Tập đọc
Có công mài sắt,có ngày nên kim
I.Mục tiêu:
- KT: HS hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).**: Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- KN: Rèn cho HS đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- TĐ: Phải biết kiên trì nhẫn nại trong học tập cũng như trong lao động .
- KNS: Tự nhận thức về bản thân; Lắng nghe tích cực; Kiên định; Đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và và lập kế hoạch thực hiện)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: giáo án, tranh minh hoạ bảng phụ.
- HS: Học sinh xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Ngày soạn: 20/08/2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tập đọc Có công mài sắt,có ngày nên kim I.Mục tiêu: - KT: HS hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).**: Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim. - KN: Rèn cho HS đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - TĐ: Phải biết kiên trì nhẫn nại trong học tập cũng như trong lao động . - KNS: Tự nhận thức về bản thân; Lắng nghe tích cực; Kiên định; Đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và và lập kế hoạch thực hiện) II. Đồ dùng dạy học: - GV: giáo án, tranh minh hoạ bảng phụ. - HS: Học sinh xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: (2’) 2. Bài cũ: (5’) - GV giới thiệu 8 chủ điểm sách TV2 tập1. - Yêu cầu HS mở ML sách, đọc tên 8 chủ điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi tựa bài (2'). HĐ1: (16’) LĐ đoạn 1,2. - Hướng dẫn HS đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó. - Đọc đoạn trước lớp : - Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc. + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, của bài và giải nghĩa từ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguyệch ngoạc, mải miết. - Đọc từng đoạn trong nhóm:(5’) +Cho HS ngồi nhóm 2 em. - Thi đọc giữa các nhóm : +Mời 2-3 nhóm lên thi đọc . Cho lớp nhận xét khen ngợi. HĐ2: (8’) Tìm hiểu đoạn1,2. Câu 1: Lúc đầu cậu bé học thế nào? LH:Khi viết em cần viết như thế nào? GDHS:Khi viết cần phải viết cẩn thận nắn nót cho đúng và đẹp. Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Hỏi thêm:Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Cho HS xem hỏi: Chiếc kim so với thỏi sắt thì thế nào? Để mài được thời gian không ? Hỏi tiếp: Cậu bé có tin kim nhỏ không? + Câu văn ...không tin? Tiết 2:(35’) HĐ 3: (13’ ) LĐ đoạn 3,4. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Đọc đoạn trước lớp :Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi . + Yêu cầu HS đọc đoạn, giải nghĩa từ. - Đọc đoạn trong nhóm: Cho HS đọc nhóm theo bàn (3’) -Thi đọc giữa các nhóm : Mời đại diện 2- 4 nhóm đọc.Cho lớp nhận xét khen ngợi . - Cho lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4. HĐ 4: (7’)Tìm hiểu đoạn 3,4. Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào ? - Theo em đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ không ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ? LH:Lúc đầu cậu bé là người thế nào? Sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé đã trở thành người thế nào? GD: Phải chăm chỉ học tập năm học. Câu 4:Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Em hãy đọc to tên bài tập đọc . ** Đây là một câu tục ngữ, câu tục ngữ này nói lên điều gì? GD:Phải kiên trì nhẫn nại trong học tập để học tập đạt kết quả tốt. HĐ 5: (10’) Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu lần 2. H/ dẫn HS đọc. + Cho ngồi nhóm 3 em, phân vai đọc. + Mời 2-3 nhóm thi đọc trước lớp. + Cho lớp nhận xét, GV ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: :(5’) LH: Em thích nhân vật nào ? Vì sao? - Thực hiện theo lời khuyên của câu chuyện , em sẽ làm gì? GDHS: Siêng năng, chăm chỉ, kiên trì nhẫn nại trong học tập - Về đọc lại truyện .Xem tiết kể chuyện. - GV và HS nhận xét tiết học. -HS mở mục lục sách theo dõi. -2 HS đọc – cả lớp đọc thầm. HS nhắc lại tựa bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Lớp theo dõi đọc thầm. - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2 (4em, mỗi em đọc1 đoạn). -HS theo dõi chú giải cuối bài. - HS ngồi nhóm đọc bài theo yêu cầu của GV. - 2 nhóm thi đọc trước lớp.Lớp theo dõi nhận xét khen ngợi. - HS đọc, trả lời câu hỏi. - Mỗi khi cầm quyển trông rất xấu . - HS nêu: viết cẩn thận, nắn nót, - HS ghi nhớ thực hiện. - Bà cụ cầm thỏi sắt vào tảng đá. - Để làm thành một chiếc kim khâu. -HS quan sát, nhận xét. Chiếc kim khâu rất bé, còn thỏi to. = Có. - Cậu bé không tin. -Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được? - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS theo dõi. 2 em đọc, lớp đọc thầm. - HS xem chú giải. - HS đọc bài theo y/c của GV. - Các nhóm thi đọc trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét khen ngợi. -Cả lớp đọc đồng thanh (1 lần) - HS đọc đoạn, trả lời câu hỏi. -Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ thành tài. -Có. Cậu bé tin lời bà cụ. - Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài. - Lúc đầu cậu bé lười biếng không chịu học bài. Sau nghe lời khuyên của bà. Cậu đã chăm chỉ học tập . - Làm việc gì cũng phải kiên trì,nhẫn nại thì mới thành công. - 1HS đọc - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công./ Việc khó đến đâu,...làm được. - HS ghi nhớ. - HS theo dõi. -HS ngồi nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, rồi đọc. -‘Các nhóm thi đọc. Lớp nhận xét khen ngợi nhóm cá nhân đọc tốt. - HS nêu.VD:Em thích bà cụ.Vì bà cụ dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì. -Em sẽ siêng năng chăm chỉ học tập. - HS ghi nhớ. -HS đọc lại truyện. Xem trước tiết kể chuyện. - 1HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim I Mục tiêu: - KT: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - KN: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.**Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - TĐ: Có hứng thú khi học kể chuyện, mạnh dạn tự tin khi kể. II. Đồ dùng dạy học: GV:Giáo án, 4 tranh minh hoạ SGK (phóngto).. HS: HS xem trước bài. III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định:(1’) 2. Bài cũ: (3’) - GV giới thiệu các tiết Kể chuyện lớp 2 có một số điểm khác lớp 1... 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi tựa bài (2’) HĐ 1: (15’) Kể từng đoạn Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu b/ tập. - GV treo tranh yêu cầu HS đọc gợi ý dưới mỗi tranh và xác định đoạn. - GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 4 em) yêu cầu HS kể từng đoạn (7’). + GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp. + Bạn kể đã đủ ý chưa? Có đúng trình tự không? Bạn kể có tự nhiên không? HĐ 2:(10’)Kể t/ chuyện Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mời HS kể từng đoạn. + GV nhận xét ghi điểm một số em. 4. Củng cố – dặn: (4’) - Các em vừa kể về câu chuyện gì? - Qua rút ra bài học gì cho bản thân? GD: Làm việc gì kiên trì. chăm chỉ. Hướng dẫn về nhà. GV và HS nhận xét tiết học. Giữ trật tự - HS theo dõi. - 1 HS nhắc lại tựa bài. -1 HS nêu - HS quan sát đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh và xác định đoạn. + HS ngồi nhóm và kể từng đoạn theo nhóm. Mỗi em kể 1 đoạn, hết 1 lượt quay lại từ đầu. + Đại diện lên chỉ vào tranh kể lại từng đoạn. + Lớp theo dõi nhận xét khen ngợi. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. + 4 HS kể mỗi em kể 1 đoạn. + Lớp theo dõi nhận xét. - Có công mài sắt, có ngày kim. -Phải chăm chỉ học tập để học tốt. -HS ghi nhớ. + Kể lại cho cả nhà cùng nghe. + 1 HS nhận xét tiết học - Ghi nhận sau tiết dạy Toán Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: - KT: HS biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. Nhận biết số có một, hai chữ số ,số liền trước số liền sau của một số. - KN: HS viết đúng các số từ 0 đến 100. Số có một chữ số, hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, liền sau của một số. -TĐ: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác khi đọc, viết số. II. Đồ dùng dạy- học : GV: : giáo án , bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 + PBT. HS: sgk, vở, đồ dùng môn toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (3') -Kiểm tra sách toán, vở đồ dùng môn toán. - Nhắc nhở HS cách giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.GV nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi đầu bài ( 1’) HĐ 2:(30')H/dẫn HS làm b/tập. Bài 1:Củng cố về số có một chữ số. - Em hãy nêu tiếp các số có một chữ số? - Y/cầu HS đọc các số vừa nêu theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. -Phần b, c yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. * *Có bao nhiêu số có một chữ số? Đó là những số nào? Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số. -Treo bảng phụ gọi HS nêu yêu cầu. - Hãy nêu tiếp các số có 2 chữ số. - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài tập 3 phút. Gọi 1 HS lên bảng làm. - Cho HS chữa bài GV thu phiếu kiểm tra. Nhận xét. -Ý b,c yêu cầu HS làm vào vở. - Cho HS chữa bài và nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm 4 Củng cố - dặn dò: (5’) - Nêu các số có 1 chữ số. - Cho lớp nhận xét khen ngợi. - Về làm bài vở BT và xem trước bài sau. - GV và HS nhận xét tiết học. -HS để sách vở đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra. - HS ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại tựa bài. + 1 HS nêu: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. + 1 HS khác nêu: 9,8,7,6,5,4,3,2,1,0. - 1 HS nêu - b) 0; c) 9 - 1 HS nêu có 10 số có 1 chữ số, đó là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -1 HS nêu yêu cầu bài tập a) Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -1 HS nêu, lớp nhận xét. - HS nhận phiếu làm bài tập, 1 HS lên bảng làm. -HS chữa bài nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp làm bài vào vở. b) Số bé nhất có hai chữ số là 10. c) Số lớn nhất có hai chữ số là 99. - HS theo dõi -HS làm bài 3 vào vở. a) Số liền sau của 39 là 40. b) Số liền trước của 90 là 89. c) Số liền ...là 98.d) Số ...99 là 100. - Lớp nhận xét - 1 HS nêu. -HS theo dõi để về nhà làm bài. -1 HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Chào cờ Nghe nói chuyện dưới cờ Ngày 20/08/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2013 Chính tả (Tập chép) Có công mài sắt, có ngày nên kim Phân biệt c/k. Bảng chữ cái I. Mục tiêu: KT: Giúp HS biết cách trình bày đoạn văn. Củng cố quy tắc chính tả c/ k.Học chín chữ cái đầu trong bảng chữ cái. KN: HS chép chính xác bài chính ta, đoạn “Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí...thành tài”; trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.Làm được các bài tập 2,3,4. TĐ: Viết cẩn thận, nắn nót. Có ý thức tự giác viết bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: Giáo án, Bảng lớp chép bài chính tả. Bảng phụ chép bài tâp 3. HS: vở, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định:(1’) Bài cũ:(3’) Kiểm tra sách vở đồ dùng môn c/ tả.Nhận xét nhắc nhở. Bài mới: - Giới thiệu – ... t tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Tập làm văn Tự giới thiệu. Câu và bài I. Mục tiêu: - KT: Học sinh biết nghe trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân. Ngjhe, nói lại những điều nghe thấy về một bạn trong lớp. - KN: Bước đầu biết kể một mẩu chuyện ngắn theo (4 tranh). Biết viết lại nội dung của tranh 3,4. - TĐ: Nói, viết đủ câu, diễn đạt rõ ràng. Có ý thức bảo vệ của công. - KNS: Tự nhận thức về bản than; Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. II.Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, bảng phụ chép sẵn BT1. HS: vở, VBT. III. Các họat động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (2’) - GV giới thiệu về môn Tập làm văn. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’) HĐ 1: (15’) Tự giới thiệu. Bài 1: Trả lời câu hỏi. - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc, gợi ý. - GV nêu câu hỏi, gọi HS làm mẫu. + Cho lớp nhận xét khen ngợi bạn đã nhớ những điều về bản thân. - Cho HS thực hành hỏi đáp theo cặp 2’. GV theo dõi, giúp đỡ. + Mời 1 số cặp lên hỏi đáp trước lớp. GD: Ghi nhớ những điều về bản thân, về bạn, nói và trả lời tự nhiên. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. GV: Ở bài 1 các em nghe các bạn giới thiệu, hãy nhớ lại và nói những điều em biết về một bạn. - Mời một số HS nói về bạn. + Hỏi: Bạn A nói về bạn B như vậy có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào? GD:Học tập bạn nói lưu loát, tự nhiên. HĐ 2: (18’) Câu và bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV đính 4 tranh, hỏi: Những tranh nào em đã được học trong tiết Luyện từ và câu? GV: 4 tranh này kể về một câu chuyện gồm nhiều sự việc. Bài yêu cầu kể từng tranh, sau đó kể 1 câu chuyện. - Cho HS làm việc cá nhân 2’ - Mời HS kể trước lớp. + Kể tranh 1,2. + Kể tranh 3,4 GV gợi ý: Thấy hoa đẹp bạn gái định làm gì? Theo em bạn trai trong tranh sẽ nói gì với bạn gái? + Hãy kể lại toàn bộ câu chuyện? - Cho lớp nhận xét, khen ngợi. GD: Nói đủ câu, diễn đạt rõ ràng. LH: Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì cho bản thân? GD: Phải biết bảo vệ của công, không bẻ cành hái hoa, leo trèo lên bàn ghế =>Yêu cầu HS viết nội dung 2 – 4 tranh vào vở ( tùy theo thời gian). - GV hướng dẫn cách trình bày GD: Nói cũng như viết phải đủ câu. Chữ đầu câu phải viết hoa, cuối câu phải ghi dấu chấm, trình bày sạch đẹp. - Kiểm tra ghi điểm một số vở. Tuyên dương, nhắc nhở một số em. 4.Củng cố – dặn dò: (3’) - Các em vừa học bài gì? GV: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể một sự việc. Củng có thể dùng một số câu để tạo thành bài. - Về nhà xem trước bài Phần thưởng. - GV và HS nhận xét chung tiết học. Giữ trật tự -HS theo dõi. -1 HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - 1 HS làm mẫu. - Lớp nhận xét, khen ngợi. -HS hỏi đáp theo cặp. - 2 – 4 cặp hỏi đáp trước lớp. - HS lắng nghe . -1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi. - 2 – 3 em nói. -Lớp nhận xét. -HS ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS quan sát, nêu: tranh 1 và tranh 2. -HS theo dõi. - HS tự suy nghĩ. -1 số HS kể. - 1 HS kể. - 2 – 3 HS kể, VD: Thấy hoa đẹp Huệ vội đưa tay ra hái. Thấy thế Tuấn kêu lên: Huệ đừng hái, hoa trong vườn là để cho mọi người ngắm. - 2 – 3 HS kể – lớp theo dõi, nhận xét. + Khen ngợi những bạn kể tốt. -Không bẻ cành, hái hoa. -HS lắng nghe -HS theo dõi và trình bày bài viết vào vở. - Viết nội dung tranh 3 – 4 vào vở, HS khá giỏi có thể viết nội dung 4 tranh. -Lớp khen ngợi những bạn đạt điểm tốt. -Câu và bài. -HS theo dõi. -Ghi nhớ để thực hiện. -1 HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Toán Đề – xi – mét I. Mục tiêu: - KT: HS bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét. Nắm được quan hệ giữa đề- xi – mét và xăng- ti- mét(1dm= 10 cm). - KN: HS biết làm các phép tính cộng, trừ với các số có đơn vị đề- xi- mét. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề- xi- mét. - TĐ: Ghi nhớ tên gọi, kí hiệu để áp dụng vào làm tính và giải toán. II.) Đồ dùng dạy học: GV: Giáo án, băng giấy dài 10 cm, thước thẳng 2-3 dm. Phiếu BT1 G.tải: BT3 HS: Thước có vạch cm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định:(1’) 2. Bài cũ: (3’) - Tiết toán trước các em đã học bài gì? - Gọi 2 HS lên kiểm tra. Yêu cầu HS đặt tính rồi tính tổng và nêu tên gọi các số: 15 và 23 ; 38 và 20 - Cho lớp nhận xét GV ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi tựa bài (2’) HĐ 1: (12’) Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- xi- mét. - GV phát cho mỗi bàn 1 băng giấy, yêu cầu HS dùng thước đo. Hỏi: Băng giấy dài mấy cm? GV nêu và ghi bảng: Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-xi-mét viết tắt là dm - Cho lớp viết dm, nhận xét sửa sai. GD: Ghi nhớ đọc và viết đúng. GV hỏi và ghi bảng: 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm HĐ 2:(13’)Thực hành. Bài 1: Gợi ý HS quan sát, phát phiếu và yêu cầu HS làm bài(3’). + Theo dõi giúp đỡ. -Thu phiếu KT và gọi 1HS chữa bài. Hỏi : Vì sao em biết độ dài đoạn thẳng AB dài hơn độ dài đoạn thẳng CD? - GV nhận xét Bài 2:Tính theo mẫu. - Gọi HS đọc và phân tích mẫu. - GV ghi bảng, yêu cầu HS làm vở. GD: Tính chính xác, ghi tên đơn vị đo ở kết quả tính. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. + Gọi HS chữa bài.Cho lớp nhận xét. GV nhận xét . Bài 3 : GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tập ước lượng . - GV nhận xét 4.Củng cố – dặn: (4’) -Các em vừa học bài gì? Hỏi: 1 dm bằng bao nhiêu cm? 10 cm bằng bao nhiêu dm? Liên hệ:Thước kẻ của em dài bao nhiêu dm?Vì sao em biết? GD: Nhớ tên đơn vị, ký hiệu, mối quan hệ giữa cm và dm để đo và tính toán. - Về nhà: Ôn bài thực hành đo chiều dài, chiều rộng quyển sách toán. -GV và HS nhận xét chung tiết học. Giữ trật tự -Bài: Luyện tập - 2 HS lên thực hiện và nêu tên gọi. 38 58 - HS nhắc lại tựa bài. -HS thực Hành đo trên băng giấy. - Dài 10 cm - 2 HS nhắc lại. - HS viết vào bảng con. dm -HS ghi nhớ. 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm - 1 số HS đọc –Lớp đồng thanh 1 lần. -1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát sgk . - Làm bài vào phiếu bài tập. -2 HS lên chữa bài –lớp nhận xét. - HS nêu , lớp nhận xét: Vì độ dải đoạn thẳng AB dài hơn 1 dm, độ dài của đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích mẫu: 1dm +1dm =2dm - Cả lớp làm bài vào vở. -2HS lên chữa bài – lớp nhận xét. Lắng nghe - HS dựa vào đoạn thẳng đã biết để ước lượng . Lắng nghe - Đề-xi-mét 1 dm =10 cm 10 cm =1 dm *HS nêu:2 dm.Vì em thấy từ vạch số 0 đến 20 là 20cm; 20cm =2 dm. - HS ghi nhớ -HS theo dõi thực hiện. -1 HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Sinh hoạt tập thể Nhận xét tuần 1 I. Mục tiêu : - Nhận xét tình hình học tập tuần 1. Phổ biến kế hoạch tuần 2. - HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân để có hướng phát huy và khắc phục . - GDHS vâng lời thầy cô giáo , rèn ý thức học tập tốt và đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị : GV: Nội dung sinh hoạt III.Tiến trình sinh hoạt 1: Khới động : Cho lớp hát tập thể 2. Nhận xét tình hình nề nếp, học tập tuần 1 - GV hướng dẫn cho Ban cán sự lớp báo cáo trước lớp . - GV nhận xét chung Ưu điểm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Khuyết điểm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 3. Phổ biến kế hoạch tuần 2 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 4. Văn nghệ: - Cho HS thăm gia các tiết mục văn nghệ hoặc chơi trò chơi yêu thích phù hợp . - GV nhận xét 5 . Tổng kết – dặn dò : - Tuyên dương những HS ngoan chăm học, biết giúp đỡ bạn trong tuần ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Dặn dò : Nhắc nhở, động viên những HS chưa được tuyên dương cần cố gắng . - Ghi nhận sau tiết dạy ******************************
Tài liệu đính kèm: