Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- Thái độ: HS yêu thích gấp thuyền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
· Mẫu thuyền phẳng đáy không mui (giấy thủ công).
· Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
- HS: Giấy thủ công, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 7 Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Thái độ: HS yêu thích gấp thuyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui (giấy thủ công). Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. HS: Giấy thủ công, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: Hát (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2) (4’) - Gấp máy bay đuôi rời ta tiến hành theo mấy bước ? - Cho HS xem một số sản phẩm đẹp, đúng. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách Gấp thuyền phẳng đáy không mui Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét (7’) - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. Hình dáng của thuyền như thế nào ? Màu sắc của thuyền phẳng đáy không mui ? Trong thực tế thuyền được làm bằng chất liệu gì ? Thuyền có tác dụng gì trong cuộc sống ? Thuyền phẳng đáy không mui gồm mấy phần ? Kể ra ? Þ Thuyền phẳng đáy không mui gồm 3 phần: 2 bên mạn thuyền, mũi thuyền, đáy thuyền. Để gấp được thuyền phẳng đáy không mui ta sử dụng tờ giấy hình gì ? - GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu và kết luận ta cần tờ giấy hình chữ nhật. - GV lần lượt gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu ban đầu và yêu cầu HS quan sát trả lời. Þ Từ tờ giấy hình chữ nhật ta có thể gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp (26’) - Phương pháp: Trực quan – Giảng giải – Làm mẫu. * Bước 1: Gấp các nếp gấp đều. - GV gắn quy trình thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho bước gấp 1. - GV hướng dẫn cách gấp. Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (Hình 2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (hình 3), miết theo đường mới gấp cho phẳng. Gấp đôi mặt trước theo đường đều gấp ở (Hình 3) được (Hình 4). Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (Hình 5). * Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - GV gắn quy trình gấp cò hình vẽ minh họa cho bước gấp 2. Gấp theo đường dấu gấp của (Hình 5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (Hình 6). Tương tự gấp theo đường dấu gấp (Hình 6) được (Hình 7). Lật (hình 7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như (Hình 5), (Hình 6) được (Hình 8). Gấp theo dấu gấp của (hình 8) được (Hình 9), lật mặt sau (Hình 9), gấp giống như mặt trước được (Hình 10). * Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - GV gắn mẫu quy trình gấp có hình minh họa cho bước gấp 3. - Lách 2 ngón tay cái vào trong lòng thuyền (Hình 11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn lên cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui (Hình 12). - Đế gấp thuyền phẳng đáy không mui, ta tiến hành theo mấy bước ? Þ Để gấp thuyền phẳng đáy không mui ta thực hiện theo 3 bước. - Gọi 1, 2 HS lên bảng thao tác lại. - Yêu cầu lớp thực hiện gấp trên nháp. Ị Theo dõi, nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò:(1’). - Về nhà gấp nhiều lần cho thành thạo. - Chuẩn bị: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2). - Hát - HS nêu 4 bước: Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và một hình chữ nhật. Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - HS quan sát. - 1 HS nhắc lại. - Lớp. - Dài. - Đỏ (vàng, xanh, ) - Gỗ, sắt, nhựa - Chở hàng, chở người - Gồm 3 phần: 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền. - Hình chữ nhật. - HS quan sát. - HS nhắc lại. - Lớp. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 1. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 2. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 3. - 3 Bước: Bước 1: Gấp các nếp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui - HS nhắc lại. - Lớp quan sát. - Tiến hành gấp trên nháp. TIẾT 25 Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: xúc động, hình phạt. Các từ ngữ làm rõ ý câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi. Kĩ năng: Đọc trơn được toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. Thái độ: Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Mua kính (4’). - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Mua Kính”. Vì sao chú bé không biết chữ ? Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì ? Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế nào ? Bác bán hàng nói gì với cậu bé ? Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người thầy cũ * Ở tuần trước các con đã được học chủ điểm trường học. Ở tuần này, các con được học một chủ điểm mới đó là chủ điểm về thầy cô. Đây là một chủ điểm sẽ giúp cho các con hiểu thêm về tấm lòng của thầy cô giáo với HS và tình cảm biết ơn của HS với thầy giáo . Qua bài học Người thầy cũ Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’) - Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Gọi 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (20’) - Phương pháp: Quan sát - Đàm thoại – Thực hành – Thi đua. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn. GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. (GV ghi bảng) Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào ? Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS hay đọc sai. - Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ: Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn: Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó. - Gọi một HS đọc chú thích. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc. Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng chú bộ đội lễ phép. Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ hơi chỗ nào ? Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng. - Nhưng // hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! // - Lúc ấy, / thầy bảo //: " Trước khi làm việc gì / cần phải nghỉ chứ! " // - Em nghĩ: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. // - Đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS đọc nhóm ba. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm: theo cá nhân, theo dãy, theo nhóm. - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Phương pháp: Thực hành. - 3 HS đọc theo phân vai. - GV liên hệ giáo dục HS về người thầy cũ. 4. Củng cố – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Đọc lại bài nhiều lần, đọc cho người thân nghe. - Chuẩn bị các câu hỏi trong bài để tiết 2 tìm hiểu nội dung. - Hát - 1 HS đọc 2 câu đầu. - 1 HS đọc 3 câu tiếp. - 1 HS đọc đoạn còn lại. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS nhắc lại. - Lớp. - Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm. - Lớp, cá nhân, nhóm. - Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS khác đọc thầm. - Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt - HS nêu. - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - HS nêu. - Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy hay giữa các cụm từ dài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc theo nhóm. - 1 tổ 3 em lên đọc. - HS đọc đồng thanh. - Lớp. - HS đọc. - HS lắng nghe. TIẾT 26 Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: xúc động, hình phạt. Các từ ngữ làm rõ ý câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi. Kĩ năng: Đọc trơn được toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. Thái độ: Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Bài mới: Người thầy cũ (tiết 2) - Ở tiết 1 các em đã được luyện đọc bài tập đọc: “Người thầy cũ”, để hiểu rõ nội dung bài hơn chúng ta cùng bước vào tiết 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vững nội dung bài (18’). - Phương pháp: Hỏi đáp. - Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1. Bố Dũng đến trường làm gì ? Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai ? Ị Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ. - Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? Bố của Dũng nhớ nhật những kỉ niệm nào về thầy ? Ị Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ. Thầy giáo đã bả ... GV đọc lại toàn bài. - GV chấm 1 số vở và nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập (6’) - Phương pháp: Trò chơi. * Bài 2a: - GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy. * Bài 2b: (nếu còn thời gian) - 4 Bạn dãy. - Nhận xét. 4. Tổng kết– Dặn dò: (1’) - Về sửa hết lỗi, làm bài 1, 2b (nếu chưa làm). - Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “. - Nhận xét tiết học./. - Hát - 1 HS nhắc lại. - Lớp. - HS đọc lại. - Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài. - Rất yêu thương và kính trọng cô giáo. - Lớp, cá nhân. - 2 khổ thơ. - 4 dòng thơ. - 5 chữ, viết hoa. - Chữ đầu dòng thơ. - HS nêu. - Ghé, thoảng, hương nhài, giảng, yêu thương, điểm mười. - Bảng con. - Nêu tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở. - HS dò lại và đổi vở sửa lỗi. - Cá nhân. - HS đọc yêu cầu. - HS thi điền tiếng vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu. - Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng. TIẾT 14 Thể dục TIẾT 14 I. MỤC TIÊU: Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác hơn và thuộc thứ tự các động tác. Học động tác nhảy. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. Học trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia nhiệt tình. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi. III. NỘI DUNG: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học. Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. Chơi : “Đoàn kết”. 2. Phần cơ bản: Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân. Học động tác nhảy. Ôn 7 động tác đã học. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 3. Phần kết thúc: Đứng vỗ tay và hát. Đi đều thành 1 hàng dọc, vừa đi vừa hát. Đứng lại thả lỏng. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà. 6’ 1’ 2’ 2’ 1’ 24’ 8’ 8’ 5’ 2’ 6’ 1’ 1’ 1’ 1’ 1’ 1’ Theo đội hình 4 hàng ngang. Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ lớp điều khiển. Theo đội hình 1 hàng dọc. GV điều khiển, cảlớp chơi. Theo đội hình 4 hàng ngang. GV yêu cầu tổ trưởng hô, lớp thực hiện mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - GV làm mẫu, HS tập theo hướng dẫn của GV. Cán bộ lớp điều khiển. Theo đội hình vòng tròn. GV nêu tên trò chơi, chọn 2 em đóng vai dê bị lạt đàn và 1 em đóng vai người đi tìm. Gv giải thích cách chơi và hướng dẫn HS chơi. Theo đội hình vòng tròn. Theo đội hình 1 hàng dọc. Theo đội hình 4 hàng ngang. HS lắng nghe. - Về nhà ôn kỹ 5 động tác thể dục. Ôn đi đều. TIẾT 7 Tập làm văn KỂ CHUYỆN NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nghe và trả lời đúng các câu hỏi caủ GV. Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được câu chuyện “Bút của cô giáo”. Viết lại được thời khóa biểu ngày hôm sau. Kĩ năng: Rèn HS nghe, nói, viết chính xác, đầy đủ nội dung. Thái độ: Giáo dục lại HS yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh, SGK. HS: Vở bài tập, thời khóa biểu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Khẳng dịnh, phủ định. Luyện tập về mục lục sách (5’) - Kiểm tra HS dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi. - 2 HS lên bảng. - Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích đi chơi. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Kể ngắn theo tranh, luyện tập về thời khoá biểu * Các em đã biết đọc Thời khóa biểu, giờ học TLV hôm nay các em sẽ thực hành viết lại TKB lớp mình và kể lại câu chuyện Bút của cô giáo. Tiết này các em sẽ học bài: Kể ngắn theo tranh, luyện tập về thời khoá biểu Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh (20’) - Phương pháp: Vấn đáp – kể chuyện. * Bài tập 1: (Miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo 4 tranh (hoặc mở SGK). - Hướng dẫn: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn HS trong tranh để tiện gọi. Tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì ? (Tường và Vân) - Bạn trai (Tường) nói gì ? - Bạn Vân trả lời ra sao ? - Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1. * Gợi ý: kiểm tra tường hỏi vân. Ngồi cạnh: “Tớ quên không mang bút” Bạn Vân đáp: “Tớ chỉ có 1 cây bút”. - Có thể kể kĩ hơn: Hôm ấy, có tiết kiểm tra. Thế mà tường quên không mang bút Tranh 2: - Tranh 2 vẽ cảnh gì ? - Tường nói gì với cô ? - Yêu cầu HS tập kể tranh 2. Tranh 3: - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - Bạn đang nói chuyện với ai ? - Bạn đang nói gì với mẹ ? - Mẹ bạn nói gì ? - Gọi HS kể lại câu chuyện. Ị Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập về thời khoá biểu (6’) - Phương pháp: Thực hành. * Bài 2: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm. - Theo dõi và nhận xét bài làm của HS. Ị Nhận xét. Hoạt động 3: Sử dụng thời khoá biểu (5’) - Phương pháp: Đàm thoại. * Bài 3: (Miệng) - Yêu cầu đọc đề: a. Ngày thứ hai có mấy tiết ? b. Đó là những tiết gì ? c. Em cần mang những quyển sách gì đến trường ? 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Vừa rồi lớp mình học câu chuyện: Bút của cô giáo. Bạn nào có thể đặt tên khác cho câu chuyện không ? - Về tập kể và viết được TKB của lớp. - Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Nhận xét tiết học./. - Hát - Đọc phần bài làm. - Em không thích đi chơi đâu ! - Em đâu có thích đi chơi ! - Em có thích đi chơi đâu ! - 1 HS nhắc lại. - Lớp. - Đọc đề bài. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị viết (làm) bài - Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây ? - Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút. - HS kể. - Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường). - Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”. - 2, 3 HS kể. - Hai bạn đang chăm chú viết bài. - 2- 3 HS kể lại. - Ở nhà bạn Tường. - Mẹ của bạn. - Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10. - Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”. - 1 HS (lớp Khá) hoặc 4 HS kể nối tiếp (lớp TB) - Cá nhân. - 1 HS đọc. - Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp. - Lớp. - HS đọc. - 5 tiết. - Chào cờ, Thủ công, Tập đọc 1, Tập đọc 2, Toán. - Sách Tiếng Việt, sách Toán, Vở thực hành Thủ công. - Chiếc bút mực, Cô giáo của em. TIẾT 35 Toán 26+ 5 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ ở dạng 26 + 5. Áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính thành thạo về phép tính cộng có nhớ ở dạng 26 + 5. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, tính nhẩm nhanh trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Que tính. HS: Que tính, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 6 cộng với một số : 6 + 5 (4’) - 1 HS đọc thuộc lòng công thức 6 cộng với 1 số. - Tính nhẩm: 6 + 5 + 3 6 + 9 + 2 6 + 7 + 4 Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 26 + 5 * Hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện toán dạng 26 + 5 Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (10’) - Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan. * Bước 1: Giới thiệu. - GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng đặt tính. - Em đặt tính như thế nào ? - Em thực hiện phép tính như thế nào ? Hoạt động 2:Thực hành (15’) - Phương pháp: Luyện tập. * Bài 1 : - Gọi 1 HS tự làm bài 1. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6. - Nhận xét và sửa bài 1. * Bài 2 : - Trong bài này chúng ta phải thực hiện liên tiếp các phép cộng. - HS làm toán. - GV tổ chức cho HS sửa bài. Ị GV sửa bài và nhận xét. * Bài 3 : - 1 HS làm bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Ị Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Phương pháp: Trực quan. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi về phép tính ở dạng 26 + 5. - Mỗi dãy cử 3 em tìm kết quả đúng với phép tính. Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : 36 + 15. - Hát - 1 HS đọc. - 3 HS tính và nêu miệng. - 1 HS nhắc lại. - Lớp. - HS nghe và phân tích. - Thực hiện phép cộng 26 + 5. - Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính. - HS tự nêu. - HS nêu. - Từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. - Cá nhân. - Làm bài cá nhân. - HS tự nêu. - HS làm bài vào vở. - HS sửa bài bằng hình thức thi đua tiếp sức giữa các tổ. - Nhận xét. - Đọc đề bài. - Tháng trước ổ em được 16 điểm mười. Tháng này tổ em được nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười. - Tháng này tổ em được bao nhiêu điểm mười ? Giải: Số điểm mười tổ em có: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười. - Lớp. - Mỗi dãy cử đại diện 3 em lên.
Tài liệu đính kèm: