TUẦN 17
Thứ hai ngày19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
TÌM NGỌC
I.Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, và giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ vè sự thông minh, tình nghĩa của chó và mèo.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- HS cả lớp trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4.
- GD HS tình yêu thương đối với các con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ của bài
TUẦN 17 Thứ hai ngày19 tháng 12 năm 2011 Tập đọc TÌM NGỌC I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, và giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ vè sự thông minh, tình nghĩa của chó và mèo. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - HS cả lớp trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4. - GD HS tình yêu thương đối với các con vật. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ của bài III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 1. Bài cũ: HS đọc thời gian biểu của mình. 2.Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện đọc. GV đọc mẫu giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm; khẩn trương ở các đoạn 4, 5. HD HS đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp nhau đọc lần lượt các câu trong bài cho đến hết. Luyện đọc từ: Long Vương, đánh tráo, toan, rĩa thịt. b. Đọc từng đoạn trước lớp: 6 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các đoạn trong bài, kết hợp giải nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Giải nghĩa thêm từ: rắn nước: loài rắn lành, sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, có đốm đen, ăn ếch nhái. Hướng dẫn đọc một số câu khó: Xưa/ có chàng trai thấy bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ /con rắn ấy là con của Long Vương.// Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc /rồi chạy biến (giọng nhanh, hồi hộp). Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con qụa sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao. (giọng bất ngờ, ngạc nhiên). c. Đọc từng đoạn trong nhóm. HS 6 em một nhóm đọc các đoạn trong bài. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? (chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý). + Ai đánh tráo viên ngọc? (người thợ kim hoàn đã đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý). + Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? GV có thể tách các câu hỏi trên thành nhiều ý để HS trả lời. + Ở nhà người thợ hoàn kim, mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc. + Khi ngọc bị cá đớp mất mào và cho đã nghĩ ra cách gì để lấy lại được? (Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo chạy tới ngoạm lấy và chạy đi). + Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó làm gì để lấy lại ngọc ?Mèo nằm phơi bụng vờ chết, quạ sà xuống toan rĩa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy trả lại ngọc). + Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó? (thông minh, tình nghĩa). 4. Luyện đọc lại HS luyện đọc lại và lớp bình chọn người đọc hay nhất 5. Củng cố - dặn dò: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Về nhà đọc lại bài -------------------------------***-------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.Mục đích, yêu cầu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - HS thích học môn toán. II. Các hoạt động dạy – học: GV nêu yêu cầu của tiết học Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: Củng cố cho HS cách tính nhẩm và các phép tính trong bảng cộng trừ. HS làm bài và chữa bài. Sau khi chữa ở cột thứ nhất: 9 + 7 = 16; 7 + 9 = 16; 16 – 7 = 9 ; 16 – 9 = 7. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra: 9 + 7 và 7 + 9 đầu bằng 16 như vậy 9 + 7 cũng bằng 7 + 9. GV nêu tiếp câu hỏi để HS nhận ra: trong phép cộng 9 + 7 = 16 hoặc 7 + 9 = 16 lấy tổng 16 trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. + Bài 2: Luyện cho HS kỹ năng đặt tính và tính kết quả. Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính. 38 8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1. + 42 3 cộng 4 bằng, thêm 1 bằng 8, viết 8. 80 + Bài 3: a, c. Luyện cho HS tính nhẩm, nhận ra đặc điểm từng cặp ở phần a, b, c. Chẳng hạn: 9 + 1 + 7cũng bằng 9 + 8. Tương tự ở câu b 7 + 5 + 3 cũng giống như 7 + 8 Câu c cho HS nhận ra: 9 + 6 cũng có kết quả như 9 + 1 + 5. Đây là một cách cộng nhẩm qua 10: 9 + 6 = 9 + ( 1 + 5 ) = ( 9 + 1 ) + 5 = 10 + 5 = 15 + Bài 4: HS đọc kỹ đề xác định dạng bài rồi giải. GV chấm một số bài nhận xét. III. Củng cố dặn dò: Làm các bài tập còn lại ở vbt. --------------------------------***------------------------------ Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - HS khá, giỏi: + Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng. + Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. - Rèn kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng. - HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Tài liệu và phương tiện: · Đồ dùng để thực hiện TC sắm vai của HĐ 2. · Tranh ảnh cho các HĐ 1,2. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của HS · Hãy kể 1 số việc cụ thể về giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3. Bài mới. Phương án: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng. * Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được hành vi giữ vệ sinh 1 nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân. * Cách tiến hành: · GV đưa HS đi dọn vệ sinh 1 nơi công cộng. · GV hương dẫn HS thực hiện nhiệm vụ, giao nhiệm vụ cho các tổ, nhóm. · HS thực hiện công việc. · GV hương dẫn HS nhận xét, đánh giá/ SGV. · GV hướng dẫn HS trở về lớp. Þ Kết luận chung: Mỗi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho SK. -------------------------------------------***--------------------------------------------- CHIỀU:(Đ/C Bông dạy) -------------------------------------------***--------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 (Đ/C Vân dạy) -------------------------------------------***--------------------------------------------- Thứ tư ngày21 tháng 12 năm 2011 Tập đọc GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ sau những dấu câu và giữa những cụm từ dài. Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, hớn hở, tín hiệu, xôn xao. Hiểu nội dung bài: loài gà cũng biết nói với nhau,có tình cảm với nhau, che chở bảo vệ, yêu thương nhau như con người. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2 em đọc bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: GVđọc mẫu 1lần bài văn với giọng kể tâm tình; nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều báo tin cho các con khi không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh hơn khi gà mẹ bào tin cho các con có mồi ngon; giọng căng thẳng khi báo tin cho các con có tai hoạ Hướng dẫn HS luỵện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 1. Luyện đọc câu HS đọc nối tiếp các câu Hướng dẫn đọc đúng: gấp gáp, roóc roóc, nũng nịu, gõ mỏ. 2. Đọc từng đoạn trước lớp: GV chia bài thành 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “đáp lời mẹ” + Đoạn 2: Tiếp đó đến “mồi ngon” + Đoạn 3: còn lại Hướng dẫn HS đọc đúng các câu dài: Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đ• nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ// Đàn gà con đang xôn xao / lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im// HS đọc các từ chú giải 3. Đọc từng đoạn trong nhóm. HS sinh hoạt nhóm 3 đọc các đoạn trong bài, sau đó thi đua đọc giũă các nhóm 4. Tìm hiểu bài + Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? (tù khi chúng còn nằm trong trứng) + Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện bằng cách nào? (gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ) + Nói lại cách gà mẹ nói cho gà con biết như thế nào: Không có gì nguy hiểm: Có mồi ngon lại đây: Tai hoạ, nấp nhanh: 5. Luyện đọc lại: Hướng dẫn cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn 6. Củng cố- Dặn dò: +Bài văn giúp em hiểu điều gì? (gà cũng biết nói với nhau, cũng có tình cảm với nhau, che chở yêu thương nhau. - Về nhà đọc kỹ bài. --------------------------------***-------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ:TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? I.Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ: các từ chỉ đặc điểm về loài vật - Bước đầu nhận biết thể hiện ý so sánh II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ phóng to các con vật. thẻ từ viết từ chỉ đặc điểm của các con vật. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: 1 em làm bài 2 tuần trước, đọc lại câu mình đặt 2.Bài mới: *Giới thiệu *Hướng dẫn làm bài tập +Bài 1(miệng): Cả lớp đọc thầm yêu cầu quan sát 4 tranh ở giữa SGK trao đổi theo cặp sau đó phát biểu nêu ý kiến. GV treo tranh minh hoạ 4 con vật, HS lên bảng chọn thẻ từ và đính vào tranh thích hợp GV chốt lại lời giải đúng: Trâu: khỏe; rùa: chậm; chó: trung thành; thỏ: nhanh Có thể nêu thêm các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của các con vật: Chậm như rùa; Khỏe như trâu; trung thành như chó + Bài 2 (miệng): 1 em đọc yêu cầu của bài - lớp đọc thầm. HS sinh hoạt nhóm 2 cùng nhau trao đổi và viết vào giấy nháp sau đó nêu bài cuả mình, các em khác nêu nối tiếp GV viết lên bảng 1 số cụm từ so sánh: Đẹp như tranh (như hoa, như tiên) Cao như sếu (như cái sào) Khoẻ như trâu (như bò mộng, như voi) Chậm như sên (như rùa) Hiền như đất (như bụt) Trắng như tuyết (như trúng gà bóc, như bột lọc) Xanh như tàu lá Đỏ như gấc (như son) + Bài 3 (viết): 1 em đọc yêu cầu của bài - lớp đọc thầm - HS làm vào vở BT - Gọi nhiều em đọc bài - lớp và GV nhận xét bổ sung GV viết lên bảng nhiều phương án để hoàn chỉnh câu a, b, c Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung. Hai ta ... ng nhiều hơn can thứ nhất 25 l dầu.Hỏi can thứ 2 đựng bao nhiêu l dầu. HS đọc kĩ bài và làm vào vở. Đây là củng cố các kiến thức đã ôn tập của 2 tiết trước nên để cho các em tự làm bài, sau đó GV thu vở chấm và tìm ra những chỗ các em chưa nắm vững để tiếp tục giúp các em nắm bài tốt hơn. III.Củng cố dặn dò: về nhà ôn tập lại bảng cộng, trừ. ----------------------------------***------------------------------ Tiết 3: Luyện viết TÌM NGỌC I.Mục đích, yêu cầu: HS viết đúng, chính xác đoạn 1 và đoạn 2 trong bài: Tìm ngọc Trình bày sạch sẽ,rõ ràng, đẹp II. Các hoạt động dạy – học: GV đọc cho HS nghe đoạn cần viết Gọi 2 HS đọc lại Tìm hiểu ND bài chính tả + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? (Viết lùi vào 1 ô) + Tìm những chữ dễ viết sai trong bài chính tả: Long Vương, viên ngọc quy HS luyện viết vào bảng con những từ dễ viết sai GV đọc cho HS viết bài vào vở HS viết xong. GV đọc lại cho HS dò bài GV chấm bài nhận xét Dặn dò: HS về nhà luyện viết lại bài ---------------------------------------------***-------------------------------------------- Chiêu thu 2Tiết: 1 – 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT I. Mục đích, yêu cầu: 1. Luyện đọc bài “Đàn gà mới nở”. - HS đọc đúng trôi chảy bài. - HS khá, giỏi đọc hay, diễn cảm bài. 2. Luyện viết một đoạn trong bài “Đàn gà mới nở”. - HS viết đúng, trình bày sạch sẽ, rõ ràng. II.Các hoạt động dạy học: GV nêu yêu cầu của tiết học. Tiết 1: Luyện đọc Rèn HS yếu đọc. HS đọc bài tập đọc “Đàn gà mới nở”. HS đọc theo câu và sau đó đọc theo đoạn trong nhóm. GV hướng dẫn đọc một số từ và câu khó.Cho HS phát âm lại các tiếng trên và luỵên nhiều lần cho HS đọc đúng. Luyện HS đọc nhiều lần cho trôi chảy. Sau đó nâng dần lên đọc thể hiện giọng của các nhân vật. Tiết 2: Luyện viết bài “Đàn gà mới nở”. - GV đọc mẫu. - Gọi 2 HS đọc lại - Trong đoạn từ nào khó viết: HS tự phát hiện và luyện viết vào bảng con. - GV đọc bài cho HS viết vào vở luyện viết. - GV theo dõi những HS viết còn chậm, chữ viết chưa đẹp. - HS viết xong, GV đọc lại cho HS dò bài. - GV Chấm bài và nhận xét. * Dặn dò: HS về nhà luyện đọc lại bài và luyện viết nhiều lần. --------------------------------***--------------------------------- Tiết 3: LUYỆN TOÁN I.Mục đích, yêu cầu: - HS nắm chắc cách thực hiện các phép tính cộng trừ, cách tìm số trừ, số bị trừ và giải toán và giải toán có liên quan đến phép tính cộng trừ. II. Các hoạt động dạy – học: - GV nêu yêu cầu sau đó HD HS lần lượt làm các BT. * Bài 1: Hướng dẫn HS ôn toán cộng trừ. Đặt tính rồi tính: 100 – 41 ; 91 – 68 ; 80 – 54 * Bài 2: Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Tìm y: y – 23 = 100 100 – y = 7 Trước khi làm bài yêu cầu học snh nêu tên gọi của thành phần chưa biết trong các phép tình trên và nêu cách tính. *GV thu vở chấm và tìm ra những chỗ các em chưa nắm vững để tiếp tục giúp các em nắm bài tốt hơn. *GV thu vở chấm và tìm ra những chỗ các em chưa nắm vững để tiếp tục giúp các em nắm bài tốt hơn. * Bài 3: Can thứ nhất đựng 36 l dầu, can thứ 2 đựng nhiều hơn can thứ nhất 25l dầu. Hỏi can thứ 2 đựng bao nhiêu lít dầu?HS đọc kĩ bài và làm vào vở. * Bài 4: (Dành cho HS giỏi) Tìm một số biết số đó trừ đi 48 thì được 34. GV thu vở chấm và tìm ra những chỗ các em chưa nắm vững để tiếp tục giúp các em nắm bài tốt hơn. III.Củng cố dặn dò: về nhà ôn tập lại bảng cộng, trừ. ------------------------------------------***------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ( tiếp) I.Mục đích, yêu cầu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - HS thích học môn toán. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: HS làm bảng con: x – 16 = 24 63 + x = 71 53 – x = 26 2. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài: +Bài 1:Cũng cố cho HS kỹ năng tính nhẩm.Khi chữa bài GV có thể nêu thêm vài phép tính ngoài bài để hỏi HS củng cố thêm cho các cách tính nhẩm và ghi nhớ các bảng tính. +Bài 2:Cho HS làm bài rồi chữa. +Bài 3:a, c. HS tính nhẩm rồi chữa. Khi chữa bài cho HS nhận ra đặc điểm của từng cặp. Câu a: Cần giúp HS tự nhận ra 17 – 3 – 6 cũng có kết quả như 17 – 9. Câu c: Cần giúp HS tự nhận ra: 16 – 9 cũng có kết quả như 19 – 6 – 3. Đây là cách tính nhẩm qua 10. 16 – 9 = 16 – (6 – 3) = (16 – 6 ) – 3 = 10 – 3 = 7 + Bài 4: HS đọc kỹ đề xác định dạng toán rồi giải. Bài giải Số nước thùng bé đựng được là: 60 – 22 = 38 ( lít nước ) Đáp số: 38 lít nước HS làm bài GV theo dõi. 3.Cũng cố - dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. ----------------------------***---------------------------- Kể chuyện TÌM NGỌC I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại đươcvj toàn bộ câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2em kể chuyện “Con cho nhà hàng xóm “ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện “con chó nhà hàng xóm”. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện “Tìm ngọc” * Hướng dẫn kể chuyện: 1. Kể lại từng đoạn theo tranh. 1em đọc yêu cầu: Dựa vào 6 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện đã học và kể trong nhóm Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp. 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện. (Dành cho HS khá, giỏi) Đại diiện từng nhóm thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện. Sau mỗi lần kể, cả lớp và GV nhận xét. Cuối giờ lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể hay. 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn:Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ------------------------------***------------------------------ Chính tả TÌM NGỌC I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả và trình bày đúng đoạn tóm tắt câu chuyện: Tìm ngọc. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ui/ uy; r/ d/ gi;hoặc ec/ et. - GD HS tính cẩn thận, cách trình bày sạch sẽ, rõ ràng. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung các bài tập III. Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con những từ GV đọc: nói nghiệp, nông gia quản công. 2.Bài mới: *Gới thiệu bài. *Hướng dẫn nghe viết: 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: GVđọc đoạn văn, 2 đến 3 em đọc lại. Cho HS nhận xét: + Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? + Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. Viết bảng con những từ em vừa phát hiện. GV đọc -HS viết vào vở. Chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bàI tập. + Bài 2: GV giúp HS nắm chắc yêu cầu của bài. HD HS làm bài tập vào vbt.Phát cho 2 em 2 tờ giấy to và viết bài vào, sau đó lên dán ở bảng, lớp cùng nhận xét. Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng cho viên ngọc quý. Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và mèo an ủi chủ. Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm. + Bài 3: Hướng dẫn HS chọn câu a Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm 4.Cũng cố dặn dò:GV nhận xét giờ học. ------------------------------***--------------------------------- CHIỀU:thu 4 Tiết 1: Toán LUYỆN TOÁN I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố cho HS - Cách đặt tính và tính trong phạm vi 100, cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, cách tìm số trừ. - Giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy – học: Bài cũ : Lớplàm bảng con ; đặt tính rồi tính : 87 – 49 ; 35 + 28 Hai Hs làm bảng lớp : Tìm x: Hs1: 43 – x = 16 hs2: x – 23 = 17 2) GV hướng dẫn HS làm bài HS theo dõi làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét * Bài 1: Tính (Trò chơi ghép đuôi cho cá ). 100 – 27 46 – 8 92 + 5 37 + 59 * Bài 2: Tìm x : làm bảng con x + 18 = 32 76 – x = 19 x = 32 -18 x = 76 - 19 x = 14 x = 57 * Bài 3: Hs làm vào phiếu cá nhân - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9cm. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 2dm * Bài 4: (Dành cho HS giỏi).Làm theo nhóm đôi Với ba chữ số 18, 16, 34. Hãy lập nên những phép tính đúng. * Dặn dò: HS về nhà ôn lại các dạng toán đã học. ------------------------------------***---------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết tập nói lời khen ngợi. Biết kể về một con vật. - Biết viết đoạn văn ngắn kể về con vật nuôi. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, biết yêu quý loài vật. II. Các hoạt động dạy - học: 1) Bài cũ : Hs nối tiếp đọc thời gian biểu buổi tối của mình 2)- GV hướng dẫn HS làm bài; Hs thảo luận nhóm đôi * Hoạt động 1:Từ các câu dưới đây hãy viết câu mới tỏ ý khen ngợi: + Bạn Na ngoan Bạn Na rất ngoan. + Con trâu béo . + Con hổ dữ . * Hoạt động 2: Kể về con vật nuôi - HS nêu tên con vật mà em định viết: Lần lượt các em đều nêu con vật theo yêu cầu. + Con vật đó ở đâu ? + Nó có đặc điểm gì?( hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái miệng, hai cái tai,cái đuôi..) + Nó thích làm những động tác gì ? + Tình cảm của em đối với nó ? * Hoạt động 2: Dựa vào các gợi ý trên lần lượt gọi HS nói theo lời văn của mình. Khuyến khích HS nói theo nhiều cách khác nhau không lặp lại lời của bạn. Sau đó HS ghép các ý trên thành một đoạn văn hoàn chỉnh tả về con vật nuôi và viết vào vở. - HS theo dõi làm bài vào vở - 2HS lên bảng chữa bài viết bảng lớp - HS khác nhận xét * Dặn dò về nhà --------------------------------------***----------------------------------- Tiết 3: Hướng dẫn tự học LUYỆN ĐỌC : TÌM NGỌC I.Mục đích, yêu cầu: HS luyện đọc bài: Tìm ngọc HS đọc đúng, hay. II. Các hoạt động dạy – học: HS mở SGK bài Tìm ngọc GV cho HS đọc trơn bài: cá nhân GV theo dõi sữa cho HS – chú các em đọc còn yếu HS luyện đọc trong nhóm Các nhóm báo cáo kết quả đọc GV nhận xét HS thi đọc trước lớp GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay HS đọc đồng thanh GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS: Mèo và Chó là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa và thông minh thực sự là những người bạn tốt của con người. Dặn: HS về nhà đọc lại bài. ------------------------------------***------------------------------
Tài liệu đính kèm: