Giáo án các môn khối 2 - Tuần 20: Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 20: Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào sự quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời CH 1, 2, 3, 4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 20: Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ 	: II
TUAÀN LEÃ 	: 20
Töø ngaøy	:	09 / 01 / 2012
đÑeán ngaøy	:	13 / 01 / 2012
Thöù
Tieát
Tieát
thöù
TEÂN BAØI GIAÛNG
GHI CHUÙ
2
TÑ
T1
OÂng Maïnh thaéng thaàn gioù
TÑ
T2
OÂng Maïnh thaéng thaàn gioù
T
Baûng nhaân 3
ÑÑ
Traû laïi cuûa rôi (t2)
CC
3
KC
OÂng Maïnh thaéng thaàn gioù
T
Luyeän taäp
CT
N-V Gioù
TN-XH
An toaøn khi ñi caùc loaïi phöông tieän giao thoâng
4
TÑ
Muøa xuaân ñeán
T
Baûng nhaân 4
TC
Caét, daùn, trang trí thieäp chuùc möøng (T2)
AÂ-N
OÂn taäp baøi haùt: Treân con ñöôøng ñeán tröôøng
TD
Baøi 39
5
LTVC
Töø ngöõ veà t/tieát-Ñaët vaø traû lôøi caâu hoûi: Khi naøo? Daáu chaám, daáu chaám than
T
Luyeän taäp
TV
Chöõ hoa: Q
MT
Taäp veõ caùi tuùi Xaùch theo maãu
6
TD
Baøi 40
CT
N-V Möa boùng maây
T
Baûng nhaân 5
TLV
Taû ngaén veà boán muøa
SHTT
Sinh hoaït cuoái tuaàn
 MÔN: TẬP ĐỌC Ngày 9/ 1/ 2012
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào sự quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời CH 1, 2, 3, 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. 1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Thư Trung thu
 Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: bài Ông Mạnh thắng Thần Gió 
v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
 - Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
-Thi đọc: tổ chức cho các nhóm thi đọc đt
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: loài người, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, , lồng lộn, ngạo nghễ, vững chãi, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, thỉnh thoảng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Thật độc ác!
 + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
 + Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
 + Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
- Nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4
-Các nhóm cử bạn đại diện thi đọc. 
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
-Cả lớp đt đoạn 5
TIẾT2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động (1’)
v Hoạt động2: Tìm hiểu bài
 + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 + Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
 + Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
- Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này.
 + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
 + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
 + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Thi đọc theo vai
- Hát
 + Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
 +Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
 + Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. 
Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
 + Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
 + Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’)
 - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
MÔN: TOÁN
TIẾT 93: BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
 Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:(28) 
vHĐ 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
 + Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
+ Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 3 được lấy 1 lần ta có: 3 x 1 = 3 
+ 3 được lấy 2 lần ta có: 3 x 2 = 6 
+ Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên.
+ Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. - Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 2: Giải bài toán
 + Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
 + Có tất cả mấy nhóm?
 Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp BC:
 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg
 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg
- HS lắng nghe.
 + Có 3 chấm tròn.
 + Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
3 x 2 = 6 3 x 7 = 21
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
3 x 4 = 12 3 x 9 = 27
3 x 5 = 15 3 x 10 = 30
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
HS tự làm bài
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6
- 1 HS đọc đề bài
 Tóm tắt:
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
 Bài giải:
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
	Đáp số: 30 HS.
- Đếm thêm 3 rồi viết số vào ô trống.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
 - Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
BÀI 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần phải tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng.
- Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Trò chơi. Phần thưởng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Trả lại của rơi.
 + Nhặt được của rơi cần làm gì?
 + Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét.
3.Bài mới:(28’)GT Trả lại của rơi (Tiết 2)
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
 PHIẾU THẢO LUẬN
Nội dung câu chuyện là gì?
Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
- GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen HS có hành vi trả lại của rơi.
- HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới bổ sung Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng là đội đó thắng cuộc.
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
 Nhận phiếu, đọc phiếu.
 - Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp.
 - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Đại diện một số HS lên trình bày.
hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - HS đọc lại phần ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học.
 MÔN: KỂ CHUYỆN Ngày 10/ 01/ 2012
 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. MỤC TIÊU:
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: 
.v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập1. Hỏi: 
+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
.Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
 + Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
. Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
 + QS 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
 + Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
+ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
+ Nhóm khác kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
v HĐ 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Hát
- Phân vai dựng lại câu chuyện
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
+Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
.Đây là ND cuối cùng của câu chuyện.
+Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
.Đây là ND thứ hai của câu chuyện.
+Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
+Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững, cây cối xung quanh bị đổ rạp.
.Đây là nội dung của bức tranh thứ 3
 + 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.
Các nhóm thảo luận và đưa ra c ...  4)
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau.
Nhận xét và điểm HS.
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
v Hoạt động 2: giải bài toán có lời văn 
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách?
Yêu cầu HS tự làm bài. 
Hát
 HS đọc bảng nhân 4.
Cả lớp làm bài vào vở 
a, 4 x 4 = 4 x 9 = 4 x 6 = 
 4 x 5 = 4 x 2 = 4 x10 =
 4 x 8 = 4 x 7 = 4 x 1 = 
 b, 2 x 3 = 2 x 4 = 4 x 3 =
 3 x 2 = 4 x 2 = 3 x 4 = 
2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6
Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Làm bài 4 x 8 + 10 = 32 + 10
	 = 42
4 x 9 + 14 	= 36 + 14
	= 50
4 x 10 + 60 = 40 + 60
 = 100
Tóm tắt
1 hs mượn	: 4 quyển
5 hs mượn	: . . . quyển?
Bài giải
Số quyển sách năm em HS được mượn là
4 x 5 = 20 (quyển sách)
Đáp số: 20 quyển sách.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Tổng kết tiết học.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Q – Quê hương tươi đẹp.
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới (27’)
v HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét Q 
Chữ Q cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên ĐK 4.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐK2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , DB ở giữa ĐK 2 và ĐK 3.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
v HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
QS và nhận xét: Quê hương tươi đẹp.
Nêu độ cao các chữ cái
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau chừng nào?
viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê.
HS viết bảng con
v HĐ 3: Viết vở
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
- Hát
viết: P
Viết : Phong cảnh hấp dẫn. 
- HS viết bảng con.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS tập viết trên bảng con
Q Q
- HS đọc câu
- Q : 5 li, g, h : 2,5 li, t, đ, p : 2 li
- u, e, ư, ơ, n, i : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con: Quê 
- HS viết vở
Q
Quê
Quê hương tươi đẹp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’) 
HS thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
 MÔN: CHÍNH TẢ Ngày 13/ 01/ 2012
MƯA BÓNG MÂY 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gió
- Gọi 3 HS lên bảng viết.
 - Nhận xét, cho điểm.
Bài mới:( 28’) Giới thiệu:
 Bức tranh vẽ cảnh gì?
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
 + Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
 + Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
 + Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
 + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 + Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
 + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
 + Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
 + Yêu cầu HS viết các từ khó 
 d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài: Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
v HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
BT2: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
- GV chuẩn bị sẵn nội dung vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Hát
hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung.
- vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng.
+ 1 HS đọc lại bài.
+ Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
+ Dung dăng cùng đùa vui.
+ Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
+ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
+ Viết hoa.
+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
+ Để cách một dòng.
+ làm nũng, chẳng, đã, mây, ướt, cười.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
 A	 B	 A	 B
sương --- mù chiết --- cành
xương --- rồng chiếc --- lá
đường ... xa	 nhớ ... tiếc
 phù ... sa	 tiết ... kiệm
 thiếu --- sót	hiểu --- biết
 xót --- xa	 biếc --- xanh
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(28’) 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV đọc đoạn văn lần 1.
 + Bài văn miêu tả cảnh gì?
 + Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
+ Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
 + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
v HĐ 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
Bài 2 Trả lời thành câu văn.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè ntn?
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
Hát
- HS đóng vai xử lý tình huống trong bài tập 2 SGK trang 12.
- Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- Mùa xuân đến.
- mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi.
HS đọc lại đoạn văn.
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
+ Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
+ Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài
IV. Củng cố – Dặn dò: (3’)
 - Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU: Lập được bảng nhân 5
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có phép nhân ( trong bảng nhân 5)
- Biết đếm thêm 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . 
 - Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
- Gọi HS khác đọc bảng nhân 4.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(28’)
v HĐ1: HD thành lập bảng nhân 5
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi: 
 + Có mấy chấm tròn?
 + Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
 + 5 được lấy mấy lần?
 + 5 được lấy 1 lần ta có: 5 x 1 = 5 
- HD HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. 
- Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
-Tổ chứcHS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 +Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài 3:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát
-Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
	3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20
 + Có 5 chấm tròn.
 + năm chấm tròn được lấy 1 lần.
 +5 được lấy 1 lần
 5 x 1 = 5 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35
 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40
 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45 
 5 x 10 = 50
- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
5 x 7 = 35 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 
Tóm tắt: 	1 tuần làm	: 5 ngày
	 4 tuần	: . . . ngày?
 Bài giải:
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
- Đếm thêm 5 rồi viết số vào ô trống.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’) HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
 - Nhận xét tiết học
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 TUẦN 20
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần qua. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 21: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu.
***************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 20 da chinh chuan.doc