Tiết 43+ 44 Bài: HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK).
- GD học sinh tình cảm anh em như chân với tay.
- KNS: Xác định giá trị; tự nhạn thức về bản thân; thể hiện sự cảm thông; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học :
-GV: Tranh minh hoạ SGK.
-HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 43+ 44 Bài: HAI ANH EM I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK). - GD học sinh tình cảm anh em như chân với tay. - KNS: Xác định giá trị; tự nhạn thức về bản thân; thể hiện sự cảm thông; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học : -GV: Tranh minh hoạ SGK. -HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: - Cho 3 HS đọc bài “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: Tuần trước, qua câu chuyện ngụ ngôn Câu chuyện bó đũa, các em đã nhận được lời khuyên hai anh em phải sống đoàn kết, thuận hòa; đã thấy tình cảm yêu thương, trìu mến của một người anh với người em gái qua bài thơ Tiếng võng kêu. Những câu chuyện về tình anh em như thế không chỉ có ở nước ta mà còn có ở tất cả các nước. Hôm nay, các em sẽ đọc truyện Hai anh em – một truyện cảm động của nước ngoài. HĐ 2. HDHS luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - HDHS đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: sống, công bằng, + Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - HDHS chia đoạn. - HDHS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ: + HD đọc câu khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. + HDHS giải nghĩa từ: HS phát hiện từ mới,GV ghi bảng: công bằng, kì lạ, + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. -Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - Hất đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -HS theo dõi, đọc thầm theo. -HS đọc từ khó cá nhân. -Đọc nối tiếp theo câu. - HS chia đoạn. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc nói tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc chú thích. -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. -HS trong nhóm đọc với nhau. -Đại diện nhóm thi đọc. - Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. Tiết 2 HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài, kết hợp trả lời câu hỏi. +Nội dung bài nói lên điều gì ? -Nhận xét chốt ý. HĐ 4. HD luyện đọc lại. - GV đọc lại bài toàn. - HDHS đọc từng đoạn, bài. -Cho HS luyện đọc từng đoạn bài. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. -Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: -Nội dung bài cho biết điều gì ? - Đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS đọc thầm từng đoạn, bài, kết hợp trả lời câu hỏi. -HS trả lời. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe, thực hiện. - HS luyện đọc theo nhóm. -HS thi đọc từng đoạn trong bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Ca ngợi tình cảm anh em; anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 71 Bài: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn mẫu bài tập 2 lên bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - Nhận xét, nhắc nhở. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. HĐ 2. HD thực hiện phép trừ 100 - 36. - Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? + Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết lên bảng: 100 - 36. - Hỏi cả lớp có HS nào thực hiện được phép trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS. + Gọi HS nhắc lại cách thực hiện HĐ 3. HDH thực hiện phép trừ 100 - 5. - Tiến hành tương tự như trên. Cách trừ: 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5, viết 5 nhớ 1. 0 không trừ được1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị. HĐ 4. Luyện tập thực hành Bài 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 - 4; 100 - 69. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2. - Bài toán Yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: Mẫu: 100 - 20 = ? 10 chục - 2 chục = 8 chục 100 - 20 = 80 - Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. + 100 gồm bao nhiêu chục? + 20 là mấy chục? + 10 chục trừ 2 chục còn mấy chục? + Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? - Tương tự như vậy hãy làm tiếp bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: - Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào và điền 36 vào. - Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe và phân tích đề toán. + Thực hiện phép trừ 100 - 36. - Viết 100 rồi viết 36 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang. - 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. - 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. - 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. Vậy 100 - 36 bằng 64. + Nhắc lại cách thực hiện sau đó HS cả lớp thực hiện phép tính 100 - 36. - HS nêu (hoặc lắng nghe cách thực hiện). - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lần lượt trả lời. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. + Tính nhẩm. - Đọc: 100 - 20 + 100 gồm 10 chục. + 2 chục. + Còn 8 chục + 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. 100 - 70 = 30; 100 - 40 = 60; 100 - 10 = 90. - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. - HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 15 Bài: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu: Sau bài học HS: -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - KNS: Hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp; đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học : -GV: Phiếu câu hỏi -HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? -Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Đóng vai xử lý tình huống -Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu. Tình huống 1 - Nhóm 1 -Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường. Tình huống 2 - Nhóm 2 -Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3 - Nhóm 3 -Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của huyện trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học. Tình huống 4 - Nhóm 4 -Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. -Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. HĐ 3. Trò chơi. -GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. -Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo. -Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc. -GV tổ chức cho HS chơi. -Nhận xét HS chơi. Kết luận: -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như: + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ. + Giúp em học tập tốt hơn. + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. Giúp các em có sức khoẻ tốt. HĐ 4. Trò chơi. -Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò -Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm cho môi trường nơi các em học tập sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường -Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của HS để ta được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. -Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống. Ví dụ: - Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường. - Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát. - Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp. - Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được. Có giải thích nguyên nhân vì sao. *HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS tham gia trò chơi. - Lắng ghe phổ biến luật chơi. - Tham gia trò c ... trừ + Ta lấy hiệu cộng với số trừ. x - 17 = 25 x = 25 + 17 x = 24 - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm MN. - Đặt thước sao cho 2 điểm M và N đều nằm trên mép thước. Kẻ đường thẳng đi qua 2 điểm MN. + Từ M tới N. - Khi vẽ đoạn thẳng ta chỉ cần nối M với N, còn khi vẽ đường thẳng ta phải kéo dài về 2 phía MN. - Vẽ đường thẳng đi qua điểm O. - Đặt thước sao cho mép thước đi qua O sau đó kẻ một đường thẳng theo mép thước được đường thẳng đi qua O. - Vẽ vào vở. + Vẽ được rất nhiều. - HS nêu. Môn: THỦ CÔNG Tiết 15 Bài: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với HS khéo tay: Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. KNS: Tự phục vụ ; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực ; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Mẫu gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tập gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông. HĐ 2. HDHS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu 2 biển báo. + Mỗi biển báo gồm có mấy phần ? + Măt biển có hình gì ? + Trên mặt 2 biển báo có hình gì ? + Chân biển báo có hình gì ? HĐ 3. HD mẫu: * Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô. - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. * Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Dán hình tròn chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2). - Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn (H3). - Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Kiểm tra việc hoàn tất sản phẩm theo công đoạn (tiết 1). Nhận xét, hỗ trợ kĩ thuật cho HS có khó khăn. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. -Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát. - Trả lời - Lắng nghe và quan sát GV thao tác. - Thực hành. - Lắng nghe GV nhận xét để điều chỉnh Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 30 Bài: BÉ HOA I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được BT(3) a / b. -GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. - KNS: Lắng nghe tích cực, quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học : - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 3 ( a/b ). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - KIểm tra sĩ số, HS hát. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết các từ: phần lúa, nghĩ vậy, nuôi vợ, lấy lúa, - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS nghe viết chính tả. * Đọc, HD tìm hiểu đoạn viết. - Em Nụ đáng yêu như thế nào? * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó: em Nụ, yêu lắm, lớn lên, đưa võng, - Nhận xét, sửa sai. *HD viết bài: - Gợi ý HS nêu cách trình bày bài viết, về quy tắc viết hoa, - Đọc đoạn viết. - Lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi viết. - Yêu cầu viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, bộ phận của câu cho HS viết. *. Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: -Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn đen láy. - Viết bảng con. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS nêu. - Nghe- 1 học sinh đọc lại. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe - viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Điền vào chỗ trống s/ x; ât/ âc? - sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. - Nhận xét, bổ sung. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 15 Bài: CHIA VUI, KỂ VỀ ANH CHỊ EM I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). *GDHS tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình. Anh chị, em trong gia đình phải yêu thương, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau. - KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy - học : 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. -Gọi 3 em trả lời câu hỏi bài 1/ tr 122. -Gọi 2 em đọc lời nhắn tin đã viết. -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: *. HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2: HD làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở HS: Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Em nói lời của em để chúc mừng chị Liên (không nói lời của Nam). -Nhận xét góp ý, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Khi viết cần chọn viết về một người đúng là anh, chị, em của mình. -Em chú ý giới thiệu tên người ấy, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm của em đối với người ấy. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. - GDHS tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình. Anh chị, em trong gia đình phải yu thương, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về anh, chị, em trong gia đình. Xem trước bài sau. -Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đè bài. -Viết nhắn tin. - Trả lời câu hỏi. -2 em đọc lời nhắn đã viết. -Nhắc lại lời của Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì kì thi học sinh giỏi -Quan sát tranh nhắc lại lời của Nam. -Từng cặp nêu ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. -Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. -Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên. -HS nối tiếp nhau phát biểu : -Em xin chúc mừng chị./ Chúc mừng chị đạt giải nhất./Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn./Chị ơi! Chị giỏi quá! Em rất tự hào về chị./ Mong chị năm tới sẽ đạt kết quả cao hơn./ -Viết từ 3-4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc em họ) của em. -HS làm bài viết vào vở VD: Chị gái của em là Hoài Linh 12 tuổi là học sinh lớp 6 trường THCS Hoàng Văn Thụ. Chị gái em có nước da trắng hồng, mái tóc đen bóng, đôi mắt to đen láy. Chị rất hiền hậu và vui tính. Năm học vừa qua chị đạt học sinh giỏi môn văn cấp tỉnh. Em rất yêu quý và tự hào về chị -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, điều chỉnh. -Hoàn thành bài viết. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe, ghi nhớ. Môn: TOÁN Tiết 75 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3, Bài 5. - KNS: Tự nhận thức; hợp tác; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: -Viết sẵn nội dung bài tập 1 vào bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - Nhận xét, nhắc nhở HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các em học tiếp bài luyện tập chung. HĐ 2. Luyện tập thực hành. Bài 1. GV có thể cho HS làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính. Bài 2. - Yêu cầu HS nêu đề bài. + Khi đặt tính chúng ta phải chú ý điều gì? + Thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện mỗi HS thực hiện hai con tính. - Gọi 2 HS nhận xét bài bạn. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 - 25; 61 - 19; 30 - 6. Bài 3. + Bài toán yêu cầu gì? - Viết lên bảng; 42 - 12 - 8 và hỏi: Tính như thế nào? - Gọi 1 HS nhẩm kết quả. - Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian rồi ghi kết quả cuối cùng vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS thực hiện. - Đặt tính rồi tính + Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. + Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). - Làm bài. - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả tính. - 3 HS lần lượt trả lời. + Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. - 42 - 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22. - Làm bài. Chẳng hạn: 58 - 24 - 6 = 34 - 6 = 28. - Nhận xét bạn làm đúng / sai. Bài 5. - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 4. Củng cố - dặn dò - Có thể làm thêm ở nhà các bài tập chưa làm ở lớp. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. + Vì ngắn hơn nên ít hơn. - HS làm bài vào vở sau đó đọc chữa. Tóm tắt: Đỏ: 65 cm Xanh: 17 cm ? cm Bài giải. Băng giấy màu xanh dài là: 65 - 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. - Lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: