Tiết1
Thể dục ( Gv chuyên trách)
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 2,3 Bài: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HSKG trả lời được câu hỏi 4.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho học sinh.
- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; giao tiếp; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
TUẦN 32 Từ ngày 22 đến ngày 26/4 năm 2013 Thứ Môn Tên bài dạy 2 Chào cờ Thể dục ( GV chuyên trách) Tập đọc Chuyện quả bầu Tập đọc Chuyện quả bầu Toán Luyện tập ( Giảm tải) 3 Chính tả N - v: Chuyện quả bầu Âm nhạc GV chuyên trách Toán Luyện tập chung Thủ công Làm con bướm 4 Thể dục ( GV chuyên trách) Tập đọc Tiếng chổi tre Toán Luyện tập chung Tập viết Chưc hoa Q kiểu 2 5 Mỹ thuật ( GV chuyên trách) Chính tả N - V: Tiếng chổi tre Toán Luyện tập chung LTừ và Câu Từ trái nghĩ. Dấu chấm, dấu phẩy. Đạo đức Dành cho địa phương 6 TN& XH Mặt trời và phương hướng TLV Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc Toán Kiểm tra Kể chuy ện Chuyện quả bầu Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Chào cờ Tiết1 Thể dục ( Gv chuyên trách) Môn: TẬP ĐỌC Tiết 2,3 Bài: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HSKG trả lời được câu hỏi 4. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho học sinh. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây và hoa bên lăng Bác. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các em biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. HĐ 2. HDHS luyện đọc - Hát tập thể. - 3 HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu kết quả quan sát, nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề. - Giáo viên đọc mẫu đoạn toàn bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các học sinh. + HDHS đọc từ khó, dễ lẫn khi đọc. Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp). - Đọc bài theo hình thức nối tiếp theo câu. - Từ: Khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,... + Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh đọc lại nếu đọc sai. - Một số học sinh đọc từ khó cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HDHS luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. + Gợi ý HS chia đoạn. - HS chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa ... hãy chui ra. + Đoạn 2: Hai vợ chồng ... không còn một bóng người. + Đoạn 3: Phần còn lại. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + HDHS đọc câu dài, khó khi đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó. - HS luyện đọc câu dài, cách ngắt, nghỉ hơi: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa). Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,.../ lần lượt ra theo.// + Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn lần 2, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. + Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo theo nhóm. - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Tổ chức cho cá nhân, nhóm thi đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài - Yêu càu cả lớp đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Con dúi là con vật gì? - Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất. - Sáp ong là gì? - Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được? - Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. - Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? - Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? - Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. - Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. - Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. - Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? - Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. - Nương là vùng đất ở đâu? - Là vùng đất ở trên đồi, núi. - Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì? - Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. - Có chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? - Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chống nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. - Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? - Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. - Hãy kể thm tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? (HSKG) - Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,... - Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất nước. - Học sinh theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. - Câu chuyện nói lên điều gì? - Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, cách đọc từng đoạn. HS nêu: Đoạn 1: Giọng chậm rãi. Đoạn 2: Giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. -Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết4 Toán LUYỆN TẬP( Không dạy) ÔN CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: -Biết cách làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. -Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. -Biết giải bài toán về ít hơn II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn cộng, trừ ( Không nhớ) trong phạm vi 1000. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 b. 800 – 200 =600 . Bài 3 : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm ntn? -GV nhận xét sửa sai. 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. a. + + + b. 700- 300 = 400 800 +100 = 900 600- 400 = 200 400 +600 = 1000 Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con . 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . - Phép tính trừ . Bài giải Đàn gà có số con là : 183 -121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con. - 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 1 Bài: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. - Làm được BT2 a / b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết. - Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Giờ Chính tả hôm nay, lớp mình sẽ nghe - viết một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả. HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) HDHS ghi nhớ nội dung - Yêu cầu HS đọc đoạn sẽ viết chính tả. - Đoạn văn trên kể về chuyện gì? - Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết: Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. - Nhận xét, đánh giá. d) Đọc cho HS nghe - viết. - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trình bày. Nghe đầy đủ ý rồi mới viết. - Đọc cho HS nghe- viết. e) Đọc cho HS soát lỗi. g) Thu vở, chấm bài. - Thu 7 - 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa lỗi chính tả cho HS. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Khuyến khích HSKG (nếu còn thời gian). - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng. - Tổng kết trò chơi. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - Thực hiện. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh, sửa sai. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 2 HS đọc đoạn viết. - Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. - Đều được sinh ra từ một ... g quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. Tranh vẽ trang 67 SGK. Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? - Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? - Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.. HĐ 2. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Hình 1 là gì? + Hình 2 là gì? + Mặt Trời mọc khi nào? + Mặt Trời lặn khi nào? - Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? - Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương Đông - Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? - Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông - Tây - Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. HĐ 3. Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? - Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. Gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. HĐ 4. Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. - Giải thích: Hoa tiêu - là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người Hoa tiêu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. + Phổ biến luật chơi: + Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi. - GV cùng HS chơi. - GV phát các bức vẽ. - GV yêu cầu các nhóm HS chơi. - Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp. Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 4. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát, trả lời câu hỏi: + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn). + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. - Không thay đổi. - Trả lời theo hiểu biết. Học sinh khác nhận xét bổ sung. (Phương Đông và phương Tây) - HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc. - HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. - Thực hiện trò chơi. - Nhận xét bình chọn, người hoa tiêu giỏi. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 2 Bài: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (bài tập 1; 2). -Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc (bài tập 3). -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - KNS: Giao tiếp; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Quyển sổ liên lạc. - BP viết tình huống bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình về Bác Hồ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD làm bài tập. *Bài 1: - Treo tranh. + Các bạn đã nói gì với nhau. - Yêu cầu suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn. - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2. - Yêu cầu HS lên làm mẫu tình huống 1. - Yêu cầu sắm vai các tình huống còn lại. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: - Yêu cầu HS tự tìm và đọc cho cả lớp nghe. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Cần tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc. - Cùng GV nhận xét, đnáh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. * Đọc lời các nhân vật trong tranh. - Quan sát và nhẩm lời nhân vật trong tranh. + Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với. + Bạn trả lời: Xin lỗi tớ chưa đọc xong. + Bạn nói: Thế thì tớ đọc sau vậy. - Khi nào cậu đọc xong tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé. - Hai nhóm thực hành sắm vai trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * Nói lời đáp của em trong các tình huống sau: a, Cho mình mượn quyển truyện này với. b, Truyện này tớ cũng đi mượn. c, Vậy à ! Đọc xong cậu kể lại cho mình nghe với nhé. - Các nhóm lên sắm vai. + Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp. + Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau mẹ cho con đi với nhé. * Đọc và nói lại một trang sổ liên lạc của mình. - 4,5 HS trình bày trước lớp. + Lời ghi của thầy cô giáo. + Ngày tháng ghi. + Nói suy nghĩ của mình và việc làm của mình sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 3 Bài: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Ở tiết kiểm tra này, tập trung vào các nội dung sau: - Thứ tự các số trong phạm vi 1000. - So sánh các số có 3 chữ số. - Viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Chu vi các hình đã học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Xây dựng đề kiểm tra. - HS: Giấy kiểm tra, bút, thước, III. Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết kiểm tra của HS. 2. Nội dung kiểm tra: Đề bài: Câu 1 : Số 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o Câu 2 : Điền dấu > , < , = 375 400 301 297 601 563 999 1000 Câu 3 : Đặt tính rồi tính 432 + 325 251 + 346 872 - 320 786 - 135 . . . . . . . . . . . . Câu 4: Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 575 = + +.. . 428 = ++. . Câu 5 : Tính : 25 m + 17 m = 700 đồng – 300 đồng= 900 km – 200 km = 200 đồng + 500 đồng= Câu 6: Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB =24 cm, BC= 40 cm, AC=32 cm - GV yêu cầu HS làm bài. Tự giác làm bài. - GV thu bài kiểm tra. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Cách chấm điểm Câu 1 (2 điểm): HS điền đúng mỗi số được 0.25 điểm 255 ,256 , 257 , 258 , 259 , 260 , 261 , 262. Câu 2 (1 điểm): HS điền đúng vào mỗi biểu thức được chấm 0.25 điểm 375 297 601 > 563 999 < 1000 Câu 3 (2 điểm) HS thực hiện đúng mỗi phép tính được chấm 0.5 điểm. 432 + 325 251 + 346 872 - 320 786 - 135 Câu 4 (1 điểm) HS viết đúng các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị được chấm 0.5 điểm. 575 = 500 + 70 + 5 428 = 400 + 20 + 8 Câu 5 (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được chấm 0.5 điểm. 25 m + 17 m = 42 m 700 đồng – 300 đồng = 400 đồng 900 km – 200 km = 700 km 200 đồng + 500 đồng = 700 đồng Câu 6: (2 điểm) HS đặt đúng lời giải (chấm 0.5 điểm); tính đúng kết quả chấm 1 điểm. Ghi đúng đáp số chấm 0.5 điểm. Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 4 Bài: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào tranh, theo gợi ý kể lại được nội dung từng đoạn câu chuyện (bài tập 1, bài tập 2). - Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (Bài tập 3). - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên kể lại chuyện Chiếc rễ da tròn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn. - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp. - Câu hỏi gợi ý: + Đoạn 1. + Đoạn 2. + Đoạn 3. * Kể từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 3 của bài. - Yêu cầu kể lại câu chuyện. - Nhận xét đánh giá. 3 Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Kể nhóm 4. Mỗi HS kể 1 đoạn của câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể. + Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? + Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Tại sao cảnh vật lại như vậy? + Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt? + Chuyện kỳ lạ gì đã xảy ra với hai vợ chồng? + Quả bầu có gì đặc biệt huyền bí? + Nghe tiếng nói kỳ lạ người vợ đã làm gì? + Những người nào được sinh ra từ quả bầu? - 3 HS kể nối tiếp câu chuyện. - 1 HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước. - Nhận xét, bình chọn. - Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà, có chung nguồn gốc tổ tiên. - Lắng nghe, thực hiện. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần 32, phương hướng sinh hoạt tuần 33 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần 32 Các tổ trưởng nêu ưu khuyết điểm của tổ mình Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong tuàn qua. Nêu tên những bạn học tốt Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ Lớp phó lao động nhận xét các tổ trực nhật, chăm sóc cây xanh Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động GVCN tuyên dương cá nhân tiêu biểu, nhắc nhỡ HS khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần 33 Truy bài đầu giờ tốt Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Vệ sinh lớp học sạch sẽ Thuộc bài chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp Bảo vệ môi trường, xanh hoá trường học - Ôn luyện nghi thức đội và các bài hát múa theo quy định. - Tích cực tham gia xây dựng bài. - Thực hiện tốt việc trực nhật lớp và vệ sinh khu vực - Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của HS - Đi học chuyên cần, đúng giờ, tác phong gọn gàng, sạch sẽ. - Xây dựng tốt nề nếp tự quản. *Ý kiến GVPT:
Tài liệu đính kèm: