Giáo án các môn khối 2 - Tuần 34 (chuẩn) năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 34 (chuẩn) năm 2013

TUẦN 34

Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013

Tiết 1: Chào cờ

 ----------------------------------------------------

Tiết 2: Toán

Bài : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA(Tiếp theo)

I. Mục đích- yêu cầu :

-Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).

- Biết giải bài toán có một phép chia.

- Nhận biết một phần mấy của một số.BT cần làm 1,2,3, Không làm BT 4; Bài 5: Hs K-G làm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Viết bảng BT2.

- Sách toán, vở BT, nháp.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 34 (chuẩn) năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
 ----------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Bài : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA(Tiếp theo)
I. Mục đích- yêu cầu :
-Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.BT cần làm 1,2,3, Không làm BT 4; Bài 5: Hs K-G làm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng BT2.
- Sách toán, vở BT, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định: 
2. Bài cũ 
-Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập.
Bài 1 : 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Gọi một số em nêu kết quả.
-Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ?
-Nhận xét- ghi điểm 
Bài 2 : 
- Hướng dẫm học sinh thực hiện biểu thức thức từ trái sang phải
- Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : 
- Gọi 1 em đọc đề ?
-Có mấy bút chì màu ?
-Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4 : 
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- Hát 
 _ + +
 233 446 189
- HS nghe
- Tính nhẩm
 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 
 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 
 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8
-Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 ta được thừa số 9.
- HS thực hiện
2 x 2 x 2 = 4 x 2 3 x 5 – 6 = 15 – 6
 = 8 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
 = 2 = 72 
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72
 = 42 = 88
-1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
-Có 27 bút chì màu.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 27 : 3.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giải
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được :
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số :9 bút chì.
- HS trả lời
-Hình b được khoanh vào một phần tư hình vuông.
- HS nghe
- HS nghe
 --------------------------------------------------------------
Tiết 3+4: Tập đọc
Bài: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích- yêu cầu :
-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
 - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
*KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
 - Kĩ nẩng quyết định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh : Người làm đồ chơi .
- Sách Tiếng việt/Tập2.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài “Lượm”
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài.
- Người làm đồ chơi
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ nhàng, tình cảm.)
* Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
*Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu 
phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-Đọc chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
-Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
 Tiết2
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời:
+ Bác Nhân làm nghề gì ? 
+ Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
+ Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- HS đọc đoạn 2,3 và trả lời các câu hỏi: 
+ Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng?
+ Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối? 
+ Hành động đó cho thấy bạn là người như thế nào ?
-GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê.
-Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét, ghi điểm
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ?
-Liên hệ giáo dục
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về chuẩn bị bài mới
- Hát
- 3HS lên bảng đọc bài
- HS trả lời
-HS nghe
- HS đọc cá nhân, nối tiếp
- HS nghe
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh ://
-Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.//
-Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//
-Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn .
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
- HS đọc câu hỏi, đọc đoạn 1 và trả lời :
+ Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
+ Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
+ Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa.
- HS đọc đoạn 2-3 và trả lời:
+ Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
+ Đập con lợn đất được hơn mười nghìn nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác.
+ Bạn rất nhân hậu, thương người, biết chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.
- HS nghe
-1 em đọc đoạn 4 và trả lời:
Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
- HS nghe
-1 em đọc bài.
Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu trẻ.
- HS nghe
 ----------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
Bài: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
I. Mục đích- yêu cầu :
	- Giúp học sinh chăm sóc bảo vệ cây hoa trong trường, làm cho trường lớp thêm đẹp.
	- Thực hành chăm sóc cây hoa, bồn hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Dụng cụ tưới nước cho cây. Sọt rác.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Tiến trình bài học
* Cho học sinh tham quan.
- Cho học sinh xếp hàng đi tham quan các bồn hoa, cây xanh trong trường.
- Cho học sinh trao đổi, nêu ý kiến.
* Phân công thực hành.
Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước.
- Quan sát, giúp đỡ.
- Cho các tổ nêu nhận xét.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về thực hiện tốt bài học.
- Thực hành ở nhà.
- Hát
- HS nhắc lại tựa bài
- Xếp hàng đôi, đi quan sát.
- Nêu ý kiến.
Thích loại cây, hoa nào, vì sao?
Muốn cây hoa đẹp phải làm gì?
- Đại diện nêu.
- Bảo vệ cây, Chăm sóc: bón phân, nhổ cỏ, tưới nước 
- Nhận việc, thực hành làm việc theo tổ.
- Nhận xét công việc hoàn thành ở mức độ nào.
- HS nghe
- HS nghe
***************************************************************************
Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Toán
Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục đích- yêu cầu :
 -Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
 -Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo.BT 1(a), 2 ,4(a,b). Không làm BT 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ .
- Sách toán, vở BT, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:Gọi 2 em lên bảng tìm x.
 800 – x = 300
 x + 200 = 700
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
-Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.
Bài 1a : 
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.
-Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian).
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ 
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-Nhận xét.
Bài 2 : 
- Gọi 1 em đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
- Gọi 1 em đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 4 : 
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Chiếc bút bi dài 15  em suy nghỉ xem cần điền tên đơn vị nào ?
-Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không vì sao?
-Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không vì sao?
-Em hãy làm tiếp các bài còn lại.
 Nhận xét. 
4.Củng cố- Dặn dò: 
- 576 , 579 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc bảng cộng trừ, nhân chia.
- Hát
-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.
800 – x = 300 x + 200 = 700
 x = 800 – 300 x = 700 – 200
 x = 500 x = 500 
-1 em nhắc tựa bài.
-Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
-Quan sát và đọc : 2 giờ.
-Là 14 giờ.
-Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ .
-HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
-1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ?
- HS phân tích đề theo hướng dẫn của GV và tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm bài
Giải
Can to đựng số lít nước mắm là :
10 + 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 l
-1 em đọc : Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn lại mấy trăm đồng ?
- HS phân tích đề theo hướng dẫn của GV và tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm bài
Giải
Số tiền Bình còn lại :
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số : 200 đồng.
-Bài yêu cầu em hãy tưởng tượng và đo độ dài của một số  ... Mục đích- yêu cầu :
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên
riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ A, M, N, Q, V (Kiểu 2).
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ V-Việt vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mẫu chữ hoa.
-GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2)
 *Hướng dẫn viết từ ứng dụng .
 - GV giải thích : Nguyễn Ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.
* Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết vào bảng con
* Viết vở.
Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em. mỗi chữ 1 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 1 dòng
- Thu vở chấm.
-Nhận xét bài viết của học sinh
4.Củng cố- Dặn dò: : 
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. 
-Nhận xét tiết học.
Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Quan sát.
-Viết bảng con : A, M, N, Q, V .
-HS đọc từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh.
-HS quan sát và nhận xét.
-Độ cao của các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh.
-Khoảng cách giữa các chữ tiếng.
-Cách nối nét giữa các chữ.
-Viết bảng con từngchữ : Việt, Nam, Nguyễn, Ai, Quốc, Hồ, Chí, Minh.
-Viết vở
 A, M, N, Q, V ( cỡ nhỏ)
 Việt Nam (cỡ nhỏ)
 Nguyễn Ai Quốc (cỡ nhỏ)
 Hồ Chí Minh (cỡ nhỏ)
- HS nộp vở	
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe
-Viết bài nhà tr 36.
 ----------------------------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên &xã hội
Bài: ÔN TẬP TỰ NHIÊN.
I. Mục đích- yêu cầu :
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ trong SGK/ tr 70.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
- GV gọi HS trả lời CH:
+ Có mấy phương hướng chính ? 
+ Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài .
b. Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên.
-GVchuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau 
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không
Trên cạn+nước
-GV chốt: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
c. Trò chơi.
-GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà.
-GV phổ biến luật chơi.
-Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng 
d. Thảo luận nhóm về bầu trời .
-Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ?
-Theo dõi hướng dẫn nhóm.
-Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng.
e. Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
-GV phát phiếu bài tập
-Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng.
4.Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS ổn định
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
+ Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc.
+ Tìm được phương hướng.
-Ôn tập tự nhiên.
-Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật dán vào bảng sao cho đúng chỗồn đội nhận xét lẫn nhau.
-Nhiều em nhắc lại.
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ.
-Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội cử 5 người.
-Người thứ nhất : xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ hai lên tiếp sức gắn hướng ngôi nhà.
-Nhận xét, bổ sung.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời.
-Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
-Nhiều em đọc lại.
-HS làm phiếu bài tập.
-Vài em đọc ghi nhớ.
- HS nghe
-Học bài.
 --------------------------------------------------------------
Tiết 5: Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
***************************************************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Thể dục
( GV chuyên dạy)
 ---------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
Bài: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích- yêu cầu :
- Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình by đúng đoạn tóm tắt bài“ Đàn bê của anh Hồ Giáo”. 
- Làm được các bài tập 2a/b hoặc bt3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đoạn viết “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tìm tên riêng trong bài chính tả ? 
* Hướng dẫn trình bày . 
Tên riêng phải viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
* Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2: 
* BT 2a yêu cầu gì ?
GV tổ chức cho HS làm bài theo 
nhóm (Điền vào chỗ trống ch/ tr)
- GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
chợ – chờ – tròn.
* Bài 2b yêu cầu gì ?(làm thêm nếu còn thời gian)
-GV nhận xét chốt lời giải đúng 
bão - hổ – rãnh (rỗi)
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò HS về nhà
- Hát
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cọng rau, cồng chiêng, giỏi giang, trĩu quả, bác sĩ, nổi.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Theo dõi. 3-4 em đọc.
-Anh Hồ Giáo .
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống ch/ tr.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Điền thanh hỏi/ thanh ngã.
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
- HS nghe
- HS nghe
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC .
I. Mục đích- yêu cầu :Giúp học sinh củng cố về :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. BT cần làm 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập bài 2.3.4
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
857 - 643
315 + 104
639 - 315
254 + 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : 
- Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét.
Bài 2 :
- Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài
-Nhận xét. 
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 3 : 
- Cho HS quan sát hình.
- Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng làm bài
-GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đường gấp khúc AMNOPQC) bàng độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC).
-Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau.
3.Củng cố- Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Về nhà làm thêm bài tập
-3 em lên bảng : 
857 - 643 = 214
315 + 104 = 419
639 - 315 = 324
254 + 342 = 596
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính độ dài đường gấp khúc.
-1 em nêu .
-HS làm bài :
a/Độ dài đường gấp khúc ABCD :
 3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm.
-Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài của 3 cạnh.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
Chu vi hình tam giác ABC :
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm
-Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của hai đường gấp khúc.
- Cả lớp làm vở. 2 HS lên bảng làm bài
-Độ dài của đường gấp khúc ABC dài :
5 cm + 6 cm = 11 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)
-HS nghe
- HS nghe
Làm thêm bài tập .
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn:
Bài: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (nói-viết) .
I. Mục đích- yêu cầu :
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 em đáp lời an ủi ở BT2
-1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
 a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- GV nhắc nhở: Bài tập yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý không phải trả lời câu hỏi. Người thân có thể là bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, ông, bà. Khi kể chú ý kể tự nhiên.
-Nhận xét, cho điểm.
c. Hướng dẫn học sinh viết bài
-GV hướng dẫn: Chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. Biết nối kết câu thành bài văn. Chỉ cần viết 3-4 câu.
-Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm vở BT2. chuẩn bị bài sau.
-1 em : đáp lời an ủi BT2
 -1 em 1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm .
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu : Kể về nghề nghiệp của người thân.
-4-5 em thực hành kể.
-Mẹ em là giáo viên của trường trung học cơ sở. Hàng ngày, mẹ đều đến trường giảng dạy. Em nhận thấy mẹ rất yêu thích nghề dạy học của mình. Mỗi tối sau khi dọn dẹp nhà cửa, em thấy mẹ cặm cụi bên trang giáo án, bài vở của học sinh. Em mơ ước lớn lên em sẽ nối tiếp nghề của mẹ, vì mẹ thường dạy em : Nghề dạy học là nghề cao quý.
-Cả lớp làm bài viết.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- HS nghe
-Làm vở BT2.
--------------------------------------------------------
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP – SINH HOẠT ĐỘI TUẦN 34

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 LOP 2 GUI THUONG LE HONG PHONG.doc