I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
2. Kĩ năng:
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
3. Thái độ:
- Giúp hs phát triển tư duy hình học.
(Ghi chú: Bài 1, 3)
II. Chuẩn bị: 1 số hình vẽ được chia làm 5 phần bằng nhau
III .Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 25 sáng Ngày soạn: 7 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Toán: MỘT PHẦN NĂM I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5. 2. Kĩ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. 3. Thái độ: - Giúp hs phát triển tư duy hình học. (Ghi chú: Bài 1, 3) II. Chuẩn bị: 1 số hình vẽ được chia làm 5 phần bằng nhau III .Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Yêu cầu hs đọc thuộc bảng chia 5 ? Em hiểu 1/4 là như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs nhận biết 1/5 - Đính HV lên bảng Chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần ? Hình v được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Tô màu mấy phần? =>Vậy là đã tô màu một phần năm hình vuông - Gọi hs nhắc lại - HD hs viết 1/5 và đọc - Gọi hs đọc phần nội dung bài học sgk 3. Luyện tập: Bài 1: Nhận biết 1/5 của 1 hình - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài; giải thích - Nhận xét, chữa.Đáp án: a, d Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - Gọi đại diện nêu kết quả thảo luận - Yêu cầu hs nêu cách nhận biết 1/5 số con vịt - Nhận xét, chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu 2 hs nêu cách hiểu của em về 1/5 - Nhận xét giờ học. - Dặn dị: Chuẩn bị cho tiết luyên tập. - 2hs - 1 hình được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần của hình đó. - Nghe - Quan sát - 5 phần bằng nhau - 1 phần - Đọc, viết bảng con - 3 hs đọc - Đọc - Làm bài - Nhận xét bài làm của bạn - Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? - Thảo luận - Đại diện nhóm nêu kết quả (hình a) - Nêu - Nêu - Lắng nghe, ghi nhớ Tập đọc: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước talà do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4) 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ: - Cảm phục ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lũ lụt. II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Voi nhà + TLCH B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Những ai đến cầu hôn Mị Nương? ? Họ là những vị thần đến từ đâu? - Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? ? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? ? Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? ? Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? ? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn? ? Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. ? Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. ? Em thích nhân vật nào nhất? -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - 2 hs - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. - Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. - Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. - Sơn Tinh là người chiến thắng. - Một số HS kể lại. - Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 7 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải thành thạo các dạng toán trên 3. Thái độ: - Giúp hs hiểu ý nghĩa của sự cẩn thận khi làm bài. * (Ghi chú: Bài 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Gọi hs đọc bảng chia 5 - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Ôn bảng chia 5 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nêu miệng phép tính và kết qua - Cho HS đọc các phép tính Bài 2: Củng cố bảng nhân, chia 5, quan hệ nhân chia. - Gọi hs đọc yêu cầu - Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, - Chỉ vào 1 cột yêu cầu hs nêu nhận xét 5 x =10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết mỗi bạn có mấy quyển vở ta làm tn? - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Oân lại bảng nhân, bảng chia - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - 2 HS đọc - Tính nhẩm - Nối tiếp kết quả tính nhẩm - Đọc đồng thanh các phép tính - Đọc - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính , lớp làm VN. - Từ 1 phép nhân ta có thể viết được 2 phép chia tương ứng. - 1 HS đọc đề bài - Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn - Mỗi bạn có mấy quyển vở? -1 HS lên bảng làm, lớp làm VN Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - 1 HS đọc đề bài - Làm bài Tóm tắt 5 quả : 1 đĩa 25 quả : đĩa? - Nghe Đạo đức: THỰC HÀNH GIỮA KÌ II I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Giúp hs củng cố các kiến thức cơ bản đã học ở kì II - Hướng dẫn hs thực hành 1 số tình huống đơn giản 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. 3. Thái độ: - GD hs tự tin, mạnh dạn trước mọi người II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tình huống gọi nhầm điện thoại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: Yêu cầu 2 hs thực hành tình huống gọi nhầm điện thoại - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Ôân tập: - Yêu cầu hs nêu tên các bài đạo đức đã học ở kì II - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: ? Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? ? Khi nói lời yêu cầu đề nghị phải có thái độ thế nào? ?Tại sao phải lịch sự khi gọi và nhận điện thoại? 3. Thực hành: - Gọi 3 hs khá đọc 3 tình huống: 1) Khi đi học về em và 1 bạn nữa nhặt được 1 cái ví trong đó có 20.000 Đ. Em sẽ xử lí thế nào? 2) Em muốn mượn bạn quyển truyện em phải nói như thế nào? 3) Em gọi điện cho bạn rủ bạn đến chơi nhà em - Yêu cầu hs thảo luận N2 đóng vai các tình huống đó. - Gọi 1 số nhóm lên thể hiện - Nhận xét (Sau mỗi tình huống hỏi thêm 1 số câu hỏi phụ để củng cố kiến thức KL: Trong giao tiếp cần tỏ ra lịch sự để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn: Vận dụng tốt những điều đã học - Hát - 2HS thực hành - Nghe - Trả lại của rơi; Biết nói lời yêu cầu đề nghị; Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Trả lại. - Lịch sự - Tự trọng và tôn trọng người khác - Đọc - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. - Thể hiện lại tình huống Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống - Nghe - Lắng nghe, ghi nhớ Chính tả ( Tập chép) : SƠN TINH, THỦY TINH I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.) 3. Thái độ: - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ :. - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. ? Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó ? Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? ? Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: Treo bảng phụ - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương .Bài 3b: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn: Sửa lỗi sai trong bài (nếu có) - Hát - 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết bảng con - Nghe - 3 HS lần lượt đọc bài. - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phả ... /b.) 3. Thái độ: - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. - GD hs ý thức luyện chữ đẹp II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau: số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi, - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc bài thơ Bé nhìn biển. ? Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày ? Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? ? Giữa các khổ thơ viết ntn? ? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả - Đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi luyện viết lại. - Hát - Viết bảng con - Theo dõi , 1 HS đọc lại bài. - Biển to bằng trời và rất giống trẻ con. - 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết hoa. - Để cách một dòng. - Nêu - tưởng, rung, khiêng sóng lừng,bãi giằng, thở, khiêng, - Viết bảng con - Nghe – viết. - Dùng bút chì, đổi vở soát lỗi - Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. - Thảo luận làm bài Dán phiếu trình bày kết quả thảo luận - Đọc Suy nghĩ và làm bài. Nghe Tập làm văn: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT 2) - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT 3) - GD HS lễ phép lịch sự trong giao tiếp với người lớn, bạn bè. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58. - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Vì sao? - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Nhắc lại lời đáp, sự đồng ý - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc đoạn hội thoại. ? Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? ? Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? ? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? - Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? KL: Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2: HS biết đáp lời đồng ý ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. - Nhận xét ,ghi điểm Bài 3: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: ? Sóng biển ntn? ? Trên mặt biển có những gì? ? Trên bầu trời có những gì? - Yêu cầu 1 em trả lời cả 4 câu - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Nghe và nhận xét. - 1 HS đọc -Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. - Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý. - Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. - Nói lời đáp cho các tình huống. Thảo luận cặp đôi: - Từng cặp HS trình bày trước lớp - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: - Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. -Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ - Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. - Nghe, ghi nhớ Ngày soạn: 11 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. - GD HS biết quý trọng thời gian II. Chuẩn bị: - GV + HS : Mô hình đồng hồ. - Bảng phụ (BT2) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - 1 giờ = .. phút. - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố xem giờ - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: Treo bảng phụ -Gọi hs đọc yêu cầu - HD hs cần QS các hình vẽ đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động,đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - Gọi 1 số cặp lên thực hành - Đính số chỉ giờ lên hình vẽ,gọi 1 em kể các việc mình đã làm như bạn Mai, vừa kể vừa quay kim đồng hồ để chỉ (thời gian) thời điểm diễn ra công việc đó. Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ - Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ quay kim trên mặt đồng hồ theo hiệu lệnh của GV: 7h, 7h 15ph, 8h 30ph, 10h 15ph - Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 1 giờ = 60 phút. - HS thực hành. - Xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. - Đọc - Lắng nghe - Thảo luận - Thực hành - Kể, quay kim đồng hồ - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. - 2 hs - Nghe Tự nhiên – Xã hội: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II. Chuẩn bị: - Aûnh minh họa trong SGK . Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). Cây thật III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: ? Cây có thể trồng được ở những đâu? Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.(cây ở sân trường) MT: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu quan sát 1 cây ở vị trí cô phân công, ghi kết quả vào phiếu 1, Tên cây, cây đó cho bóng mát hay cây hoa, 2, Thân, cành, lá, hoa của cây co gì đặc biệt? 3, Có thể nhìn thấy rễ không? Tại sao? Rễ cây có vai trò gì? 4, Vẽ lại cây đó - Quy định thời gian: 10 phút - Theo dõi - Yêu cầu đại diện 6 nhóm dán hình cây trình bày - Nhận xét, tuyên dương v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. MT: Nhận biết 1 số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: + Loại cây ăn quả? + Loại cây lương thực, thực phẩm. + Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: + Loại cây lấy gỗ? + Loại cây làm thuốc? * KL: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - 2 HS trả lời. - Nghe - Lắng nghe - Thực hành - Báo cáo kết quả - Nhóm thảo luận - 3- 4 nhóm trình bày - Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Suy nghĩ nối tiếp nêu - Nghe, ghi nhớ. - Nghe s Thủ công: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước và vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều. - Luyện bàn tay khéo léo, nhanh nhẹn, óc thẩm mĩ. II. Chuẩn bị: - GV: Mẵu dây xúc xích; Quy trình làm (tờ 1) - GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs qs nhận xét: - Đính mẫu cho hs quan sát - Yêu cầu hs nhận xét mẫu: Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? Màu sắc của nó thế nào? ? Để có được dây xúc xích ta làm thế nào? 3. Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Cắt thành các nan giấy Lấy 3-4 tờ giấy màu khác nhau cắt thành nan rộng 1 ô dài 12 ô (1 tờ 6 nan) Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích - Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan th1 thành vòng tròn - Luồn nan th2 ( khác màu) vào nan th1 và dán tương tự Cứ làm như vậy cho đến hết => Chú ý: Vừa chỉ vào quy trình vừa làm mẫu 4. Thực hành: - Tập cho hs cắt nan giấy 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 2 hs nhắc lại quy trình -Nhận xét tiết học. - Dặn: Tiết sau thực hành - Hát - Giấy màu, kéo, hồ dán - Nghe - Quan sát - Làm bằng giấy, 2 màu lồng nhau rất đẹp - Cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp. - Quan sát, ghi nhớ - Thực hành cắt nan giấy - Nêu - Nghe.
Tài liệu đính kèm: