Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 5

Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 5

TẬP ĐỌC: (2tiết)

 CHIEÁC BUÙT MÖÏC

I . MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.

 - Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.

* Kĩ năng sống :

 - Thể hiện sự thông cảm .

 - Hợp tác - Ra quyết định giải quyết vấn đề .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC: (2tiết)
 CHIEÁC BUÙT MÖÏC 
I . MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
	- Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.
* Kĩ năng sống :
	 - Thể hiện sự thông cảm .
	 - Hợp tác - Ra quyết định giải quyết vấn đề .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 III. LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè
- Gọi 2 Hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài
- Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Chiếc bút mực
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa
Tiết 1
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
+ Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Lan: buồn.
+ Giọng Mai: dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc.
+ Giọng cô giáo: dịu dàng, thân mật.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực.
- Gv theo dõi, sửa sai
* Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc:
+Hướng dẫn HS cách đọc câu dài.
“Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” ||
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
(GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài)
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Gv nxét, ghi điểm
* Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi:
Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? (HS K G)
- Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
+ Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
+Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
+ Cuối cùng Mai đã làm gì?
+Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
+ Vì sao cơ giáo khen Mai ?
d/ Luyện đọc lại
Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài.
- Gv nxét, ghi điểm 
4/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? 
- Gv tổng kết bài, gdhs: Phải biết thể hiện sự thông cảm với mọi người ( KNS )
- Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nxét tiết học
- Hát
- 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực.
- Hs theo dõi
- Hs cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó
- HS đọc chú giải SGK.
- Đọc cá nhân, lớp.
- HS nói tiếp nhau đọc đoạn
- Hs luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- hs nxét, bình chọn
- Cả lớp đọc.
- Đọc bài.
- Bạn Lan và Mai.
- Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. 
- Một mình Mai.
- Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn
- Đưa bút cho Lan mượn
- Mai thấy hơi tiết, nhưng rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước”
-Vì Mai biết giúp đỡ bạn
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
- Hs nxét bình chọn
- Hs phát biểu
.......................................................................................
TOÁN :
38 + 25
I/ MỤC TIÊU:
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm.
 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
 - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1).
 - Rèn HS yêu thích môn toán.
II/ CHUẨN BỊ : 
- GV: Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
 - HS: SGK	
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: H
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8.
HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi?
- GV nhận xét chấm điểm.
3. Bài mới: 38 + 25
a/ Giôùi thieäu baøi :
GV gt, ghi töïa baøi.
b/ Giôùi thieäu pheùp tính coäng 38 + 25 *Bước 1: 
- Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm
 thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu?
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp.
- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
- Nêu cách thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
c/ Thực hành: 
* Bài 1/ 21: (Cột 1,2,3) Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 3/ 21: Y/c Hs làm vở
- Hd Hs làm bài
- Gv chấm, chữa bài
* Bài 4/ 21: (cột 2)
- Gv hd và y/c Hs làm phiếu cá nhân
- Gv nxét, sửa: 
4/ Củng cố - dặn dò:
- Gv tổng kết bài - gdhs
- Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nxét tiết học 
- 2 HS lên thực hiện.
- Hs nxét, sửa bài
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 38 + 25.
- Có 63 que tính.
- Bằng 63.
- Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sau cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
- Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc y/c 
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
* Bài 3: Hs làm vở
 Bài giải
 Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62( dm)
 Đáp số: 62 dm
- HS làm – nêu kết quả
 8+4 < 8+5 
 9+7 > 9+6 
 9+8 = 8+9 
- Hs nghe
..............................................................................
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
..............................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tập chép):
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT (SGK).
	- Làm được BT2 ; BT(3) a. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV:Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài tập 3b.
 - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè 
- 2 HS viết bảng lớn + bảng con: Dế Trũi, ngao du, dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên.
- Gv nxét, sửa 
3. Bài mới: Chiếc bút mực 
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa.
b/ Hd tập chép:
* GV treo bảng phụ đọc bài.
- Tại sao Lan khóc?
- Bài viết có mấy câu?
* Phát hiện những từ viết sai và viết từ khó.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý..
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. 
- Đọc những câu có dấu phẩy
- Y/c Hs viết bảng con
Ò Nhận xét.
* Y/c Hs viết bài vào vở
- GV giúp HS yếu chép cho kịp lớp.
- GV đọc toàn bộ bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
c/ Hd làm bài tập:
* Bài 2: Hs làm bảng con 
- Nhận xét, sửa: Tia nắng, đêm khuya, cây mía
* Bài 3a (miệng)
-Gv nêu y/c Hs trả lời
Ò Nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Về sửa hết lỗi, xem trước bài Cái trống trường em. 
- Nhận xét tiết học,
- Hát
- Hs viết bảng con
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại
 - 2 HS đọc.
- Vì Lan được cô cho phép viết bút mực nhưng Lan lại quên không đem.
- Đề bài và 5 câu.
- Bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, viết, oà, khóc, Mai, Lan
- HS đọc 4 câu (4 HS đọc). 
- HS viết bảng con: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, Mai, Lan
- Nêu cách trình bày bài.
- Nhìn bảng phụ chép bài vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở sửa lỗi (mở SGK).
* Bài 2: Bảng con
- Hs làm bài:Tia nắng, đêm khuya, cây mía
* Bài 3a(miệng)
- 1 HS đọc y/c.
- HS nêu: nón / lợn / lười / non .
- Hs trả lời- nxét, sửa sai
- Ghi vở theo kết quả đúng
- Hs theo dõi
..............................................................................
ÂM NHẠC 
( GV bộ môn dạy)
..............................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
	- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25.
	- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
	- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 	- GV, HS : Sách giáo khoa.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.: Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 cột tính:
 8 + 5 = 8 + 9 = 
18 + 5 = 28 + 9 = 
Ò Nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: Luyện tập. 
a/ GTB: GVGT, ghi tựa bài.
b/ Thực hành: 
* Bài 1/ Trang 22:
- Nêu yêu cầu của bài 1 
8
+
2
=
8
+
3
=
8
+
6
=
8
+
7
=
8
+
7
=
8
+
8
=
18
+
6
=
18
+
7
=
Ò Sửa bài – nhận xét. 
* Bài 2/ Trang 22:
-Yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HSlàm bảng con
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 3/ Trang 22 
- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài 
- Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- GV ghi tóm tắt ở bảng phụ. 
Ò GV sửa bài, nhận xét. 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Về nhà làm BT4,5 ( HS Giỏi)
- Hát
- Lớp làm bảng con
- HS làm bài.
- Hs nxét
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Hoạt động cả lớp.
* Bài 1: Tính nhẩm. 
- HS làm miệng
- Hs nxét, sửa 
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài 
38 + 15 = 53 48 + 24 =72
68 + 13 = 81 78 + 9 = 87
58 + 26 = 84
- Hs nxét, sửa
* Bài 3: Hs làm vở
- Giải bài toán theo tóm tắt.
-Gói kẹo chanh: 28 cái
-Gói kẹo dừa: 26 cái 
- Hỏi cả 2 gói kẹo :cái?
 Giải 
 Cả hai gói kẹo có là: 
 28 + 26 = 54 (cái kẹo)
 Đáp số : 54 cái
- Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác.
- Nxét tiết học
- Hs theo dõi
...................................................................................
KỂ CHUYỆN:
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1)
	- HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. (BT2)
	- Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn.
II ... 
* Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Làm việc theo cặp.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Quan sát chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa.
GV hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
Hoạt động cả lớp.
GV đưa ra mô hình (Tranh vẽ) ống tiêu hoá.
GV mời 1 số HS lên bảng.
GV chỉ ra và nói lại đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan TH
* Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
+ Bước 1: 
- GV cho HS chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to Hình 2.
- GV yêu cầu: quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.
- GV theo dõi và giúp đỡ (nếu cần).
+ Bước 2: Y/c các nhóm lên trình bày
- Gv nxét, tuyên dương nhóm chỉ đúng
+ Bước 3: 
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV giảng thêm về các tuyến tiêu hoá.
à GV kết luận 
Hoạt động 3: Trị chơi “Ghép chữ vào hình”
* Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa. 
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hóa. (Tranh câm)
- GV yêu cầu HS viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa tương ứng cho đúng.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị bài: “Tiêu hóa thức ăn”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng..
- Hs nxét
- Các nhóm làm việc.
- Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- HS quan sát.
- HS lên bảng.
Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm làm việc.
- Hết thời gian thảo luận , đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
- HS quan sát.
- Nhóm trưởng nhận tranh và phiếu, đọc yêu cầu.
- Thảo luận viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa.
- Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét.
Thể dục
Tên bài: Ôn động tác vươn thở, tay, chân, lườn, 
 Trò chơi: “ kéo cưa lừa xẻ”.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi,
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
II. Phần cơ bản
1. Ôn lại 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn.
- Hô nhịp cho HS thực hiện lại 4 động tác. Đồng thời nhắc nhở những sai lầm thường mắc của HS.
- Chia tổ tập luyện theo những khu vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập luyện
2. Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
- Phổ biến lại cách chơi và nâng cao hình thức chơi.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn:
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
2 – 4 HS
19p – 23p
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
™ ™ ™ ™ ™
™ ™ ™ ™ ™
™ ™ ™ ™ ™
™ ™ ™ ™ ™
5
- Theo dõi bạn tập sau đó nêu nhận xét.
- Tập hợp thành 3 hàng ngang xen kẽ nhau.
- Nghiêm túc thực hiện
™
™ ™ ™ ™ ™
™
	™ ™ ™ ™ ™
™
	™ ™ ™ ™ ™
™
™ ™ ™ ™ ™
- Tổ trưởng của từng tổ hô nhịp cho các bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành 2 hàng dọc và từng cặp nắm lấy tay nhau.
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
TẬP VIẾT 
CHỮ HOA: D
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
	-Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV :Mẫu chữ D (cỡ vừa). Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Dân (cỡ vừa) và câu Dân giàu nước mạnh (cỡ nhỏ).
HS:Vở tập viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: Chữ C 
- Yêu cầu HS viết chữ C, Chia.
- Câu Chia ngọt sẻ bùi nói gì?
- Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét – Tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa: Chữ D
 a/ GTB: GV giới thiệu. ghi tựa bài.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Bước 1: Quan sát nhận xét.
- Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
+ Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
+Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp.
- Nhắc lại cách viết.
+ Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết.
- Gv nxét, sửa sai
c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
+ Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV đặt câu hỏi:
Độ cao của các chữ D, h là mấy li?
Chữ g cao mấy li?
 -Các chữ â, n, I, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li?
 -Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
+ Bước 3: Gv viết mẫu chữ Dân( cỡ vừa và nhỏ)
+ Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân.
- GV theo dõi, nhắc cách viết.
d/ Luyện viết vở tập viết.
* Bước 1: 
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng.
* Bước 2:
- Hướng dẫn viết vào vở.
 + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ
 +1 dòng Dân cơ õvừa1 dòng Dân cỡ nhỏ 
 + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ 
 - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về viết bài cho xong.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ.
- Nxét tiết học
- Hát
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Hs quan sát
- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.
- Hs theo dõi
- HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần)
- HS tự nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hs theo dõi
Thể dục
Tên bài: Ôn động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng
Trò chơi: “ kéo cưa lừa xẻ”. 
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi,
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
II. Phần cơ bản
1. Ôn lại 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn. Học động tác bụng
- Phân tích và thị phạm cho HS định hình động tác
- Hô nhịp cho HS thực hiện động tác bụng. Sau đó hô nhịp cho HS thực hiện lại 5 động tác. Đồng thời nhắc nhở những sai lầm thường mắc của HS.
- Chia tổ tập luyện theo những khu vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập luyện
2. Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
- Phổ biến lại cách chơi và nâng cao hình thức chơi.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
2 – 4 HS
19p – 23p
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
™ ™ ™ ™ ™
™ ™ ™ ™ ™
™ ™ ™ ™ ™
5
- Theo dõi bạn tập sau đó nêu nhận xét.
- Tập hợp thành 3 hàng ngang xen kẽ nhau.
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
 - Nghiêm túc thực hiện
™
™ ™ ™ ™ ™
™
	™ ™ ™ ™ ™
™
™ ™ ™ ™ ™
- Tổ trưởng của từng tổ hô nhịp cho các bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành 3 hàng dọc và từng cặp nắm lấy tay nhau.
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
SINH HOẠT LỚP
 (Tuần 5)
 I. Nhận xét tuần qua :
 *Tác phong đạo đức:
 - Lớp chưa ăn mặc đồng phục, còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 -Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 * Thái độ học tập:
 - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Duy trì SS lớp tốt.
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn 01 bạn thiếu VBT Tiếng Việt
 - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
	- Tuyên dương những bạn đạt nhiều điểm 10 trong tuần:Phượng, Trâm
 - Những bạn học tập có tiến bộ :Mẫn, Khang
 * Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh.
 - Lớp tập trung đầy đủ
 - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp.
 II. Kế hoạch tuần sau:
 - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.
- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
-Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông.
-Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh
-Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn.
- Rèn chữ viết hàng ngày.
	- Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp
	- Nhắc nhở hs đóng các khoản tiền quy định
	- Thông báo cho các em tham gia các khoản thu đầy đủ.
 -Nhắc HS không nói tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nói xúc phạm tới thầy cô và người lớn tuổi. Cấm bẻ cành phá cây nơi công cộng.
DUYỆT(Ykiến góp ý)
 Ngày tháng năm 20..
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 5. L2.doc