I . Mục tiêu : Biết mọi người khuyết tật cần phải hỗ trợ giúp đỡ, đối xữ bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xữ và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
- KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người KT
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vẫn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
Kĩ năng thu thập và xữ lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người địa phương.
- Kỉ thuật: Thảo luận nhóm , đóng vai, động nảo, dự án.
- HSKT: Biết lắng nghe bạn thảo luận và xữ lí tình huống.
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 2 TUẦN 29 Từ ngày 28 / 03 / 2010 đến ngày 01/ 04 / 2011 Năm học: 2010 - 2011 Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy 2/28 Sáng 1 2 3 4 5 Chào cờ Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc Giúp đỡ người khuyết tật. Các số từ 111 đến 200 Những quả đào (T1) // (T2) Chiều Phụ đạo học sinh yếu 3/29 sáng 1 2 3 4 Toán TD KC LT Việt Các số có ba chữ số TC : Con cóc là cậu Ông trời, Chuyền bóng tiếp sức Những quả đào Luyện đọc:Những quả đào Chiều 1 2 3 TNXH C/tả L Toán Một số loại vật sống dưới nước. (TC) Những quả đào. Luyện Các số có ba chữ số 4/30 Sáng 1 2 3 4 5 Toán T dục T đọc LTVC LTV So sánh các số có ba chữ số. TC : Chuyền bóng tiếp sức, Tâng cầu Cây đa quê hương. Mở rộng vốn từ,Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi để làm gì? LViết CT: Những quả đào Chiều Sinh hoạt chuyên môn 5/31 Sáng 1 2 3 4 5 Toán ÂN Tập viết TC LT Việt Luyện tập Ôn bài hát Chú Êch con Chữ hoa A (Kiểu 2) Làm vòng đeo tay. (T1) LuyệnTừ ngữ về cây cối. Đặt và trả lòi câu hỏi để làm gì? Chiều Trang trí lớp học 6/1 Sáng 1 2 3 4 5 TL văn MT C tả LToán HĐNG Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi. Tập nặn tạo dáng. Nặn hoạc vẽ, xé dán các con vật. (N-V) Hoa phượng Luyện So sánh các số có ba chữ số GDMT bài 2 Chiều 1 2 3 Toán LT Việt HĐTT Mét. Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi. SH Lớp. Soạn ngày 26/3/2011 Giảng thứ 2/28/3/2011 Tiết 2: Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 ) I . Mục tiêu : Biết mọi người khuyết tật cần phải hỗ trợ giúp đỡ, đối xữ bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xữ và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người KT Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vẫn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. Kĩ năng thu thập và xữ lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người địa phương. - Kỉ thuật: Thảo luận nhóm , đóng vai, động nảo, dự án. - HSKT: Biết lắng nghe bạn thảo luận và xữ lí tình huống. II .Chuẩn bị . -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) -Vở bài tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ . - GV đưa ra một số tình huống : - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian . -Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em . - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện . Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không .Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong xã hội . * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống . - GV đưa ra một số tình huống : -Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường . Theo em thu phải làm gì trong tình huống đó . - Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên làm gì Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. * Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế . -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay chứng kiến -GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm tốt 3. Củng cố dặn dò: + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? -Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã học -Nhận xét đánh giá tiết học . - HS lắng nghe bày tỏ thái độ . -Không đúng . -Không đúng . -Đúng - Xử lí các tình huống . - Thu cần khuyên ngăn các bạn và động viên an ủi giúp bạn gái -Can ngăn các bạn không được trêu chọc người khuyết tật , đưa chú đến tận nhà bác Hùng . - HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong . - HS trả lời . Tiết 3: Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I/ Mục tiêu: Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài tập cần làm 1,2(a),3 - HSKT: Làm toán trừ không nhớ trong phạm vi 20 không nhớ. II/ Chuẩn bị: Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. III/ Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới: Giới thiệu bài Học các số từ 111 đến 200 * Dạy HS đại trà: Đọc và viết số từ 111 đến 200 Làm việc chung cả lớp. Đọc cho HS viết Luyện tập thực hành: Bài 1 : Viết (theo mẫu) : 110 Một trăm mười 111 117 154 181 - Nhận xét đánh giá. Bài 2: Số? - Hai em lên bảng làm bài lớp làm vào vở a. 111; 112;...; 114;...; 116; 117; ...;...;120 b 121; 122;... ; 124; ...;126; 127; ...;...;130 GV nhận xét đánh giá. Bài 3: < > = 123 .... 124 120 ... 152 129 .... 120 186 .... 186 126 .... 122 135 .... 125 136 .... 136 148 .... 128 155 .... 158 199 .... 200 - Thu bài chấm, gọi 1 em lên bảng chữa bài. Củng cố dặn dò: - Một HS nhắc lại đề bài - Nhận xét tiết học Về nhà học bài. HS nghe nhắc lại đề bài. Viết bảng con 1 HS đọc lại các số vừa viết HS làm vào vở (5 phút) nối tiếp lên bảng ghi kết quả 110 Một trăm mười 111 một trăm mười một 117 một trăm mười bảy 154 một trăm năm mươi tư 181 một trăm tám mươi mốt Nhận xét bài bạn - Hai em lên bảng làm bài lớp làm vào vở 111;112;.113;114;115;116;117;118;119;120 b 121;122;123;124;125;126;127;128;129;130 Chữa bài bạn nhận xét Hai HS nêu yêu cầu bài tập Điền dấu thích hợp vào ô trống < > = 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 <. 200 - Lớp nộp bài chấm, 1em lên chữ bài. - Các số từ 111 đến 200 Tiết 4,5: Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I . Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhin quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. - KT: Trình bày ý kiến cá nhân, trình bày một phút, thảo luận cặp đôi – chia sẻ. - HSKT: Biết lắng nghe bạn đọc bài. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? - GV nhận xét – ghi điểm . Tiết 1 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a.Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu . Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào . + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? + Trong bài có mấy nhân vật ? - Gọi HS đọc bài . * Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn . - GV đọc mẫu . * Từ mới : + Em hiểu thế nào là hài lòng ? + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ? * Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . - Đọc từng câu . - Đọc từng đoạn . - Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh . Tiết 2 b. Tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Người ông dành những quả đào cho ai ? + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? + Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? +Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao? Ý nghĩa : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Oâng hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào c. Luyện đọc lại : - GV gọi HS đọc bài theo vai . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố dặn dò: + Người ông dành những quả đào cho ai? + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình? -Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau - Cây dừa . -3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi . - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn . - 4 nhân vật . - 1 HS đọc bài. - HS gạch chân và nêu các từ khó . - HS đọc bài . - Vừa ý hay ưng ý . - Bật ra thành lời một cách tự nhiên . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . - 1 HS đọc toàn bài . - Lớp đọc đồng thanh toàn bài . - 1 HS đọc bài. đọc bài, lớp đọc thầm. -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm . -Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi, vì Xuân thích trồng cây . -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn. Ăn hết phần của mình mà vẫn thèm . -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn. -HS trả lời theo cảm nhận . -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . -HS trả lời . Soạn ngày 26/3/2011 Giảng thứ 3/29/3/2011 Tiết 1: Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm: số trăm số chục, số đơn vị. - Làm bài tập 2,3 HSKT: Làm toán trừ không nhớ trong phạm vi 20 không nhớ. II/ Chuẩn bị: Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. ... cầu . - Cử 5 đại diện lên bảng chơi tiếp sức ( em thứ nhất lên xác định ngôi nhà thì em thứ 2 lên gắn hướng ngôi nhà ) . -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn đội chiến thắng . - Trong nhóm người hỏi người trả lời sau đó phân công người lên trình bày dưới dạng kịch hoặc dưới dạng lần lượt nối tiếp nhau . - Đại diện các nhóm lên trình bày . - Lắng nghe và nhận xét nhóm bạn . - Lần lượt từng cá nhân trả lời . - Lớp chia thành các nhóm . - Từng nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập . - Sau 6 phút các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp . - Lắng nghe nhận xét bổ sung nhóm bạn . - Bình chọn nhóm thắng cuộc . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới Tiết 2 : Luyện Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2) I. Mục tiêu : -HS biết cách tự làm đựơc đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm đồng hồ. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + Để làm đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ? -Kiểm tra đồ dùng của HS . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . -GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay . -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay . * Thực hành làm đồng hồ đeo tay: - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ . * Trưng bày sản phẩm : - GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp . 3 . Củng cố : Hỏi tựa + Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ? 4 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học “ làm đồng hồ đeo tay” -Nhận xét đánh giá tiết học . -Làm đồng hồ đeo tay cĩ 4 bước. + Bước 1 : Cắt các nan giấy + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. + Bước 3 : Gài dây đeo. + Bước 4 : Vẽ số và kim. -2 HS nhắc lại . -HS thực hành làm đồng hồ đeo tay . -HS trưng bày sản phẩm . -2 HS nêu . -Làm đồng hồ đeo tay cĩ 4 bước. + Bước 1 : Cắt các nan giấy + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. + Bước 3 : Gài dây đeo. + Bước 4 : Vẽ số và kim. Hoạt động ngoài giờ:An toàn giao thông : Bài 6 ngồi an toàn trên xe đạp xe máy(tiết 2) I / Mục tiêu 1 .Kiến thức : ª Học sinh biết : - Những quy định đối với người ngồi trên xe đạp và trên xe máy . Môtả được những động tác khi lên , xuống và ngồi trên xe đạp , xe máy . 2.Kĩ năng : -Biết thể hiện thành thạo các động tác khi lên xuống xe đạp , xe máy . Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm . 3.Thái độ :-Thực hiện đúng động tác và những qui định khi ngồi trên xe . Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy . II / Nội dung an toàn giao thông : - Đội mũ bảo hiểm , cài khoá dâu mũ và kiểm tra lại xem đội mũ đúng chưa .Khi lên xuống xe quan sát xung quanh . Ngồi đằng sau người lái ( Không được ngồi đằng trước hay ngồi lên tay lái) . Hai tay bám chắc vào người lái xe . Không đung đưa chân , không cầm ô , không vẫy gọi người khác khi ngồi trên xe . Chỉ xuống xe khi xe đã dừng hẳn . III/ Chuẩn bị : - 2 Tranh 1, 2 và trong SGK . Mũ bảo hiểm - Phiếu học tập ghi rõ các tình huống cho hoạt động 3 . IV/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A ) Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cu: -Hãy kể tên một số phương tiện cơ giới mà em biết ? -Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện nào ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “Ngồi an toàn trên xe đạp xe máy “. b)Hoạt động 2 : - Nhận biết hành vi đúng / sai khi ngồi trên xe đạp , xe máy. a/ Mục tiêu : HS biết được những hành vi đúng sai khi ngồi trên xe đạp , xe máy . b / Tiến hành : - Chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm một hình vẽ . Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ nhận xét những hành động đúng / sai của người trong hình vẽ . - Khi lên , xuống xe đạp , xe máy em thường lên xuống bên nào ? - Khi ngồi trên xe máy em thường ngồi trước hay ngồi sau người lái ? Vì sao ? - Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp xe máy ta cần chú ý điều gì ? - Khi đi xe máy tại sao chúng ta phải đội mũ bảo hiểm - Đội mũ bảo hiểm như thếnào là đúng ? - GV hướng dẫn HS cách đội và cài chặt khoá . - Khi đi xe máy quần áo giày dép phải như thế nào ? * Kết luận : -Khi ngồi trên xe máy xe đạp cần chú ý : - Lên xe bên trái quan sát phía trước , phía sau , bên trái trước khi lên xe . Ngồi phía sau người điều khiển xe . Bám chặt vào eo người lá hoặc vào yên xe . Không bỏ hai tay không đung đưa chân . Khi xe dừng hẳn mới được xuống . Hoạt động 3: -Thực hành và trò chơi a/ Mục tiêu : - Biết thực hiện hành vi đúng khi ngồi trên xe đạp , xe máy . a/ Tiến hành : -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm . Phát cho mỗi nhóm một tình huống yêu cầu thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống . *TH1 : -Em được bố đèo đến trường bằng xe máy . Em hãy thể hiện đúng động tác khi em lên ,xuống xe ? * TH2 : - Em được mẹ đèo bằng xe đạp đến trường nhưng khi đi trên đường em gặp một bạn được bố chở đi bằng xe máy bạn gọi em đi nhanh để đến trường cùng chơi . Em thể hiện thái độ và động tác như thế nào ? -Giáo viên kết luận và viết lên bảng những đặc điểm của từng nhóm biển báo mà học sinh nêu ra . * GV kết luận : -Các em cần thực hiện đúng những động tác và những quy định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản d)củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu nêu lại các quy định khi ngồi trên xe đạp , xe máy . -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế . - 3 em lên bảng trả lời . - HS1 : - Kể tên các phương tiện cơ giới -HS 2 nêu phương tiện hàng nagỳ em đến trường và những điều cần chú ý để đảm bảo an toàn . -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài -Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên . - Quan sát tranh trả lời về mỗi hành vi trong tranh như thế là đúng hay sai . - Lên bên trái vì thuận chiều với người đi xe - Ta phải ngồi phía sau vì ngồi trước sẽ làm khuất tầm nhìn của người lái xe . - Bám chặt vào người ngồi phía trước hoặc bám vào yên xe . Không bỏ hai tay ra , không đung đưa hai chân , khi xe dừng hẳn mới xuống xe . - Khi bị TNGT mũ sẽ bảo vệ đầu là nơi cơ quan quan trọng nhất của con người . - Mặc áo quần gọn gàng mang giày dép phải có quai hậu để không bị rơi . - Các nhóm thảo luận sau khi hết thời gian các nhóm cử đại diện leổntình bày cách giải quyết . - HS lấy ghế băng ra để giả định động tác lên , xuống xe và ngồi trên xe đúng động tác -HS thể hiện động tác không được vẫy tay lại hoặc là vung chân để giục mẹ đi nhanh . - Lớp nhận xét bổ sung . - Hai em nhắc lại . -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . Tiết 4 Luyện Viết chữ đẹpTập viết Chữ hoa S A/ Mục tiêu : - Nắm về cách viết chữ S hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định . B/ Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa S đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ R và từ Ríu -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa S và một số từ ứng dụng có chữ hoa S b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ S -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : -Chữ S hoa cao mấy ô li ? - Chữ S gồm mấy nét đó là những nét nào ? - Chúng ta đã học cách viết nét cong dưới với nét móc ngược tạo thành vòng xoắn , khi học viết chữ cái hoa nào ? - Dựa vào cách viết chữ L hoa hãy quan sát chữ và nêu cách viết chữ S hoa . - Nhắc lại qui trình viết , vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa S vào không trung và sau đó cho các em viết chữ Svào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Sáo tắm thì mưa “ là một thành ngữ nói về kinh nghiệm trong dân gian , hễ thấy chim sáo tắm thì trời sẽ có mưa. * / Quan sát , nhận xét : - Cụm từ :” Sáo tắm thì mưa “ có mấy chữ ? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ? - Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ? */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Sáo vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . *) Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ/ Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - 2 em viết chữ R - Hai em viết từ “Ríu” - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . - Chữ S hoa cao 5 ô li . -Chữ S gồm 1 nét liền là kết hợp của hai nét cơ bản : Nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ , cuối nét móc lượn vào trong. - Chữ cái hoa L . - Điểm đặt bút tại giao điểm ĐKN6 và ĐKD4 sau đó viết nét cong dưới rồi dừng bút tại ĐKN6. Từ điểm trên , đổi chiều bút viết tiếp nét móc ngược trái , cuối nét lượn vào trong và dừng bút trên ĐKN2. - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Sáo tắm thì mưa . - Lắng nghe giáo viên để hiểu thành ngữ trên . - Gồm 4 chữ : Sáo , tắm , thì , mưa . - Chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 ô li - Dấu sắc trên đầu âm a ,ă , dấu huyền đặt trên chữ I . -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) - Viết bảng : Sáo - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -1 dòng chữ Scỡ nhỏ. 1 dòng chữ S hoa cỡ vừa. 1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa. - 2 dòng câu ứng dụng“ Sáo tắm thì mưa”. -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa T”
Tài liệu đính kèm: