Giáo án các môn khối 2 - Tuần 9 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 9 năm 2012

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1).

I. MỤC TIÊU :

 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.

 - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).

 - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thp (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút)

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường). Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 9 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Từ Ngày 22 đến Ngày 26 Tháng 10 Năm 2012
Thứ
Mơn
Tên bài dạy
2
Chào cờ
Thể dục
GV chuyên trách
Tốn
Lít
Tập đọc
Ơn tập.
Tập đọc
Ơn tập. 
 3
Âm nhạc
GV chuyên trách
Chính tả
Ơn tập.
Tốn
Luyện tập.
Thủ cơng
Gấp thuyền đáy phẳng cĩ mui (tiết 1).
 4
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Ơn tập.
Tốn
Luyện tập chung.
Tập viết
Ơn tập.
5
Mỹ Thuật
GV chuyên trách
Chính tả
Ơn tập.
Tốn
Kiểm tra giữa kỳ I.
LTừ và Câu
Ơn tập.
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (t1).
6
TN& XH
Đề phịng bệnh giun.
TLV
Kiểm tra đọc.
Tốn
Tìm một số hạng trong một tổng.
Kể chuy ện
Kiểm tra viết
SHL
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tiết1 
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1).
I. MỤC TIÊU : 
	- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. 
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.
	- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).
	- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thp (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút)
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường). Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. (8 Em)
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV mời HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái:
Đọc nối tiếp nhau bảng chữ cái.
Thi xếp thứ tự bảng chữ cái.
- Mời 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ôn tập về sự vật 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Cho HS viết vào bảng con lần lượt các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối hoặc phiếu để HS điền vào. Trong khi đó mời 2 HS làm vào bảng lớn.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Yêu cầu về nhà tiếp tục HTL bảng chữ cái, đọc các bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 2)
- Hát
- 3 HS đọc và trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
- HS bốc thăm và xem lại bài.
- HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS thực hiện.
- Đọc nối tiếp nhau đến hết.
- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét
- HS thực hiện.
- Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của 1 em quản trò.
- HS làm vào vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Tiết2
Tập đọc
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI 
I. MỤC TIÊU 
	- Mức đôï yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
	- Biết dặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
 	 -Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phị ghi sẵn mẫu câu ở BT2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. .
- GV tiến hành kiểm tra như tiết 1.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2:
Ai (cái gì, con gì)
là gì?
Bạn Lan
là học sinh giỏi.
Bố em
là bác sĩ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau nói câu em vừa đặt.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ghi tên lại các nhân vật trong bài theo thứ tự bảng chữ cái
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc ở tuần 7 và nêu tên nhân vật của từng bài, ghi tên lên bảng.
- Hãy nêu những bài tập đọc có trong tuần 8 và tên các nhân vật có trong bài.
- Mời 3, 4 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Yêu cầu học về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái và tiếp tục ôn luyện tập đọc, tìm từ ngữ chỉ hoạt động để đặt câu.
- Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 3).
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc.
- Quan sát và đọc thầm.
- HS đặt câu vào bảng con. Sau đó giơ bảng lên theo hiệu lệnh của GV. (Có thể đặt về con vật, đồ vật, người  là gì?) cho phong phú.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc.
- HS nêu: Người thầy cũ trang 56, (Dũng, Khánh); Thời khóa biểu (trang 58); Cô giá lớp em (trang 60).
- HS nêu: Người mẹ hiền trang 63, (Minh, Nam); bàn tay dịu dàng trang 66 (An); Đổi giày trang 68.
- Cả lớp làm vào bảng con: An, Dũng, Khánh. Minh, Nam.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học 
Tiết3
Toán :
LÍT
I. MỤC TIÊU : 
	- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước, dầu 
	- Biết ca 1 lít, chai một lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
	- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít ; giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
	- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4.
	- Ham học toán, biết áp dụng đo dung tích trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, bình nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100 
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
37
+
63
45
+
55
18
+
82
30
+
70
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Lít 
Hoạt động 1: Làm quen và giới thiệu ca 1 lít 	
- GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc nước đó.
- GV hỏi: Cốc nào chứa nhiều nước hơn?
- Cốc nào chứa ít nước hơn?
- GV giới thiệu tiếp : Đây là cái ca 1 lít (hoặc chai 1 lít), rót nước cho đầy ca (chai) này ta được 1 lít nước.
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng  ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l.
- Gọi vài HS đọc lại: Một lít, hai lít.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 1.
- HS xem hình vẽ bài 1 rồi ghi vào phần đọc, viết tên gọi lít.
- GV sửa bài, nhận xét.
* Bài 2: Tính theo mẫu
 9l + 8l = 17l	15l + 5l = 
 17l – 6l =	18l – 5l =
- GV sửa bài, nhận xét.
* Bài 3:ND ĐC
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV sửa bài, nhận xét.
4.Tổng kết – Dặn dò: 
- Làm lại bài tập đã làm sai.
- Chuẩn bị:Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên thực hiện.
- HS quan sát.
- Cốc to.
- Cốc nhỏ.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- 1l, 2l.
- Đọc viết theo mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
Hs trả lời
HS tự làm vào vở
Giải:
Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng đó bán được:
12 + 15 = 27 (l)
Đáp số: 27 lít.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Tiết1
Chính tả
 ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
 - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3) 
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b) HD ôn tập:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
* Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
Bài 2: Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 2.
- Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Từ chỉ sự vật, 
chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- đồng hồ
- gà trống.
- tu hú
- chim.
- cành đào
- bé.
- Báo phút, báo giờ.
- Gáy vang òóo, báo trời sáng
- Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
- Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
- Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học, 
- Tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt.
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết 4.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp ... ình huống. 
* HS hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của chăm chỉ học tập.
- GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu, nhảy dây ) Bạn Hà phải làm gì khi đó?
Þ Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( KNS )
* HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.	
 Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung của bài tập.
Ị Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ.
Þ Chăm chỉ học tập có lợi ích là:
Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
Được thầy cô, bạn bè yêu mến.
Thực hiện tốt quyền được học tập.
Bố mẹ hài lòng. )
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
* HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. 
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể.
- Kết quả đạt được ra sao?
- GV khen những em đã chăm chỉ học tập, nhắc nhở 1 số em chưa chăm chỉ.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Giáo dục chăm chỉ học tập sẽ mang lại nhiều lợi ích giúp học tập đạt kết quả cao, được thầy cô, bạn bè yêu mến, 
- Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập (Tiết 2).
- Hát
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại..
- HS thảo luận nhóm đôi. Phân vai diễn.
- Vài cặp HS diễn vai.
- 1 HS đọc.
- HS nhận việc, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
- HS trả lời.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tiết1
Tự nhiên xã hội
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
- Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
	* GDBVMT (Bộ phận) :Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống : rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện ; ăn chín, uống sôi, .
	* Kĩ năng sống : - Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun .
	 - Kĩ năng tư duy phê phán : Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh - gây ra bệnh giun .
	 - Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun .
TTCC 1, 2, 3 của NX 2 : Cả lớp.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ trong SGK trang 20, 21. SGK Tự nhiên xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Ăn uống sạch sẽ 
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm những gì?
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Đề phòng bệnh giun
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. 
* Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun.
HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người.
Nêu được tác hại của bệnh giun.
Các em đã bao giờ bị đau bụng, hay tiêu chảy, tiêu ra giun, buồn nôn và chống mặt chưa?
- GV chốt ý.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi:
Giun thường sống ở đau trong cơ thể?
Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
Nêu tác hại do giun gây ra.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun ( KNS )
* HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 20 và thảo luận nhóm.
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào 
- Từ trong phân người bị bậnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
 Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV treo tranh hình 1 SGK (phóng to).
- Mời đại diện một, hai nhóm lên chỉ và nói đường đi của trứng giun vào cơ thể theo đường mũi tên.
- GV chốt ý.
- Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau:
Không rữa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống.
Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, người sử dụng nước không sạch để ăn, uống, sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun.
Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu vào thức ăn, nước uống của người lành, làm họ bị nhiễm giun.
Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun 
* Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun
- GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
- GV yêu cầu một vài HS nhắc lại ý chính.
- GV liên hệ GDBVMT (Như ở MT)
4. Tổng kết – Dặn dò: 
- GV nhắc HS: Nên 6 tháng tẩy giun một lần theo chỉ định của cán bộ y tế.
- Chuẩn bị “ Ôn tập: Con người và sức khoẻ”.
- Hát bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nhắc lại tựa bài
- Thảo luận cả lớp.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận (theo tổ).
- Nhóm trưởng nhận phiếu câu hỏi thảo luận.
- Đại diện trình bày (vừa nói vừa chỉ vào hình trong sơ đồ trang 20, SGK).
- HS phát biểu ý kiến.
- Vài HS nhắc lại.
Tiết2
Toán.
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
	- Biết tìm x trong các BT dạng : x + a = b ; a + x = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
	- Biết cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
	- Biết giải bài toán có 1 phép trừ.
	- BT cần làm : B1 (a,b, c,d, e) ; B2 (cột 1,2,3) ; B3.
	- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Phóng to hình vẽ của phần bài học trên bảng?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I 
- GV nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
3. Bài mới: Tìm một số hạng trong một tổng
- Viết lên bảng 4 + 6 và yêu cầu tính tổng.
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng 
- Treo lên bảng hình vẽ một trong phần bài học.
- GV hỏi: 
Có tất cả mấy ô vuông?
Có mấy ô vuông bị che lấp?
Bài toán hỏi gì?
Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi đó là x.
Lấy x + 4 tức là viết: x + 4.
- Lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả là 10 ô vuông, ta viết x + 4 = 10 (viết bảng).
- Hỏi: Trong phép tính này x là gì? 10 là gì?
- Nêu lại tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng 
x + 4 =10
- Để tìm x, tức là số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Vậy để tìm x, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết, em thực hiện thế nào?
Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
Hoạt động 2:Luyện tập 
* Bài 1: ND ĐC ý g.
- GV nhận xét, chấm điểm. Kết quả: b) 5 ; c) 6 ; 
 d) 11 ; e) 10 
* Bài 2:ND ĐC cột 5,6,7.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tính số hạng còn thiếu trong phép cộng.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
* Bài 3: H.dẫn rồi cho HS tự làm.
GV chấm và sửa bài
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS lắng nghe.
- 6 + 4 = 10.
- 6 và 4 là số hạng, 10 là tổng.
- 10 Ôvuông.
- 1 Số ô vuông bị che.
- Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- x, 4 là số hạng, 10 là tổng.
- Vài HS nêu.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Tìm x.
- 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của bạn mình.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng.
- HS nêu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng.
HS tự làm: 
Số học sinh gái của lớp đĩ là :
 35 – 20 = 15 (học sinh)
 Đáp số: 15 học sinh
Tiết3 
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU GIỮA KỲ I
Tiết4
Kể chuyện
KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN)
Tiết5
SINH HOẠT CUỐI TUẦN:
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- Thi GKI khá nghiêm túc, kết quả chưa cao . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt .
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Nhiều em chưa đóng KHN.
III. Kế hoạch tuần 10 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 10
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đđẹp ; tiết kiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 9.doc