- Những số như thế nào thì được gọi là số tròn trăm? (Là chữ số có hai chữ số tận cùng đều là 0)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp 
+ Bài 4: Hãy nêu tên yêu cầu của bài tập.
So sánh số và điền dấu thích hợp.
Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh. 
 Chấm, chữa bài 
+ Bài 5: Đọc yêu cầu bài và yêu cầu hs làm vào bảng con 
3. Củng cố, dặn dò: Tổng kết tiết học 
------------------------------------***-------------------------------------
CHIỀU Tiết 1 – 2:
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Luyện đọc bài: Lá cờ
- HS đọc đúng, trôi chảy bài.
2. Luyện viết: Đoạn 2 bài “Lá cờ”.
- HS viết đúng, trình bày cẩn thận, rõ ràng.
II. Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1: Luyện đọc
A. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
1. Đọc từng câu: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luỵên phát âm: ngỡ ngàng, cánh đồng, lũ lượt.
- Yêu cầu HS đọc từng câu lượt 2
2. Đọc từng đoạn trước lớp
Đ1: từ đầu...mênh mông buổi sáng
Đ2: còn lại
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn lượt 1.
Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài:
3. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
4. Thi đọc giữa các nhóm 
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cả bài.
5. Lớp đồng thanh
- Đọc đồng thanh đoạn 1,2.
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- GV gọi vài HS luyện đọc lại toàn bài.
* Dặn dò: HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
Tiết 2: Luyện viết
1. GV đọc đoạn luyện viết cho HS nghe.
2. Gọi 2 HS đọc lại.
3. HD tìm hiểu nội dung bài luyện viết:
? Cờ đỏ sao vàng mọc lên ở những nơi nào?
4. Tìm các từ khó viết trong đoạn: dòng sông mênh mông, xuồng.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
5. GV đọc cho HS luyện viết vào vở.
- HS luyện viết vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát bài.
6. GV chấm bài nhận xét.
* Dặn: HS về nhà luyện viết lại bài.
------------------------------------***-----------------------------------
Tiết 3:
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu:
- Luyện cho HS làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
 GV hướng dẫn HS làm bài
	HS theo dõi làm bài vào vở
	HS lên bảng chữa bài
	HS khác nhận xét
A. Bài tập dành cho HS trung bình:
+ Bài 1: Tính
 329 652 937 214 
 - + - +
 210 146 525 324
+ Bài 2: 
>
<
=
	565...... 656 	300 + 50 + 7...... 357
	423...... 399	800 + 42 ...... 824
	380...... 830	 1000 ...... 999
+ Bài 3: 
Sợi dây thứ nhất dài 126 dm, sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thứ nhất 532 dm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu đề xi mét?
B. Bài tập dành cho HS khá, giỏi:
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính, khi biết:
a. Số bị trừ bằng 276, số trừ bằng 123
b. Số bị trừ bằng 459, số trừ bằng 25
c. Số bị trừ bằng 565, số trừ bằng 4
d. các số hạng lần lượt là: 234 và 445
+ Bài 2: Tìm x
x + 234 = 457 c. 564 + x = 786
x – 342 = 425 d. 675 – x = 431
+ Bài 3:
Sợi dây thứ nhất dài 246 dm, sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai 132 dm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu đề xi mét?
* Dặn: HS về nhà xem lại các bài tập
------------------------------------***-----------------------------------
 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( TT )
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- BT cần làm: BT1, BT2, BT3.
- HS thích học toán.
II.Đồ dùng dạy - học
Viết trước lên bảng nội dung bài tập1.
III.Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng 
HS1: làm bài 3
HS2: Làm bài 1 cột 1
HS3L: Làm bài 5
Nhận xét ghi điểm.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các số trong phạm vi 1000.
2.Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
2HS lên bảng
1HS đọc số, 1HS viết số
+ Bài 2:
Số 842 gồm mấy trăm,mấy chục và mấy đơn vị? (Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị).
Hãy viết các số này thành tổng các trăm chục,đơn vị.
2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm ra giấy nháp.
Nhận xét và rút ra kết luận.
 842 = 800 + 400 + 2
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
+ Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi học sinh làm bài của mình trước lớp 
+ Bài 4: Viết dãy số 462,..., 464, 466
462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị 
464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị 
Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?2 đơn vị 
Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau,ta lấy số đứng trước cộng thêm 2 
Yêu cầu HS tự làm (bài) các phần còn lại của bài 
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền sau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị?
Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, 222, 333...999 các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 111 đơn vị.
- Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
* Số đó là: 951, 840
 a. Vì 9 - 5 = 4 
 5 - 1 = 4 
b. Vì 8 - 4 = 4
 4 - 0 = 4.
 ------------------------------------***-------------------------------------
 Kể chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện. Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bóp nát quả cam.
- HS khá, giỏi  ... công đã học.
+ Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng thi khéo tay qua việc thực hành làm các đồ chơi theo ý thích.
2. Hướng dẫn thực hành
a. Yêu cầu HS nêu tên các bài học trong chương làm đồ chơi
- HS trả lời:
- Làm dây xúc xích trang trí.
- Làm đồng hồ đeo tay.
- Làm vòng đeo tay.
- Làm con bướm.
- Làm đèn lồng.
b.Yêu cầu HS tự chọn và làm một sản phẩm trong chương làm đồ chơi.
- HS tự chọn và làm sản phẩm đồ chơi mà mình yêu thích.
Bình chọn, tuyên dương tổ có nhiều sản phẩm đẹp.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn lại các chương đã học để kiểm tra cuối năm.
------------------------------------***-------------------------------------
Tập viết:
CHỮ HOA V ( KIỂU 2 )
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu chữ hoa V 
Vở tập viết 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con chữ hoa Q, cụm từ Quân dân một lòng.
 Nhận xét – ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết tập viết hôm nay, chúng ta cùng luỵen viết chữ V và cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu.
2. Hướng dẫn viết chữ
Chữ V cỡ vừa cao mấy li? có mấy nét? (Cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét.
Chữ V là 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ.)
Cách viết
Nét 1: Viết như nét 1 của các chữ U,Ư,Y
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 viết nét cong phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2 tạo thành vòng xoắn nhỏ dừng bút gần đường kẻ 6.
Cho học sinh viết bóng
Học sinh viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng: V iệt Nam thân yêu.
Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
Những chữ cái nào cao 2,5 li? (V, n,h,y.)
Chữ cái nào cao 1,5 li? (t)
Các chữ cái còn lại cao mấy li? (Cao 1 li)
Yêu cầu học sinh viết vào bảng con chữ Việt
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
 Yêu cầu HS viết vào vở tập viết
 1 dòng chữ V cỡ vừa.
 2 dòng chữ V cỡ nhỏ.
 1 dòng chữ Việt cỡ vừa.
 1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ.
 3 dòng cụm từ ứng dụng.
5. Chấm, chữa bài
Chấm một số bài.
Nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh hoàn thành phần luyện viết trong vở tập viết. 
----------------------------------------------***------------------------------------------------ 
 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
 Thể dục
Bài 66 KIỂM TRA CHUYỀN CẦU
A/ Mục tiêu: 
- Kiểm tra và đánh giá được kết quả chuyền cầu nhóm 2 người. 
B/ Địa điểm: 
- Một còi, 5 - 10 quả cầu, kẻ 2 vạch giới hạn cách nhau 1,5 - 2 m.
C/ Lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Xoay đầu gối, xoay hông,vai, xoay cổ tay, cổ chân .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung,mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
- Tâng cầu cá nhân. 
- Tâng câu theo nhóm hai người. 
2. Phần cơ bản 
- Kiểm tra chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
- Hai người đứng ở hai bên vạch giới hạn, HS A tung cầu để HS B đón và chuyền cầu.
- Mỗi em thực hiện động tác 1 - 3 lần.
- Nếu ngay lần đầu HS đã đón cầu được thì không phải thực hiện lần 2 - 3.
- Đánh giá:
- Hoàn thành: Đón cầu tối thiểu được một lần.
- Chưa hoàn thành: Không đón và chuyền cầu được lần nào.
- Trường hợp người tung cầu tung không chính xác thì phải tung lại. 
3. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát: 2 phút do cán sự lớp điều khiển.
- Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần . Nhảy thả lỏng (6 - 10 lần)
- GV cho chơi trò chơi hồi tĩnh.
- Giáo viên công bố điểm và giao bài tập về nhà cho học sinh 
------------------------------------***-------------------------------------
Toán:	
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- BT cần làm: BT1a; BT2 (dòng 1); BT3; BT5.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng 
HS1: Làm bài 1 cột 3
HS2: Làm bài 2b
HS3: Làm bài 4
- Một số học sinh nhắc lại quy tắc về số hạng, số bị trừ, số trừ.
 Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia.
2. Hướng dẫn ôn tập
+ Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm, ghi kết quả vào SGK
2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
HS nêu cách thực hiện
+ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài
1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh của lớp 2 A là:
3 x 8 = 24 ( học sinh )
 Đáp số: 24 học sinh
+ Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
Hình a
Vì hình a có tất cả 12 hình tròn đã khoanh vào 4 hình tròn.
+ Bài 4: Gọi HS đọc đề bài: Tìm x
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
Vì sao em biết điều đó?
Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
+ Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
------------------------------------***------------------------------------- 
Tập làm văn: 
ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
- Tăng cường các KN: Tự nhận thức, giải quyết vấn đề,giao tiếp. 
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên thực hành hỏi đáp lời từ chối trong các tình huống bài tập 2. 
3 cặp học sinh thực hành trước lớp 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, con người không chỉ chào hỏi, khen ngợi, chia vui với nhau, con người phải biết an ủi nhau, biết đáp lại lời an ủi. Lời an ủi và lời đáp lại chân thành làm con người thêm yêu mến, gần gũi nhau. Tiết tập làm văn hôm nay dạy các em biết nói lời đáp trong những tình huống nhận được lời an ủi. Bài học còn dạy các em kể lại một việc đơn giản chính em đã làm đã thấy.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (miệng)
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh quan sát và thực hành đối thoại trước lớp.
HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp lại của bạn gái bị đau chân.
HS thực hành đối thoại trước lớp.
Bài 2: (miệng)
 Gọi học sinh đọc yêu cầu và 3 tình huống trong bài tập
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hành đối thoại trước lớp nói lời an ủi và lời đáp.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ nhẩm thầm lời đáp phù hợp với 3 tình huống.
a. Dạ em cảm ơn cô.
 Em nhất định sẽ cố gắng ạ.
 Lần sau, em sẽ cố đạt điểm tốt cô ạ.
b. Cảm ơn bạn
 Mình sẽ hi vọng nó sẽ trở về.
 Cảm ơn bạn đã an ủi mình.
c. Cháu cảm ơn bà
 Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ về.
Lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 3 (viết)
Đề bài yêu cầu các em kể về một việc làm tốt của em (hoặc của bạn em). Đó có thể là việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm; cho bạn đi chung áo mưa hoặc một việc tốt nào đó thực sự em đã làm hoặc đã thấy bạn làm.
Ví dụ: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ.
Một vài học sinh nói về những việc tốt các em hoặc bạn đã làm
Cả lớp làm vào vở
Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết.
Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
 Nhắc học sinh thực hành điều đã học.
------------------------------------***-------------------------------------
CHIỀU 
Tiết 1: Luyện tập làm văn
LUYỆN VIẾT VĂN VỀ TẢ CÂY CỐI
I.Mục đích – yêu cầu: 
HS viết câu tả đúng mẫu, biết chọn từ gợi tả, liên kết các câu thành đoạn.
II.Các hoạt động dạy học:
1.GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết đúng đề bài.
- HS chép đề đọc đề.
“ Viết đoạn văn(4- 6 câu) tả 1 cây bóng mát trên sân trường”.
a. Làm miệng:
HS nói câu tả từng bộ phận của cây, tán lá, lá)
HS nói trong nhóm.
Trình bày trước lớp: GV giúp HS chữa câu về từ, ý, ngữ pháp.
b. HS dựa bài miệng, câu hỏi gợi ý để viết bài.
- HS đọc câu hỏi gợi ý.
•	Cây bóng mát đó là cây gì? ở đâu?
•	Các bộ phận cây( gốc, thân, cành, lá có gì đẹp)
•	Cây gắn bó với em thế nào?
-	HS viết bài.
-	Đọc bài nhận xét.
c. Củng cố: Nhận xét giờ học.
	--------------------------------------***-------------------------------------
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn luyện kĩ năng tính trừ các số có 2 chữ số, số có 3 chữ số .
- Ôn luyện kĩ năng tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học
 GV hướng dẫn HS làm bài
	HS theo dõi làm bài vào vở
	HS lên bảng chữa bài
	HS khác nhận xét
* Bài 1:.Điền số vào ô trống:
1Km = .m m = 1 Km
1m = dm 1 dm = cm
1m = mm 1 cm = ..mm
Bài 2: Điền dấu(>,<,=):
317  347 873 .. 990
609 .. 780 456  761
* Bài 3: Đặt tính rồi tính
 126 + 342 351 + 234 567 – 432
 423 + 276 949 – 513 832 - 610
* Bài 4:
Cành trên có 5 quả cam, cành dưới có số cam bằng 3 lần cành trên.Hỏi cành dưới có mấy quả cam?
* Dặn dò: HS về nhà xem lại các BT
	--------------------------------------***-------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích - yêu cầu: 
- Giúp HS nhận biết các ưu khuyết điểm trong tuần.
- Nêu biện pháp khắc phục
- Kế hoạch hoạt động tuần tới.
II.Nội dung sinh hoạt:
1. Tổ trưởng các tổ báo cáo các ưu khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua.
 - HS tham gia ý kiến bổ sung.
2. Lớp trưởng nhận xét chung các ưu khuyết điểm của lớp trong tuần.
3. GV tổng kết
4. Kế hoạch tuần tới:
Tăng cường kiểm tra BT ở nhà.
Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra cuối kỳ 2
Sinh hoạt văn nghệ.
-----------------------------------------------***------------------------------------------------
.
---------------------------------------------***---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc