Tuần 33 Chủ đề: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
Ngày dạy :Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2014
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài.Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nghĩa các từ ngữ : Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
- GDKNS: GD kĩ năng tự nhận thức, Kn xác định giá trị bản thân, Kn đảm nhận trách nhiệm và kiên định.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
HS: Đọc bài trước.
Tuần 33 Chủ đề: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng Ngày dạy :Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC BÓP NÁT QUẢ CAM I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài.Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu nghĩa các từ ngữ : Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - GDKNS: GD kĩ năng tự nhận thức, Kn xác định giá trị bản thân, Kn đảm nhận trách nhiệm và kiên định. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “ Tiếng chổi tre”- TLCH 1, 2, 3/ SGK /122 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc .22-25’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu( HSinh TB,yếu, ) Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp HS yếu yêu cầu đọc trơn, phát âm đúng. HS khá giỏi ngắt nghỉ đúng biết thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. Gv hướng dẫn giọng đọc Hướng dẫn đọc các câu . * Giải nghĩa từ ( chú giải) Gv đặt câu hỏi, tranh – giải nghĩa từ. c.Đọc từng đoạn trong nhóm nhận xét – tuyên dương d.Thi đua giữa các nhóm Gv gọi Hs có cùng trình độ thi đọc. (đoạn ,bài) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 15-17’ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1: - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ? ( Học sinh TB, yếu ) - Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ Trần Quốc Toản như thế nào ? ( Học sinh TB, yếu ) Đoạn 2:-Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ? ( Học sinh TB ) - Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào ? (HS khá) Đoạn 3 : - Vì sao sau khi tâu Vua “ xin đánh”, Quốc Toản lại đặt gươm lên gáy ? ( Học sinh Giỏi ) - Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho quả cam quý ? ( Học sinh Giỏi ) Đoạn 4 : - Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? (Học sinh Giỏi ) - Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Toản như thế nào? (Hs giỏi) Gv chốt + GDKNS Hoạt động 4: Luyện đọc lại 15’ Giáo viên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. Nhóm tự phân vai đọc . Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ( HS Khá – Giỏi ) Giáo dục: Hôc tập tấm gương anh hùng Trần Quốc Toản các em chăm học, chăm làm là thể hiện lòng yêu nước. Dặn dò : Đọc bài chuẩn bị tiết kể chuyện. Đọc trước bài : Lượm Đọc thuộc bài. Ngắt nhịp đúng. Giọng đọc phù hợp. Quan sát tranh nhận biết chủ điểm Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: ngang ngược, tuốt gươm, bừng bừng, nghiến răng.(CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. (HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Đọc đúng câu : Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Hiểu nghĩa từ: Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu ( chú giải ) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Vì xô lính gác, tự ý xô vào nơi Vua họp là trái phép nước, phải bị trừ tội. - Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước. - Vì bị Vua xem như trẻ con, Quốc Toản căm giận giặc sôi sục, nghiến răng, 2 tay bóp chặt vì vậy quả cam vô tình bị bóp nát. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. KỂ CHUYỆN BÓP NÁT QUẢ CAM I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Dựa vào tranh minh họa và gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ của câu chuyện với giọng thích hợp. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - GDKNS: GD kĩ năng tự nhận thức, Kn xác định giá trị bản thân, Kn đảm nhận trách nhiệm và kiên định. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện, 4 tranh. HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Câu chuyện : Chuyện quả bầu - TLCH (Gọi 3 HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu bài – Hướng dẫn HS kể chuyện. 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện. Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. Gọi 1HS lên bảng s8áp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. 2.1 Kể lại từng đoạn câu chuyện Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh. Gọi 1 HS giỏi kể mẫu. - Kể trong nhóm ( 2 bàn 1 nhóm ) - Kể trước lớp Nhận xét – Tuyên dương Nhận xét 2.3 Kể toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu HS kể theo vai Gọi các Hs giỏi kể trước. Tổ chức các nhóm thi kể. Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Toản như thế nào ? Giáo dục HS : Thể hiện lòng yêu nước bằng cách chăm học, chăm làm, vâng lời ông bà, cha mẹ. Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Đọc trước câu chuyện Người làm đồ chơi . Kể đủ nội dung - Giọng kể phù hợp với từng nhân vật, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Thứ tự đúng : 2 – 1 – 4 – 3 Dựa vào tranh và gợi ý kể được từng đoạn câu chuyện . Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể đủ nội dung- kể đúng vai – giọng kể phù hợp với từng nhân vật, giọng kể . Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I.MỤC TÊU Giúp HS: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II.CHUẨN BỊ GV : HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS đọc, viết các số có ba chữ số. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2 : Luyện tập 25` * Bài 1/ SGK / 168 -MT:Củng cố đọc, viết các số có ba chữ số. - Nêu số số tròn chục,tròn trăm, số có 3 chữ số giống nhau có trong bài . * Bài 2 / SGK / 168 - MT: Củng cố thứ tự, đọc, viết các số có ba chữ số - Nhận xét các dãy số . (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) * Bài 3 / SGK / 168 - MT: củng cố về dãy số tròn trăm. - Nhận xét dãy số . * Bài 4 / SGK/ 168 - MT: Củng cố so sánh số có ba chữ số. - Nêu cách so sánh số có ba chữ số? * Bài 5 / SGK/ 168 - MT: Củng cố về số lớn nhất, số bé nhất . 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : BTVN / VBT/ 78 Chuẩn bị bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000 ( tiếp theo ) Ôn đọc, viết các số có ba chữ số. HS yếu làm chậm hơn HS giỏi. Bảng con theo dãy. Vở trắng - Bảng nhựa .- Dãy a, b dãy số liên tiếp nhau. - Dãy c dãy số tròn chục. - HS nêu miệng dãy số nối tiếp - Dãy số tròn trăm. Vở trắng – Bảng nhựa Bảng con a. 100 b. 999 c. 1000 Ngày dạy :Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2014 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( tiếp theo ) I.MỤC TÊU Giúp HS: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Sắp xếp các số theo thứ tự xác định ; tìm đặc điểm của mỗi dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó. II.CHUẨN BỊ GV : HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện tập 30 ` * Bài 1/ SGK / 169 - MT: Củng cố đọc, viết các số có ba chữ số. * Bài 2 / SGK / 169 -MT: Củng cố phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. * Bài 3 /SGK / 169 - MT:So sánh và xếp theo thứ tự. - Nêu cách so sánh và xếp theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại? * Bài 4 / SGK/ 169 -MT: Củng cố cách xắp xếp các số theo thứ tự xác định ; tìm đặc điểm của mỗi dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó. - Nhận xét đặc điểm các dãy số ? (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : BTVN / VBT/ 79 Chuẩn bị bài Ôn tập phép cộng và phép trừ HS yếu làm chậm hơn HS giỏi. SGK – Bảng phụ - HS nêu kết quả nối tiếp. Vở trắng - Bảng nhựa HS yếu làm một nửa. Vở trắng - Bảng phụ (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Vở trắng – Bảng nhựa Dãy a,b – Mỗi số đều bằng số đứng liến trước nó cộng với 2 ( Đếm thêm 2 ) Dãy c. Mỗi số đều bằng số đứng liến trước nó cộng với 10 ( Đếm thêm 10 ) LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2. Rèn kĩ năng đặt câu: biết đặt câu với những từ tìm được. II.CHUẨN BỊ Gv : HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS tìm cặp từ trái nghĩa bài tập 1. ( 3 HS ) Gọi HS tìm các từ trái nghĩa : cần cù, ngoan, dũng cảm. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu bài – Từ trái nghĩa.15-16’ GV giới thiệu bài. Bài 1. - MT: Nói về nghề ngiệp của những người trong tranh. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Gọi HS chỉ trên tranh. Nhận xét – bổ sung Bài 2. - MT: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp Chia thành 4 nhóm ( theo đối tượng) Nhóm HS khá, giỏi tìm nhiều từ hơn . Bài 3. - MT: Biết các từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. – Tìm từ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam. ( 3 nhóm ghi vào bảng nhựa ) Gọi HS trình bày – nhận xét Hướng ... Bảng nhựa (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Vở trắng – Bảng nhựa Vở trắng – bảng nhựa (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs biết : Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao. II.CHUẨN BỊ GV : Hình vẽ SGK HS: giấy vẽ, màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 Vẽ và giới thiệu tranh về Mặt Trăng . (15 `) 1. Yêu cầu Hs vẽ - tô màu Mặt Trăng vào giấy Yêu cầu 3, 4 HS giới thiệu tranh của mình trước lớp . Gv hỏi : - Vì sao em vẽ Mặt Trăng có hình dạng như vậy ? ( HS giỏi ) - Theo em Mặt Trăng có hình gì ? ( HS Học sinh TB, yếu ) - Tại sao em dùng màu đó để tô màu ? ( HS Khá) 2. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Yêu cầu HS quan sát tranh SGK – nói về Mặt Trăng . Gọi hS trình bày Nhận xét - Ánh sáng Mặt Trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt Trời ? ( HS khá giỏi ) Gv dùng gương chiếu để giúp HS hiểu ánh sáng Mặt Trăng tại sao lại mát dịu không chói chang, nóng như ánh sáng Mặt Trời. Kết luận : Mặt Trăng tròn giống như một “quả bóng lớn” ở rất xa Trái Đất. Ánh sáng Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng. (10`) Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: - Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có những hình dạng gì? - Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? ( HS giỏi ) - Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? ( HS Học sinh TB, yếu ) - Những đêm có trăng ta thấy bầu trời như thế nào ? Yêu cầu Hs trình bày Nhận xét Kết luận Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có các hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. Cung cấp cho HS bài thơ: Mười một lưỡi trai Mười hai lá lúa Mười ba câu liêm Mười bốn lưỡi liềm Mười lăm liềm giật Mười sáu thật trăng Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. (10`) Từ bức vẽ bầu trời có trăng và sao – Yêu cầu Hs nói những hiểu biết của mình về các vì sao. - Ta nhìn thấy sao vào những đêm bầu trời như thế nào ? ( HS Khá) - Ngôi sao có dạng hình gì ? ( HS Học sinh TB, yếu ) - Những đêm có sao thì bầu trời như thế nào ? ( HS Học sinh TB, yếu ) Kết luận: Trên thực tế các ngôi sao đó không phải có hình 5 cánh. Các vì sao là những “quả bóng lửa” giống như Mặt trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lơn hơn Mặt Trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta mới nhìn thấy nhỏ trên bầu trời. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. Chuẩn bị: Ôn tập. Biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt Trăng . HS vẽ theo trí tưởng tượng tô màu vàng. Mặt Trăng có dạng hình tròn. Quan sát tranh nói về Mặt Trăng 1 HS hỏi – 1 HS trả lời. Biết Mặt Trăng có dạng hình tròn ở rất xa Trái Đất. Ánh sáng Mặt Trăng mát dịu không nóng như ánh sáng Mặt Trời. Biết Mặt Trăng có dạng hình tròn nhưng có lúc lại nhìn thấy dạng khác nhau : Lúc tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm ... Chỉ nhín thấy trăng tròn vào các ngày giữa tháng âm lịch, tròn nhất vào ngày 15 ( âm lịch) Vào những đêm trời quang mây, ta nhìn thấy rất nhiều sao. HS hình dung ngôi sao có hình năm cánh. Những đêm có sao trời sáng. Ngày dạy :Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2014 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI AN ỦI KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I.MỤC TIÊU 1. Biết nói câu đáp lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp . 2. Biết viết một đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. - GDKNS: GD kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa.. Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ Gv: Tranh bài tập 1. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu hS thực hành nói đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, tiết 32 . - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đáp lời an ủi 15` 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Gv giới thiệu tranh minh họa – Yêu cầu HS đọc thầm lời đối thoại. Gọi 3 cặp HS thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật . Nhận xét lời đáp . - Yêu cầu HS đưa ra lời đáp khác ? Yêu cầu HS nhận xét Bài 2. Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp – Đưa ra lời đáp – Sắm vai - Thực hành Yêu cầu HS nhận xét – bổ sung GV chốt : Phải biết nói lời đáp phù hợp với từng tình huống với thái lịch sự,biết ơn và lễ phép với người lớn. Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn 15` Bài 3 . Yêu cầu HS kể lại các việc tốt em đã làm .(GV chú ý giúp đỡ HS TB,Y, sửa câu văn cho HS TB, Y) - Việc tốt của em ( hoặc bạn em) làm là việc gì ? - Việc đó diễn ra vào lúc nào ? - Em ( bạn em) làm việc đó như thế nào ? - Kết quả của việc làm đó ? - Em cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó ? Gọi HS trình bày Nhận xét về cách dùng từ, viết câu. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò: Đáp lời an ủi phù hợp, lịch sự, lễ phép trong giao tiếp hàng ngày. Chuẩn bị bài : Từ trái nghĩa Mở rộng vốn từ : Từ chỉ nghề nghiệp Biết đáp lời từ chối lịch sự, nhã nhặn. VD:a. Thế à? Tiếc quá nhỉ ./ Khi nào bạn đọc xong, kể cho mình nghe với nhé./... b. Con sẽ cố gắng ạ ./ Khó quá, bố hướng dẫn cho con vẽ nhé./... c. Lần sau, con học bài xong mẹ cho con đi với nhé ./ Con học bài xong rồi, mẹ cho con đi với nhé./ ... Nắm MĐ- YC của bài Biết lời đáp rất lịch sự, biết ơn. Thực hành nói nhẹ nhàng. Có thế đưa ra lời đáp khác. VD: Cảm ơn bạn đã đến thăm mình./... Biết nói lời đáp phù hợp với từng tình huống với thái lịch sự,biết ơn và lễ phép với người lớn. VD: a. Em cảm ơn cô ạ . Lần sau, em sẽ cố gắng nhiều hơn nữa ./ Em cảm ơn cô. Em sẽ cố gắng để được điểm cao hơn ạ./... b. Mình cảm ơn bạn đã chia buồn với mình. / Cảm ơn bạn. Con mèo rất khôn mình nghĩ nó sẽ biết đường về./... c. Cháu cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Cháu cảm ơn bà. Cháu nghĩ nó sẽ biết đường về. / ... Biết viết một đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. Các việc tốt: chăm sóc mẹ ốm, giúp đỡ bạn trong học tập, giúp đỡ người già, đỡ em bị ngã, giúp đỡ người khuyết tật, cho bạn mượn đồ dùng, trả lại của rơi,... VD: Đầu năm, cô giáo phân công em kèm bạn Lan. Lan đọc rất yếu. Hàng ngày, em thường giúp đỡ bạn đọc bài. Những tiếng khó em hướng dẫn Lan đánh vần. Em rất vui vì cuối học kì I bạn đã đạt hoc sinh tiên tiến. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CHIA VÀ PHÉP NHÂN I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố về : 1. Thực hành tính trong bảng nhân, bảng chia đã học. 2. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . 3. Củng cố về 4. Giải bài toán bằng một phép tính nhân. 5. Tìm số bị chia, thừa số. II.CHUẨN BỊ GV: HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động1 : Ôn tập 30 ` * Bài 1/ SGK / 172 - MT: Thực hành tính trong bảng nhân, bảng chia đã học . Yêu cầu Hs nêu cách tính nhẩm. - Yêu cầu HS nhận xét bài 1b. * Bài 2 / SGK / 172 - Củng cố tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện ? * Bài 3 / SGK / 172 - MT:Giải bài toán bằng một phép tính nhân. YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết mỗi nhóm có bao nhiê bút chí màu ta làm ntn? * Bài 4 / SGK/ 172 -MT: Củng cố về * Bài 5 / SGK / 172 -MT: Củng cố tìm số bị chia, thừa số. - Nêu cách tìm số bị chia, thừa số ? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nêu cách tìm số bị chia, thừa số ? Dặn dò : BTVN / VBT/ 85. HS yếu có thể làm chậm hơn HS giỏi . - HS nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. (HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - HS thực hành tính trong bảng nhân, bảng chia đã học . Biết cách tính nhẩm: 2 chục x 4 = 8 chục Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia điền kết quả. (HS yếu làm 3 cột) Vở trắng – Bảng nhựa Thực hiện theo 2 bước. 4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40 Vở trắng – Bảng nhựa Bảng con Vở trắng – bảng nhựa (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤC TIÊU 1.Tổng kết đánh giá kết quả học tập và thực hiện nội quy của HS tuần qua. 2.Đưa ra phương hướng tuần tới . 3.Sinh hoạt lớp 4.Củng cố trò chơi,bài hát II.PHƯƠNG TIỆN -GV: Đồ dùng chơi trò chơi -HS: / III.CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp. HOẠT ĐỘNG 1:Đánh giá các hoạt động trong tuần -Lớp trưởng điều khiển-tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng nhận xét – Các HS khác góp ý kiến bổ sung -GV nhận xét chung -GV đưa ra nhận xét trong tuần như sau *Ưu điểm: +Tiếp thu bài khá tốt +Có tinh thần giúp đỡ bạn +Vệ sinh trường lớp khá sạch sẽ +Hăng say phát biểu bài: *Tồn tại +Mặc đồng phục chưa đúng quy định: +Chưa nghiêm túc trong giờ học: +Đi học còn trễ: -Các tổ thảo luận biện pháp khắc phục mặt tồn tại - báo cáo -GV chốt *Biện pháp khắc phục -Nhắc nhở những em vi phạm lần sau phải cố gắng,nếu không khắc phục thì lần sau sẽ có hình thức phạt thích đáng cho các em đó HOẠT ĐỘNG 2.Nhận xét chung Đa số các em ngoan học bài, làm bài đầy đủ tích cực phát biểu, có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. Một số em học tập có tiến bộ.Vẫn còn có em chưa bỏ rác đúng nơi quy định, xả rác ra sân trường. Bên cạnh đó vẫn còn có em đọc trơn vẫn chưa thạo, còn đánh vần, vài em viết chữ xấu, học còn thụ động, tính toán chậm , làm bài toán Tìm số bị trừ,số trừ còn lẫn lộn, làm tính trừ có nhớ còn nhầm lẫn. HOẠT ĐỘNG 3.Sinh hoạt tập thể -GV dạy cho HS 1 số trò chơi -HS chơi -Nhận xét + tuyên dương -Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch -Nhận xét tiết học III.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI -GV nêu kế hoạch +Chấn chỉnh lại nề nếp lớp. Thực hiện tốt nội quy +Tích cực học tập. Luyện chữ viết. Duy trì việc học phụ đạo +Tham gia các hoạt động phong trào của trường, lớp đề ra +Tham gia giải toán Internet trên mạng +Tham gia giải tập MHST thật tốt.
Tài liệu đính kèm: