Tuần 26 Chủ đề: Nghèo cho sạch rách cho thơm
Ngày dạy :Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : óng ánh, lượn, quẹo, nắc nỏm, xuýt xoa.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu ý nghĩa các từ khó: búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo.
Hiểu nội dung của câu chuyện: Cá Con vá Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít.
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân, KN ra quyết định, KN thể hiện sự tự tin.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
HS: Đọc bài trước.
Tuần 26 Chủ đề: Nghèo cho sạch rách cho thơm Ngày dạy :Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : óng ánh, lượn, quẹo, nắc nỏm, xuýt xoa. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu ý nghĩa các từ khó: búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo. Hiểu nội dung của câu chuyện: Cá Con vá Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân, KN ra quyết định, KN thể hiện sự tự tin. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài : Bé nhìn biển – TLCH 1,2, 3 / SGK / 65 ( 3 HS ) 1 HS đọc nội quy của trường. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc .28-30’ 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp Gv hướng dẫn giọng đọc Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài ( Chú ý rèn ngắt nghỉ đúng dấu câu cho HS TB, Y ) Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi – giải nghĩa từ. c.Đọc từng đoạn trong nhóm nhận xét – tuyên dương d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 15-17’ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1 : - Khi đang tập dưới đáy sông,Tôm Càng gặp chuyện gì? ( HS TB,Y) -Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? ( HS G,K) - Đoạn 2 :- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? ( HS TB,Y) –Vẫy có ích lợi gì? ( HS TB,Y) Đoạn 3: - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đọc đoạn 2,3,4 - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? (nhóm đôi) Gv chốt: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.tôm càng cứu được bạn thoát nạn.Tình bạn của họ ngày càng khăng khít. Hoạt động 4: Luyện đọc lại 15’ Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) -Em học được điều gì ở nhân vật tôm càng ? -Giáo dục:bạn bè phải yêu quí,giúp đỡ lẫn nhau.Hãy là những người bạn đáng tin cậy của nhau. Dặn dò : Đọc bài chuẩn bị tiết kể chuyện. Đọc trước bài : Sông Hương Nhận xét –dặn dò Đọc thuộc bài thơ Đọc trôi chảy, ngắt nhịp 4, giọng đọc vui tươi hồn nhiên. Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: óng ánh, lượn, quẹo, nắc nỏm, xuýt xoa. ( CN- ĐT ) HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Đọc đúng câu (CN ) Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng,/ vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Hiểu nội dung bài : Cá Con vá Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít. Kể tự nhiên bằng lời của mình Tôm càng thông minh nhanh nhẹn Nó dùng càng cứu bạn ,xuýt xoa ,lo lắng khi bạn đau. Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. Ghi nhận sau tiết dạy KỂ CHUYỆN TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo. Biết phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân, KN ra quyết định, KN thể hiện sự tự tin. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Câu chuyện : Sơn Tinh, Thủy Tinh - TLCH (Gọi 3 HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu bài – Hướng dẫn HS kể chuyện. 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.. Yêu cầu HS quan sát 4 tranh nói vắn tắt nội dung từng tranh. Gọi 1 HS giỏi kể mẫu. - Kể trong nhóm ( 2 bàn 1 nhóm ) - Kể trước lớp Nhận xét – Tuyên dương Nhận xét 2.2 Phân vai dựng lại câu chuyện ( 4 nhóm ) Gọi HS kể trước lớp Tổ chức các nhóm thi kể. Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Em học tập được điều gì ở Tôm Càng ? Giáo dục HS : Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bị các tiết ôn tập Kể đủ nội dung - Giọng kể phù hợp với từng nhân vật, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Nắm nội dung của tranh . Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau.. Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem. Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn. Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn. Dựa vào tranh kể được từng đoạn câu chuyện . Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể đúng theo vai – Lời kể phù hợp với từng vai. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện Ghi nhận sau tiết dạy TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 và số 6. Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ GV:mô hình đồng hồ HS: VBT, mô hình đồng hồ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV tổ chưc cho HS xem đồng hồ : 4 giờ 15`, 1 giờ 30 phút, 9 giờ 15`. Gv đọc giờ - HS quay kim đồng hồ. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 và số 6. Bài 1 /SGK/127 - MT: Củng cố kĩ năng xem đồng hồ -YC HS thảo luận nhóm đôi. Gọi 1 HS hỏi – 1 HS trả lời Hoạt động 2 : Biết thời điểm, khoảng thời gian. Bài 2 /SGK/ 127 Gv hỏi – HS trả lời Hoạt động 3: Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. Bài 3 / SGK/ 127 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS chơi trò chơi” Tôi bảo”. Yêu cầu HS quay kim đồng hồ theo người quản trò. Rèn kĩ năng xem đồng hồ. Nhận xét – tuyên dương Dặn dò : BTVN/ VBT trang 40 Rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 và số 6. - HS rèn kĩ năng xem đồng hồ. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày 1 HS hỏi – 1 HS trả lời a. 8 giờ 30` b. 9 giờ c. 9 giờ 15` d. 10 giờ 15` (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) HS làm vở trắng– bảng phụ Ghi nhận sau tiết dạy Ngày dạy :Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA I.MỤC TÊU Giúp HS : 1. Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại. 2. Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép x trong phạm vi bảng tính đã học). 3. Biết giải bài toán có một phép nhân. II.CHUẨN BỊ GV: bảng nhựa, bảng phụ- Mô hình 6 ô vuông. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Tổ chức cho chơi trò chơi “Tôi bảo” HS quay kim đồng hồ theo lời quản trò - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Ôn lại mối quan hệ giữa phép nhân và chia. 8` * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - Nêu phép tính để tìm số ô vuông của mỗi hàng ? (HS TB,Y) - Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia ? (HS TB,Y) Gv ghi : 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? Yêu cầu HS nêu phép tính ? Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 GV chốt: Số bị chia bằng thương nhân với số chia. Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 - Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia ? (HS TB,Y) - x là số bị chia biết chưa ? à Giới thiệu bài : Tìm số bị chia - Em dự đoán xem x bằng mấy ? - Dựa vào nhận xét ở trên em nêu phép tính tìm x ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Vậy muốn tìm số bị chia ta làm ntn? (HS G,K) * Vây x = ? * Số bị x chính là bằng 10 Vì 10 : 2 = 5 GV ghi Hướng dẫn HS cách trình bày x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - Muốn tím số bị chia ta làm ntn? . (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Luyện tập 30` Hoạt động 2 : Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b * Bài 1 /SGK/128 - Nêu tên gọi của phép nhân, phép chia. (HS TB,Y) * Bài 2 / SGK / 128 - Muốn tím số bị chia ta làm ntn? . (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Hoạt động 3: Biết giải bài toán có một phép nhân. * Bài 3 / SGK / 128 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn? Gv hỏi để hướng dẫn Hs tóm tắt 1 em : 5 cái kẹo 3 em : ... cái kẹo ? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đua – mỗi dãy 1 em. Điền vào ô trống : 2 = 4 : 5 = 15 : 3 = 3 Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò : BTVN / VBT/ 41 Chuẩn bị bài Luyện tập Rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 và số 6. Nêu được phép tính để tìm số ô vuông của mỗi hàng : 6 : 2 = 3 Nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia . 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Nêu được phép tính để tìm số ô vuông hai hàng. 3 x 2 = 6 Từ phép tính: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Nhận biết mối quan hệ giữ ... g mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Xuôi Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định . Ghi nhận sau tiết dạy TOÁN CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I.MỤC TÊU Giúp HS : 1. Bước đầu nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. II.CHUẨN BỊ GV: bảng nhựa, bảng phụ- Hình tam giác – hình tứ giác HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 2, 4 VBT / 37 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 15 ` a. Gv giới thiệu hình tam giác B 3cm 4cm A C 5cm -Yêu cầu HS đọc tên hình ? ( HS TB,Y) - Đọc tên các cạnh ? Tính tổng độ dài các cạnh ? ( bảng con ) - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là bao nhiêu ? ( HS TB,Y) Gv chốt: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác. Chu vi hình tam giác ABC là 12 cm. b. Gv giới thiệu hình tứ giác Yêu cầu HS đọc tên hình ? - Đọc tên các cạnh ? Tính tổng độ dài các cạnh ? ( bảng con ) - Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là bao nhiêu ? (HS G,K) Gv : Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình tứ giác . Chu vi hình tứ giác DEGH là 15 cm. - Muốn tính chu vi của hình tam giác ( tứ giác ) ta làm như thế nào ? GV chốt : Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Luyện tập 15` Hoạt động 2 : Tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. * Bài 1 /Sgk/ 130 - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? ( HS TB,Y) * Bài 2 / SGK / 130 - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác ? ( HS TB,Y) * Bài 3 / SGK / 130 -MT: Rèn kĩ năng đo đoạn thẳng và tính chu vi hình tam giác. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác ta làm như thế nào ? Dặn dò : BTVN / VBT/ 43 Chuẩn bị bài Luyện tập Phân biệt số bị trừ, số bị chia. Rèn kĩ năng tìm số bị chia. Giải bài toán có phép chia. Biết hình tam giác ABC có ba cạnh là : AB,BC và CA. Biết tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là : 3 cm + 4 cm + 5 cm = 12 cm Biết tổng độ dài các cạnh của hình tam giác chính là chu vi của hình đó. Biết hình tứ giác DEGH có bốn cạnh là : DE, EG, GH và HD. Biết tổng độ dài các cạnh của hình tứ giá DEGH là : 3 cm +2cm + 4 cm + 6 cm = 15 cm Biết tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác chính là chu vi của hình đó. Chu vi của hình tam giác ( tứ giác ) là tổng độ dài các cạnh của hình đó. Vở trắng – Bảng nhựa. Bài giải Chu vi hình tam giác là : 20 + 30 + 40 = 90 (cm) Đáp số : 90 cm Vở trắng – Bảng nhựa Bài giải Chu vi hình tứ giác là : 5 + 6 + 7 + 9 = 27 (cm) Đáp số : 27 cm Vở trắng – Bảng nhựa Ghi nhận sau tiết dạy TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs biết : 1. Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước . 2. Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở dưới đáy. 2. Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - GDKNS+ BVMT: GD kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng ra quyết định, giao tiếp, hợp tác. II.CHUẨN BỊ GV + HS: Sưu tầm các tranh ảnh, các loài cây sống dưới nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK (15`) GV chia nhóm đôi Yêu cầu HS quan sát hình 1 à hình 7 SGK/ 52, 53. - Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình ? ( HS TB,Y) Gọi hS trình bày Nhận xét – bổ sung - Trong các cây đó cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rễ cắm sâu vào bùn dưới đáy ? (HS G,K) Kết luận: Có rất nhiều các loài cây sống dưới nước.Chia ra làm 2 nhóm: cây sống trôi nổi trên mặt nước, cây có rễ cắm sâu xuống bùn. Mỗi loài cây có ích lợi riêng Hoạt động 2. Làm việc với vật thật, tranh ảnh.(20`) Gv chia 4 nhóm . Yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh vật thật . Kết luận: Các loại cây sống dưới nước được chia làm hai nhóm : nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước, nhóm cây có rễ cắm sâu xuống bùn. Các loại cây đều có ích cần bảo vệ. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : Bảo vệ và chăm sóc cây cối. Sưu tầm tranh ảnh loài vật, tìm hiểu các loài vật sống ở đâu? Biết một số cây sống dưới nước: cây lục bình, các loài rong, cây sen. Phân biệt một số cây sống trôi nổi trên mặt nước: cây lục bình, cây rong rêu. Cây có rễ cắm sâu xuống bùn : cây sen. Biết quan sát, mô tả các loài cây . Cây sen: có rễ cắm sâu xuống bùn, cây có cuống lá, hoa mọc dài đưa lá và hoa vươn lên mặt nước. Hs phân ra làm 2 nhóm: Nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước, nhóm cây có rễ cắm sâu xuống bùn. Giới thiệu tên, chỉ ra các bộ phận của cây – ích lợi của cây. Ghi nhận sau tiết dạy Ngày dạy :Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I.MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói :Tiếp tục luyện tập cách đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp . 2. Rèn kĩ năng viết : Viết được câu trả lời về cảnh biển. - GDKNS: GD kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ Gv: Tranh SGK HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài 2/ tiết 25 ( 2 cặp HS) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đáp lời đồng ý. 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 .Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi- đưa ra lời đáp – sắm vai Gọi HS thực hành. Nhận xét – bổ sung Hoạt động 2: Viết được câu trả lời về cảnh biển. Bài 2. Yêu cầu trả lời các câu hỏi. Gọi một số hs làm miệng a)Tranh vẽ cảnh gì? (HS TB,Y) b)Sóng biển ntn? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) c)Trên mặt biển có những gì? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) d)Trên bầu trời có những gì? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Nhận xét Yêu cầu HS viết bài vào vở. Gọi 4,5 em đọc bài làm Nhận xét – sửa 4. Củng cố - dặn dò:(5’) HS thực hành đáp lời đồng ý. Nhận xét – tuyên dương Nhận xét Dặn dò : Thực hành đáp lời đồng ý trong giao tiếp hàng ngày. Ôn tập lại các bài đã học – Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II. Đáp lời đồngý để tỏ lòng biết ơn. a. Cảm ơn bạn /... b. Em gỏi quá !/... Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp hàng ngày. Thảo luận và đưa ra lời đáp phù hợp với từng tình huống. VD: a. Cháu cảm ơn bác ./ Cháu xin lỗi đã làm phiền bác ./... b. Cháu cảm ơn cô ạ ./ Cháu cảm ơn cô rất nhiều./ c. Nhanh lên tớ chờ ./ Cậu vào xin phép mẹ đi tớ chờ./... Trả lời đúng các câu hỏi về biển.Viết lại thành đoạn văn. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng, lúc mặt trời mới lên . Sóng biển xanh nhấp nhô. Tàu thuyền đang ra khơi đánh cá .Trên bầu trời, những đám mây tím bồng bềnh trôi, đàn hải âu đang bay lượn. Ghi nhận sau tiết dạy TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, bảng nhựa HS : VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài 1a/ VBT / 43 ( 1 HS ) Bài 3/ VBT / 43 ( 1 HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 15` Hoạt động 1: Biết tính độ dài đường gấp khúc * Bài 1/ SGK/131 Hoạt động 2 : Tính chu vi hình tam giác. *Bài 2 / SGK/131 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn tính chu vi của tam giác ABC ta làm ntn? Hoạt động 3: Tính chu vi hình tứ giác. * Bài 3 / SGK / 131 - GV HD tương tự bài 2 * Bài 4 / SGK / 131 - YC HS nêu cách làm khác. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác ta làm như thế nào ? Dặn dò : BTVN/VBT/ 44. Mỗi em chuẩn bị 1 hình chữ nhật. Chuẩn bị bài Số 1 trong phép nhân và phép chia . Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. SGK- 1 HS làm bảng phụ. -HS đổi sách kiểm tra. - HS nêu tên hình vẽ. Vở trắng – Bảng nhựa . Vở trắng – Bảng nhựa .HS biết tính chu vi hình tứ giác thông qua tính tổng độ dài bốn cạnh. Vở trắng – Bảng nhựa . ( Có thể làm bằng hai cách: phép cộng hoặc phép nhân ) HS ghi nhớ chu vi chính là tổng độ dài các cạnh. 4a.) 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) 3 x 4 = 12 ( cm ) Ghi nhận sau tiết dạy SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤC TIÊU 1.Tổng kết đánh giá kết quả học tập và thực hiện nội quy của HS tuần qua. 2.Đưa ra phương hướng tuần tới . 3.Sinh hoạt lớp 4.Củng cố trò chơi,bài hát II.PHƯƠNG TIỆN -GV: Đồ dùng chơi trò chơi -HS: / III.CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp. HOẠT ĐỘNG 1:Đánh giá các hoạt động trong tuần -Lớp trưởng điều khiển-tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng nhận xét – Các HS khác góp ý kiến bổ sung -GV nhận xét chung -GV đưa ra nhận xét trong tuần như sau *Ưu điểm: +Tiếp thu bài khá tốt +Có tinh thần giúp đỡ bạn +Vệ sinh trường lớp khá sạch sẽ +Hăng say phát biểu bài: *Tồn tại +Mặc đồng phục chưa đúng quy định: +Chưa nghiêm túc trong giờ học: +Đi học còn trễ: -Các tổ thảo luận biện pháp khắc phục mặt tồn tại - báo cáo -GV chốt *Biện pháp khắc phục -Nhắc nhở những em vi phạm lần sau phải cố gắng,nếu không khắc phục thì lần sau sẽ có hình thức phạt thích đáng cho các em đó HOẠT ĐỘNG 2.Nhận xét chung Đa số các em ngoan học bài, làm bài đầy đủ tích cực phát biểu, có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. Một số em học tập có tiến bộ.Vẫn còn có em chưa bỏ rác đúng nơi quy định, xả rác ra sân trường. Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa giữ gìn trật tự lớp học, làm bài chưa đầy đủ. Vài em viết chữ xấu, học còn thụ động, tính toán chậm. Tuần qua công tác giữ gìn vệ sinh chung có tiến bộ nhưng vẫn còn có em chưa tự giác giữ gìn vệ sinh sân trường sau giờ ra chơi. HOẠT ĐỘNG 3.Sinh hoạt tập thể -GV dạy cho HS 1 số trò chơi -HS chơi -Nhận xét + tuyên dương -Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch -Nhận xét tiết học III.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI -GV nêu kế hoạch +Chấn chỉnh lại nề nếp lớp. Thực hiện tốt nội quy +Tích cực học tập. Luyện chữ viết. Duy trì việc học phụ đạo +Tham gia các hoạt động phong trào của trường, lớp đề ra +Tham gia giải tập MHST thật tốt.
Tài liệu đính kèm: