Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
o Kiến thức:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
- HS nắm được quy trình gấp
o Kỹ năng:
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui với các nếp gấp phẳng đều, đẹp.
o Thái độ:
- HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền.
II. CHUẨN BỊ:
o GV:
- Tranh minh họa, mẫu thuyền phẳng đáy có mui
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui
o HS:
- Giấy thủ công, keo, bút màu.
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2004 TIẾT 10 Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui HS nắm được quy trình gấp Kỹ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui với các nếp gấp phẳng đều, đẹp. Thái độ: HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa, mẫu thuyền phẳng đáy có mui Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui HS: Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1)” Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp. GV nhận xét, tuyên dương Bài mới: (30’) “Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2)” “Tiết trước chúng ta đã nắm được cách gấp và quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Trong tiết thực hành hôm nay cô sẽ cùng các em gấp và sử dụng thuyền phẳng đáy có mui.” GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: Thực hành gấp (20’) Phương pháp: Quan sát – Giảng bài Bước 1: HS làm mẫu Cho HS lên thực hiện lại các thao tác Cho lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét, sửa chữa Bước 2: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật GV lưu ý một số việc khi gấp Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí (5’) Phương pháp: Thực hành Bước 1: Hướng dẫn trang trí GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm, dùng bút màu vẽ thêm (hoa, lá) vào 2 bên mạn thuyền hay dùng giấy thủ công cắt nhỏ dán vào. Bước 2: Trang trí Cho HS thực hành trang trí GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng. Hoạt động 3: Củng cố (5’) Phương pháp: Trò chơi GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm. GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. Đánh giá sản phẩm của HS Tổng kết – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Kiểm tra chương I: Kỹ thuật gấp hình” Về nhà: Tập gấp nhiều lần cho thành thạo 4 bước: Gấp tạo mui thuyền Gấp các nếp gấp cách đều Gấp tạo thân và mũi thuyền Tạo thuyền phẳng đáy có mui HS nhắc lại HS thực hiện Lớp nhận xét HS lắng nghe, theo dõi HS thực hành 6 nhóm thi đua Trưng bày sản phẩm lên bàn TIẾT 37 Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) Thái độ: Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình II. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Kiểm tra định kỳ” Nhận xét bài kiểm tra Bài mới: (30’) “Sáng kiến của bé Hà” Chúng ta có thái độ thế nào với ông bà ? Thế bài tập đọc hôm nay “Sáng kiến của bé Hà” sẽ cho các em thấy một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc câu truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì. - GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: Đọc mẫu (3’) Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: Giọng người kể: thong thả Giọng bé Hà: hồn nhiên Giọng ông bà: tán thưởng - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ (20’) Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại, thực hành, thi đua Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lập đông, ngạc nhiên,chúc thọ, giải thích, rét - GV đọc Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu 1 HS đọc đoạn 1 Hỏi: em hiểu “cây sáng kiến” là gì? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 Hỏi: thế nào là “lập đông”? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 Hỏi: thế nào là “chúc thọ”? Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc lời của bé Hà, của người dẫn chuyện, của ông.Nhấn giọng: ngày ông bà, chùm điểm mười Gọi HS đọc lại các câu Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’) Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’) Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’) Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 bài hát, hết bài hát hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai Cô nhận xét, tuyên dương Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Hát - HS nêu HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc HS nêu, phân tích âm vần khó đọc HS đọc HS đọc HS nêu: chú giải HS đọc HS nêu: chú giải HS đọc HS nêu: chú giải Luyện đọc các câu: “Bố ơi,/sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?//” (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già. Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// HS đọc Hoạt động nhóm HS luyện đọc trong nhóm 4 HS HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc TIẾT 38 Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) Thái độ: Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - SGK, tranh, thăm để bóc HS: - SGK, trả lời câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Giới thiệu bài: (1’) “Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ nội dung bài để xem bé Hà có sáng kiến gì nhé GV ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động: (32’) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài (16’) Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải Bé Hà có sáng kiến gì? Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào? Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? GV chốt:“Trên thế giới người ta đã lấy ngày 1/10 làm ngày Quốc tế người cao tuổi” Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? Hà đã tặng ông bà món quà gì? GV hỏi: Món quà của Hà có được ông bà thích không? Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 2: Luyện đọc lại (15’) Phương pháp: Thực hành, trò chơi Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4) Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất Hoạt động 3: (1’) Củng cố Yêu cầu 1 HS nêu nội dung bài Þ Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. Các em phải học tập gương bé Hà. Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Chuẩn bị: Bưu thiếp. Hát Mở SGK trang 78 Tổ chức ngày lễ cho ông bà HS nêu HS nêu Chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà. HS nêu Chùm điểm mười của Hà là món quà ông bà thích nhất. Bé Hà là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà HS nêu Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc Nhận xét HS nêu TIẾT 46 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Phép trừ trong phạm vi 10ø. Giải toán có lời văn Kỹ năng: HS biết tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng HS biết trừ có nhớ trong phạm vi 10 Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ ghi BT 3 HS: - SGK, BTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định: (1’) Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng (4’) - Ghi bảng: x + 7 = 10 41 + x = 75 x + 13 = 38 Gọi tên thành phần Nêu qui tắc:Muốn tìm số hạng Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Luyện tập (30’) Giới thiệu: “Các em sẽ củng cố và luyện tập về cách tìm số hạng chưa biết” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Tìm số hạng chưa biết (10’) Phương pháp: Giảng giải * Bài 1: Tìm x x + 8 = 10 x + 7 = 10 + x = 58 Ị “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết” Hoạt động 2: Tính (10’) Phương pháp: Thực hành * Bài 3: Yêu cầu nhẩm, ghi kết quả Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau? * Bài 2: Tính nhẩm Hoạt động 3: Giải toán (10’) Phương pháp: Luyện tập * Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề Tóm tắt: Có tất cả : 45 quả Trong đó : 25 quả cam Có : quả quýt? GV chốt: “Muốn tìm số qua ... II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : (1’) 2.Bài cũ : Ngày lễ (4’) _ Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : Ngày lễ, ngày Quốc tế Phụ nữ. _ Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3.Bài mới : Ông và cháu. _ Hôm nay, các em sẽ viết chính tả bài thơ “Ông và cháu”, rèn viết đúng dấu hai chấm, dấu chấm than, mở và đóng ngoặc kép. Củng cố cách ghi âm c / k à Ghi tựa. Ø Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài viết (6’) Phương pháp : Hỏi đáp. _ GV đọc toàn bài một lần. _ Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không ? Ø Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết (15’) Phương pháp : Hỏi đáp, gợi mở, thực hành. _ Hãy tìm các chữ viết hoa trong bài ? _ Trong bài, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được viết ở những câu nào ? à + Dấu hai chấm được viết trước câu nói của cháu và trước câu nói của ông. + Dấu ngoặc kép dùng đánh dấu câu nói của cháu và câu nói của ông. _ Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết. _ GV ghi bảng từ khó viết : cháu, vật, keo, thua, khoẻ, hoan hô, nhiều à GV hướng dẫn HS viết từ khó. _ Đọc từng từ khó viết. _ Hướng dẫn HS trình bày vở. _ Đọc bài cho HS viết. _ Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. Ị Lưu ý kỹ những phần khó viết có trong bài để tránh sai nhiều lỗi chính tả. Ø Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Phương pháp : Thi đua, hỏi đáp. * Bài 2 : _ Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. _ Yêu cầu 2 dãy cử đại diện lên thi đua tiếp sức, tìm những từ có âm c / k. Đội nào tìm được đúng nhiều từ và nhanh à Thắng. _ Gọi HS đọc những từ vừa tìm được. _ GV nêu quy tắc viết chính tả với âm c / k. * Bài 3 : _ GV đính băng giấy ghi sẵn bài tập lên bảng. a) Lên on mới biết on cao. uôi con mới biết công ao mẹ thầy. b) Điền dấu û hay ~ : dạy bao – cơn bao mạnh me – sức me lặng le – số le áo vai – vương vai à Sửa bài tập 3, tổng kết thi đua. 4. Dặn dò : (1’) _ Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng) _ Chuẩn bị : Mẹ _ Nhận xét tiết học. _ Hát. _ HS viết bảng con. _ 1 HS nhắc lại. _ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. _ Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui. _ Ông, Keo, Cháu, Bế. _ HS tìm và trả lời. _ HS nêu. _ HS viết bảng con. _ HS đọc tư thế ngồi. _ HS viết bài. _ Sửa lỗi chéo vở. _ HS đọc yêu cầu. _ Mỗi dãy cử 2 HS lên thi đua. _ HS đọc. _ 4 - 5 HS nhắc lại. _ HS đọc yêu cầu. _ Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. TIẾT 20 Thể dục TIẾT 20 I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: _ Điểm số: 1 – 2 ; 1 – 2 ; theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng. _ Học trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. _ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. _ Còi, khăn. III. NỘI DUNG Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. _ Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối. _ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 2. Phần cơ bản: _ Điểm số 1 – 2, 1 – 2 ,và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng ngang. _ Điểm số 1 – 2, 1 – 2 ,theo đội hình vòng tròn. _ Trò chơi : Bỏ khăn. _ Đi đều theo 4 hàng dọc. 3. Phần kết thúc : _ Cúi người thả lỏng. _ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ 25’ 6’ 6’ 8’ 5’ 5’ 1’ 2’ 1’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình hàng dọc. Sau đó chuyển thành đội hình hàng ngang. Cán sự lớp điều khiển. _ Lần 1: Thực hiện tương tự như bài 18. _ Lần 2 : GV tổ chức thi xem tổ nào điểm số đúng, rõ ràng, động tác quay đầu hợp lý. Tập xong, GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn. _ Lần 1 – 2: Cán sự điều khiển. _ Lần 3: GV điều khiển và kiểm tra. _ GV nêu tên trò chơi vừa giải thích vừa làm mẫu. Sau đó cho 3 HS lên chơi thử Ị GV tổ chức cho của lớp cùng chơi. Sau khi kết thúc trò chơi, GV cho chuyển thành đội hình 4 hàng dọc. _ Do GV và cán sự điều khiển. _ Theo đội hình 4 hàng ngang. _ HS tập theo sự điều khiển của GV. _ Về nhà tập điểm số và đi đều. TIẾT 10 Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I . MỤC TIÊU: Kiến thức : _ HS biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm với ông, bà, người thân. _ Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu). Kỹ năng : _ Rèn HS kể rõ ràng, rành mạch. Viết theo lời kể đầy đủ nội dung. Thái độ : _ Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. HS : Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định : (1’) Bài cũ : Kiểm tra viết (4’) _GV nhận xét bài kiểm tra của HS. Bài mới : Kể về người thân _ Hôm nay, các em sẽ tập kể về ông bà, người thân của mình và viết thành một đoạn văn ngắn à Ghi tựa. Ø Hoạt động 1: Kể về người thân (16’) Phương pháp : Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm * Bài 1: (miệng) + GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Treo tranh lên bảng . GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS. * Chú ý : câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. _ Mời 1 em HS khá giỏi kể mẫu trước lớp. _ Yêu cầu HS kể trong nhóm. _ Mời đại diện nhóm thi kể. _ GV theo dõi, giúp đỡ. _ Nhận xét, sửa lỗi. Ø Hoạt động 2 : Viết thành đoạn (20’) Phương pháp : Thực hành. * Bài 2 : (Viết) _ Gọi 1 HS đọc đề bài. * Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. _ Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. Ị Nhận xét. Ø Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Phương pháp : Hỏi đáp. _ Khi kể về ông bà, người thân, chúng ta lưu ý điều gì ? _ Khi sắp xếp câu thành đoạn, em phải viết như thế nào ? _ GV đọc bài viết hay cho HS nghe. 4. Dặn dò : (1’) _ Về nhà hoàn thành bài viết. _ Chuẩn bị : Chia buồn, an ủi. _ Nhận xét tiết học. _ Hát _ Hoạt động lớp, nhóm đôi. _ 1 HS đọc. _ HS quan sát tranh. _ HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. _ HS tiến hành kể trong nhóm. _ Đại diện nhóm thi kể. _ Nhận xét, bổ sung. _ 1 HS đọc. _ HS làm bài vào vở. _ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét. _ HS nêu. TIẾT 50 Toán 51 – 15 I . MỤC TIÊU: Kiến thức : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15. - Củng cố cách gọi tên thành phần và kết quả trong phép trừ, biểu tượng về hình tam giác. Kỹ năng : - Rèn HS làm đúng các phép trừ đã học. Thái độ : - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: GV : Que tính, bảng gài. HS : Que tính, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: 11 trừ đi một số : 11 – 5 (4’) _ Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính : 71 – 6 , 41 – 5. x + 7 = 51 _ Nêu cách thực hiện các phép tính. _ Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : 51 – 15 _ Tiết trước chúng ta đã học phép trừ dạng 31 – 5. Hôm nay, chúng ta sẽ học phép trừ dạng 51 –15 và giải các bài toán có liên quan à Ghi tựa. Ø Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính (10’) Phương pháp : Trực quan, thực hành. _ GV nêu đề toán : Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ? à Ghi : 51 – 15 = ? _ Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái . _ Yêu cầu HS nêu lại cách tính ? _ Muốn thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 ta làm sao ? Hoạt động 2 : Thực hành ( 15’) Phương pháp : Thực hành. Bài 1 : _ Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính . Bài 2 : _ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? _ GV yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. _ GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. à Nhận xét, tuyên dương . Bài 3 : _ GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng. _ Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên làm ở bảng phụ. _ GV nhận xét. Ø Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Phương pháp : Trò chơi. _ GV đính hình và nội dung của bài lên bảng, yêu cầu các dãy lên điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. _ Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : ( 1’) _ Về làm bài 2, 3 / 50. _ Chuẩn bị : Luyện tập. _ Nhận xét tiết học. _ Hát. _2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. _ 1 HS nhắc lại. _ HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 51 – 15 = 36 51 _ 1 5 36 _ HS nêu : + 1 không trừ được 5, lấy 11 – 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. + 5 trừ 1 bằng 3 viết 3 . _ Học sinh nêu. _ HS đọc yêu cầu _ Cả lớp làm vào vở. Sau đó nêu miệng. 61 81 31 51 71 _ 1 9 _ 34 _ 16 _ 27 _ 45 42 47 15 24 27 _ HS đọc yêu cầu bài _ Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. 71 61 91 51 _ 48 _ 49 _ 65 _ 44 23 12 26 64 _ HS nêu. _ HS đọc yêu cầu. _ Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tông trừ đi số hạng còn lại. _ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) x + 26 =61 x = 61 – 26 x = 35 b) x + 47 =81 x = 81 – 47 x = 34 c) 18 + x =41 x = 41 – 18 x = 23 _ Các tổ cử đại diện lên thi đua. { RÚT KINH NGHIỆM: Chính tả: Thể dục: Tập làm văn: Toán: Ngày . tháng năm 200 KHỐI TRƯỞNG Phạm Thị Phương Đông Ngày tháng ... năm 200 PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: