Tuần 19 Chủ đề: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Ngày dạy :Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
HS: Đọc bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần 19 Chủ đề: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Ngày dạy :Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2014 TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4) II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm. Giới thiệu bài 3’ 1.Yêu cầu mở mục lục sách Tiếng Việt tập 2 đọc 7 chủ điểm. GV giới thiệu 7 chủ điểm ở học kì 2. 2. Gv giới thiệu bài. - Quan sát tranh, tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? à GV giới thiệu bài : Chuyện bốn mùa. Hoạt động 1 : Luyện đọc .28’ Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài b.Đọc từng đoạn trước lớp Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi – giải nghĩa từ. c.Đọc từng đoạn trong nhóm nhận xét – tuyên dương d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài15-17’ Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi . - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Theo lời của nàng Đông và bà Đất thì: - Mùa xuân có gì hay ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Mùa hạ có gì hay ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Mùa thu, mùa đông có gì hay ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Gv chốt : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Hoạt động 3: Luyện đọc lại 15’ Gv hướng dẫn giọng đọc. Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Giáo dục và liên hệ thực tế thời tiết của khu vực để học sinh hiểu rõ về các mùa. Dặn dò :Về nhà đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện, tiết Chính tả. Đọc trước bài : Thư Trung thu Gv biết 7 chủ điểm : Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối, Bác Hồ, Nhân dân. Tranh vẽ bà cụ và 4 cô gái. Họ đang cùng nhau trò chuyện. Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: sung sướng , tinh nghịch, trăng rằm, tựu trường ( CN- ĐT ) - Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.// - Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn., đọc với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chú chó, mèo. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa từ (chú giải ) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Biết 4 nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm. Hiểu nội dung bài: Mùa xuân làm cho cây đâm chồi, nảy lộc. Mùa hạ làm cho trái ngọt hoa thơm, học trò được nghỉ học. Mùa thu có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rtằm rước đàn phá cỗ... Mùa đông: bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn... à Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất Ghi nhận sau tiết dạy KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA I.MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng nói : Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Kiểm tra khả năng nhớ truyện đã học. Yêu cầu HS nêu tên truyện, tên nhân vật của truyện đó. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện. Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1 GV gọi HS kể mẫu đoạn 1. +Tập kể trong nhóm. +Thi kể trước lớp. Nhận xét Hoạt động 2: Kể nối tiếp từng đoạn. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Yêu cầu HS quan sát tranh- nêu nội dung từng tranh. GV gọi HS kể nối tiếp từng đoạn. +Tập kể trong nhóm +Thi kể trước lớp. Kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS kể. Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất. Dựng lại câu chuyện theo vai. Chia nhóm ( 4 nhóm ) Dựng lại câu chuyện theo vai và tập kể trong nhóm . -Thi đua giữa các nhóm Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Theo em mùa nào đẹp nhất ? Vì sao ? Giáo dục HS :Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bị bài Ông Mạnh thắng Thần Gió. Nhớ lại các truyện đã học. Nêu nội dung tranh. Tranh 1: Đông nói với Xuân: Xuân về làm cho cây đâm chồi nảy lộc. Tranh 2: Xuân nói với Hạ : Nhờ có nắng của Hạ làm cho trái ngọt. Tranh 3: Thu làm cho bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ. Tranh 4: Có đông mới có bậo bùng bếp lửa, có giấc ngủ ấm trong chăn. Kể toàn bộ câu chuyện. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể đủ nội dung, ngôn ngữ tự nhiên, kết hợp với cử chỉ điệu bộ. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện) Giọng kể phù hợp – Kể đúng vai. Ghi nhận sau tiết dạy TOÁN TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I.MỤC TÊU Giúp học sinh: 1. Nhận biết tổng của nhiều số. 2.Biết cách tính tổng của nhiều số. II.CHUẨN BỊ GV: bảng nhựa HS: VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận biết tổng của nhiều số.10’ 1. GV ghi phép tính 2 + 3 + 4 = ? Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả Yêu cầu HS đặt tính Nhận xét Gv hướng dẫn cách đặt tính- Viết dấu cộng ở giữa Vậy tổng của 2, 3 và 4 bằng bao nhiêu ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 2. Gv ghi VD : 12 + 34 + 40 = ? Yêu cầu HS đặt tính, tính - Nêu cách đặt tính và tính. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 3. GV ghi VD: 15 + 46 + 29 + 8 = ? Yêu cầu HS đặt tính, tính - Nêu cách đặt tính và tính. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Ví dụ trên, ta vừa tính tổng của mấy số hạng ? GV chốt : Tổng của từ 3 số hạng trở lên ta gọi là tổng của nhiều số. à GV giới thiệu bài. Luyện tập Hoạt động 2: Tính tổng của nhiều số. Bài 1/SGK/91 - MT: Biết cách tính tổng của nhiều số. Nêu cách tính . ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) – Nhận xét các số hạng trong phép tính 6 + 6 + 6 + 6 ?(HS G,K) Bài 2/SGK/ 91(Giảm tải bỏ cột 2 bài tập 2) Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính . Bài 3/ SGK/91 -MT: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng với các số đo đại lượng có đơn vị là kg và lít.. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện tính tổng của nhiều số. Dặn dò : BTVN/ VBT/ 3 Chuẩn bị bài Phép nhân. - HS làm bảng con , Nêu cách đặt tính và tính 2 - 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, + 3 viết 9. 4 9 12 - 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, + 34 viết 6. 40 - 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, 86 viết 8. 1- 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 46 20 cộng 8 bằng 28, viết 8, nhớ 1. + - 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, 29 7 thêm 2 bằng 9, viết 9. 8 98 Nhận biết tổng của nhiều số . Biết cách tính tổng của nhiều số - HS tính và nêu miệng kết quả Tính nhẩm và nêu miệng kết quả. 6 + 6+ 6 + 6 . Các số hạng bằng nhau đều bằng 6. Vở trắng – bảng nhựa. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) ( SGK- bảng nhựa ) Ghi nhận sau tiết dạy Ngày dạy :Thứ ba ngày 07 tháng 01 năm 2014 TOÁN PHÉP NHÂN I.MỤC TÊU Giúp học: 1.Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. 2.Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. 2. Biết đọc và viết kí hiệu của phép nhân. 3. Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II.CHUẨN BỊ GV: 5 miếng bìa, mỗi miếng có 2 chấm tròn. HS: các miếng bìa có 2 chấm tròn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu 2 HS làm bài tập : 12 23 12 23 + + 12 23 12 23 Nhận xét các số hạng. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân . (12’) Gv gắn 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Yêu cầu HS cùng thao tác theo trên đồ dùng. - Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?( HS TB,Y) - Yêu cầu HS nêu phép tính ? - 10 là tổng của mấy số hạng ? ( HS TB,Y) - Nhận xét các số hạng trong tổng ? ( HS G,K) GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2. Ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là giá trị của một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy từ tổng các số hạng bằng nhau ta có thể chuyển thành phép nhân . Luyện tập 17’ Hoạt động 2: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. Bài 1/SGK/92 GV giới thiệu tranh – Yêu cầu HS quan sát tranh – Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. Hoạt động 3: Viết phép nhân. Bài 2/SGK/ 92 Hoạt động 3: Tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau. Bài 3/ SGK/92 - HS quan sát tranh và viết phép nhân và két quả YC HS giải thích 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 HS thi đua. Viết phép nhân 6 + 6 + 6 + 6 = 24 ; 7 + 7 + 7 + 7 = 28. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT/ 4 Chuẩn bị bài: Thừa số- Tích Củng cố cách tính tổng của nhiếu số . Chuẩn bị học phép nhân. Thao tác trên đồ dùng. Hình thành phép tính: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Biết 10 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2. - ... oảng cách các con chữ . GV viết mẫu :Phong Lưu ý hs điểm nối nét H/D viết bảng con Nhận xét- sửa sai Hoạt động 3:Viết vào vở 10-12’ Nêu yêu cầu viết Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 3 hs thi viết :P (hoa ) Nhận xét –tuyên dương Dặn dò: Viết bài ở nhà – Luyện viết thêm chữ P (hoa). Tập viết chữ Q (hoa) Viết bảng con –bảng lớp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét. Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ P ( hoa ) cỡ vừa cao 5 ô li. Gồm 2 nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 nét cong trên, 2 đầu uốn vào không đều nhau. Nắm rõ cấu tạo chữ P( hoa) Nắm quy trình viết chữ P (hoa) Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ P (hoa). Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn là phong cảnh đẹp có nhiều người đến tham quan. Quan sát và nhận biết độ cao các con chữ 2,5 ôli: P, g , h 2 ô li : d , p 1 ô li : n, o, â, a. Khoảng cách các chữ một con chữ o. Biết cách nối nét :Nét 1 của chữ h viết gần với nét 2 của chữ P. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Phong Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định . Ghi nhận sau tiết dạy TỰ NHIÊN & XÃ HỘI ĐƯỜNG GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs biết : -Có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. -Kể tên các phương tiện giao thông đi trên đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. -Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. -GDKNS: Biết từ chối hành vi sai luật giao thông, nên và không nên làm gì khi gặp 1 số biển báo giao thông.( Kĩ năng kiên định, KN ra quyết định, Kn giao tiếp thông qua học tập) II.CHUẨN BỊ GV: Mô hình biển báo giao thông, tranh ảnh các loại đường giao thông. HS: Sưu tầm các tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: nhận biết các loại đường giao thông. (10`) GV giới thiệu 4 bức tranh – 4 thẻ từ (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không). Yêu cầu HS quan sát tranh nhận biết các loại đường giao thông . Gọi HS gắn thẻ từ ( truyền điện ) Nhận xét Kết luận: Có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 15` -MT: Biết tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông 1. Làm việc theo cặp Yêu cầu hS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Đường bộ dành cho những phương tiện giao thông nào ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Đường sắt dành cho những phương tiện giao thông nào ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Đường thủy dành cho những phương tiện giao thông nào ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Đường hàng không dành cho những phương tiện giao thông nào ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 2. Cả lớp HS báo cáo – Gọi Hs nhận xét – bổ sung - Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em ? Nhận xét Hoạt động 3: Biển báo nói gì ? 5` 1.Yêu cầu HS quan sát ( nhóm đôi ) . Nêu ý nghĩa của biển báo. 2. Gọi một số hs giới thiệu nêu ý nghĩa của biển báo. Nhận xét Gv hướng dẫn HS phân biệt 3 loại biển báo - Trên đường đi học em có thấy biển báo nào không ? - Tại sao chúng ta phải nhận biết các biển báo trên đường giao thông ? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận : Các biển báo giao thông dựng trên đường nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Dặn dò : Giáo dục HS chấp hành đúng luật lệ giao thông . Chuẩn bị bài An toàn khi trên các phương tiện giao thông. Biết có 4 loại đường giao thông 1 : Đường bộ 2 : Đường sắt 3 : Đường thủy 4 : Đường hàng không Đường bộ : ô tô, xe máy, xe đạp, ... Đường sắt : tàu hỏa Đường thủy : ca nô, tàu, thuyền... Đường hàng không : máy bay Biết ý nghĩa của 6 biển báo. Phân biệt 3 loại biển báo : Biển hướng dẫn : hình tròn, nền màu xanh dương. Biển cấm : hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền màu đỏ, nền màu vàng. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Ngày dạy :Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2014 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I.MỤC TIÊU * Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. * Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. -GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực. II.CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ viết bài tập. Tranh minh họa bài tập HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Hoạt động 1: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. Bài 1 .5-7’ -GV giới thiệu tranh.Yêu cầu HS quan sát tranh – Đọc thầm lời của chị Hương – Thảo luận nhóm đôi đáp lời chào, lời tự giới thiệu. Nhận xét Bài 2.( 7-8’) – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Gọi HS thực hành . Nhận xét Hoạt động 2: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. Bài 3 . 10-12’ -Yêu cầu HS điền đúng các lời đáp vào chỗ trống . 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nhắc nhở HS đáp lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là người học trò ngoan, lích sự. Nhận xét Dặn dò: Về nhà tìm hiểu đặc điểm của mùa hè: Thời tiết, khí hậu, Mặt trời, cảnh vật... Chuẩn bị bài Tả ngắn về bốn mùa. Nắm MĐ- YC của bài HS biết đáp lời chào, lời tự gới thiệu với thái độ lịch sự, lễ phép VD: Chúng em chào chị ạ !/ Chào chị ạ ! ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - HS thảo luận nhóm đôi.- 2HS lên trình bày VD : a.Cháu chào chú ạ ! Chú chờ một chút để cháu báo ba mẹ./ Cháu chào chú ạ ! Mời chú vào ạ! Ba mẹ cháu đang ở trong nhà./... b. Cháu chào chú ạ ! Bố mẹ cháu không có nhà, chú có nhắn gì không ạ ? - Vở trắng –bảng nhựa Bịết viết lời đáp phù hợp. VD: - Cháu chào cô ạ ! - Dạ, đúng ạ ! cháu là Nam đây - Cháu mời cô vào nhà ạ ! .- 2HS lên trình bày (sắm vai) Ghi nhận sau tiết dạy TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Thuộc bảng nhân 2. Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết thừa số, tích II.CHUẨN BỊ GV: bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi từng cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng nhân 2. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1 : Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. Bài 1 /SGK/96 -MT: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2. Bài 2 / SGK/ 96 -MT: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2 kèm theo đơn vị cm, kg. Hoạt động 2 : Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Bài 3 /SGK / 96 -MT: . Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết số bánh xe của 8 xe đạp ta làm ntn? Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. Bài 4/ SGK/96 -MT: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2. Hoạt động 3 : Biết thừa số, tích Bài 5 / SGK / 96 -MT: Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân. - HS làm vở trắng –nêu cách tìm làm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS thi đọc bảng nhân 2. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 7 Chuẩn bị bài Bảng nhân 3. Thuộc bảng nhân 2. SGK – bảng phụ. - HS nêu nối tiếp - 2 Hs nêu lại BT1( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Vở trắng – bảng nhựa . – HS thực hành tính trong bảng nhân 2 kèm theo đơn vị cm, kg. - Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét SGK– bảng phụ. Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2. - HS nêu nối tiếp. - 2 Hs nêu lại BT2( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Vở trắng – bảng phụ . Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân. Ghi nhận sau tiết dạy SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤC TIÊU 1.Tổng kết đánh giá kết quả học tập và thực hiện nội quy của HS tuần qua. 2.Đưa ra phương hướng tuần tới . 3.Sinh hoạt lớp 4.Củng cố trò chơi,bài hát II.PHƯƠNG TIỆN -GV: Đồ dùng chơi trò chơi -HS: / III.CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp. HOẠT ĐỘNG 1:Đánh giá các hoạt động trong tuần -Lớp trưởng điều khiển-tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng nhận xét – Các HS khác góp ý kiến bổ sung -GV nhận xét chung -GV đưa ra nhận xét trong tuần như sau *Ưu điểm: +Tiếp thu bài khá tốt +Có tinh thần giúp đỡ bạn +Vệ sinh trường lớp khá sạch sẽ +Hăng say phát biểu bài: *Tồn tại +Mặc đồng phục chưa đúng quy định: +Chưa nghiêm túc trong giờ học: +Đi học còn trễ: -Các tổ thảo luận biện pháp khắc phục mặt tồn tại - báo cáo -GV chốt *Biện pháp khắc phục -Nhắc nhở những em vi phạm lần sau phải cố gắng,nếu không khắc phục thì lần sau sẽ có hình thức phạt thích đáng cho các em đó HOẠT ĐỘNG 2.Nhận xét chung Đa số các em ngoan học bài, làm bài đầy đủ tích cực phát biểu, có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. Một số em học tập có tiến bộ.Vẫn còn có em chưa bỏ rác đúng nơi quy định, xả rác ra sân trường. Bên cạnh đó vẫn còn có em đọc trơn vẫn chưa thạo, còn đánh vần, vài em viết chữ xấu, học còn thụ động, tính toán chậm , làm bài toán Tìm số bị trừ,số trừ còn lẫn lộn, làm tính trừ có nhớ còn nhầm lẫn. HOẠT ĐỘNG 3.Sinh hoạt tập thể -GV dạy cho HS 1 số trò chơi -HS chơi -Nhận xét + tuyên dương -Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch -Nhận xét tiết học III.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI -GV nêu kế hoạch. +Chấn chỉnh lại nề nếp lớp. Thực hiện tốt nội quy. +Phát động phong trào học tập Mừng Đảng, mừng xuân. + Luyện chữ viết. Duy trì việc học phụ đạo. +Tham gia các hoạt động phong trào của trường, lớp đề ra. +Tham gia giải toán Internet trên mạng.
Tài liệu đính kèm: