TẬP ĐỌC:
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5)
- HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 30: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5) - HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu : Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó. * Hoạt động 1: HD Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu HS tìm những từ nào khó đọc trong bài. - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc câu dài. - Luyện đọc theo nhóm. GV theo dõi HS đọc - Thi ñoïc. - GV nhaän xeùt. - Hát - 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Theo dõi bài - HS chú ý lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi để nhận xét. + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm! // Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên) - HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn. - HS lần lượt thi đọc từng đoạn trước lớp. - HS tham gia nhận xét. - Cả lớp đồng thanh TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Câu hỏi 1 : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? - GV nhận xét. - Câu hỏi 2 : Bác Hồ hỏi các em HS những gì? (HSKG) - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. Caâu hoûi 3 : Caùc em ñeà nghò Baùc chia keïo cho nhöõng ai? - Caâu hoûi 4 : Taïi sao Toä khoâng daùm nhaän keïo Baùc cho? - Caâu hoûi 5 : Taïi sao Baùc khen Toä ngoan? - GV cho HS choïn caâu ñuùng. - Yeâu caàu HS ñoïc phaân vai. - Nhaän xeùt, cho ñieåm HS. - Luyeän ñoïc laïi . 4. Cuûng coá – daën doø : - Thi ñoïc laïi 5 ñieàu Baùc Hoà daïy. - Tuyeân döông nhöõng HS hoïc thuoäc loøng 5 ñieàu Baùc Hoà daïy - Daën HS ñoïc laïi baøi - Nhaän xeùt tieát hoïc. - 1HS đọc câu hỏi 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để trả lời. + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa - HS nhận xét - HS(K,G) : Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để trả lời. + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. + Vì Tộ mắc cỡ. + Vì Tộ biết nhận lỗi, dũng cảm nhận lỗi. + Vì Tộ chăm ngoan. - HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) - HS luyện đọc lại từng đoạn. - HS thi đọc theo yêu cầu. .. TOÁN: KI – LÔ – MÉT I. MỤC TIÊU: - Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet. - Biết được quan hệ giữa đơnvị kilômet với đơn vị mét. - Biế tính độ dài đường gấp khúc với với đo theo đơn vị km. - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ. - Bài tập cần làm : 1; 2; 3 II. CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Mét. - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số ? 1 m = . . . dm 1 m = . . . cm - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới : - Giới thiệu : Các em đã được học các đơn vị đo độ dài như xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, chúng ta cũng thường đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền vì thế người ta dùng đơn vị đo là kilômet. * Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài km - GV ghi bảng : Kilômet viết tắt là km. - 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1km = 1000 m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài 2 : - GV vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? - GV nhận xét. Bài 3: - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. - Nhận xét cho điểm. 4. Cuûng coá – daën doø : - Kiloâmet kí hieäu laø gì ? - 1km baèng bao nhieâu meùt ? - Daën HS veà nhaø tìm ñoä daøi quaõng ñöôøng töø Caàn Thô ñeán TPHCM - Nhaän xeùt tieát hoïc - Haùt - 2 HS laøm baøi treân baûng, caû lôùp laøm baøi ra giaáy nhaùp. - HS theo doõi - HS ñoïc: + Kiloâmet kí hieäu laø km. + 1km baèng 1000m. - HS làm bài vào vở 1km = 1000m 1000m = 1km 1m = 10dm 10dm = 1m 1m =100 cm 10cm = 1dm - HS ñoåi cheùo vôû ñeå kieåm tra baøi laãn nhau. + Quaõng ñöôøng töø A ñeán B daøi 23 km. + Quaõng ñöôøng töø B ñeán D (ñi qua C) daøi 90km. + Quaõng ñöôøng töø C ñeán A (ñi qua B) daøi 65km - Nhaän xeùt. - Quan saùt löôïc ñoà. - Laøm baøi theo yeâu caàu. - HS laàn löôït leân baûng, moãi em tìm 1 tuyeán ñöôøng. Hà Nội- Lạng Sơn: 169 km Hà Nội- Vinh: 308 km Vinh- Huế: 368 km TPHCM- Cần Thơ: 174 km TPHCM- Cà Mau: 528 km - Nhaän xeùt, goùp yù. - HS neâu. .. THỂ DỤC: TÂNG CẦU. TRÒ CHƠI: TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. CHUẨN BỊ: - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1 Tâng cầu - Phân tích kỹ thuật tâng cầu đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật của động tác - Điều khiển cho HS thực hiện đồng thời quan sát nhức nhở. 2. Trò chơi “Tung bóng vào đích” - Phân tích cách chơi và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3.phân hóa đối tượng: củng cố và hướng khắc phục hs yếu. III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 1 – 3 lần 1 – 3 lần 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. r - tập hợp thành 3 hàng ngang đứng xen kẻ nhau r - Nghiêm túc thực hiện r - Chơi tích cực và vui vẻ r - Tập hợp thành 3 hàng ngang - HS reo “ khỏe” .. TẬP VIẾT: CHỮ HOA M ( KIỂU 2) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dong cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Mắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần). - HS(K,G) viết đúng và đủ các dòng trên trang vở tập viết. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : -Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2 -Hãy nhắc lại câu ứng dụng. -Viết : Ao liền ruộng cả. -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu : - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ M kiểu 2 - Chữ M kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: -Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2. -Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1. -Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt. - HS viết bảng con * Viết: : Mắt - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò : GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - M, g, h : 2,5 li - t : 1,5 li; s : 1,25 li; a, n, ư, o : 1 li. Dấu sắc (/) trên ă và a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng l ... n vật mà em thích. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó. GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Bảo vệ loài vật có ích. v Hoạt động 1: Phân tích tình huống. Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay -Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao? Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi. Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau: + Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó. + Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. + Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân. + Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn. 4. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. -Nghe và làm việc cá nhân. Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau: + Mặc các bạn không quan tâm. + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn. + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ. -Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con. -1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó. -Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó. + Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi. + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng. + Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai. + Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng. Tự nhiên và xã hội Tiết 30: Nhận biết cây cối và các con vật I. Mục tiêu : - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. - HS(K,G) nêu được số điểm khác nhau giữa cây cối và con vật. II. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : -GV giới thiệu: Các emđã biết rất nhiều về các loại cây, các loại con và nơi ở của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết cây cối và các con vật. -HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Nhận biết cây cối và các con vật. v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ * Bước 1: Hoạt động nhóm. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau: Tên gọi. Nơi sống. Ích lợi. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả. Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. * Bước 3: Hoạt động cả lớp. -Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu? -Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu? v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ * Bước 1: Hoạt động nhóm -Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: Tên gọi. Nơi sống. Ích lợi. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày. Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước. v Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề * Bước 1: Hoạt động nhóm. -GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày. v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng? (Giải thích: Tuyệt chủng) Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. Yêu cầu: HS trình bày. 4. Củng cố – dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống. Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng. Chuẩn bị: Mặt Trời. Nhận xét tiết học Hát HS thảo luận. -Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung. -Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất). -Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước). HS thảo luận. -1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. HS nghe, ghi nhớ. HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm. Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu. Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. Cá nhân HS giơ tay trả lời. (1 – 2 HS) HS thảo luận cặp đôi. Cá nhân HS trình bày. Thủ công Tên bài dạy: LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: -HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy. -Làm được vòng đeo tay. -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . II. Chuẩn bị: GV:-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước . HS:-Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ . III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. ổn định : 2.Kiểm dụng cụ học tập 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Làm vòng đeo tay (t2) b. HS thực hành làm vòng đeo tay -HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công: +Bước 1 :Cắt thành các nan giấy. +Bước 2 :Dán nối các nan giấy. +Bước 3 :Gấp các nan giấy. +Bước 4 :Hoàn chỉnh vòng đeo tay. -HS thực hành làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công. GV nhắc HS cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng . -Động viên các em làm vòng đeo tay nếp gấp phải sát, miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp vuông đều và đẹp. Khi dán hai đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô. -Cho HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của HS . 4. Nhận xét- Dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy vở HS , giấy trắng, bút màu, thước kẻ, kéo .. để học bài : “ Làm con bướm “. -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -HS nhắc lại quy trình trình làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công: +Bước 1 :Cắt thành các nan giấy. +Bước 2 :Dán nối các nan giấy. +Bước 3 :Gấp các nan giấy. +Bước 4 :Hoàn chỉnh vòng đeo tay. -Học sinh thực hành theo nhóm . -HS trưng bày sản phẩm. -Bình chọn sản phẩm đẹp. Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI BẮC KIM THANG (Dân ca Nam Bộ) I. MỤC TIÊU: - Đối với HS thuộc lời ca - Hát đúng giai điệu và tiết tấu - Biết là bài dân ca nam bộ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN GV :- Hát chuẩn xác bài Bắc kim thang. GV,HS:- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho HS ôn bài hát Chú ếch con để khởi động giọng. 3. Bài mới *Hoạt động 1: Dạy bài hát Bắc kim thang. - Giới thiệu bài hát: Bắc kim thang là một bài hát đồng dao trong kho tàng dân ca Nam Bộ, tính chất vui vẻ, hài hước. Trẻ em Nam Bộ thường hát kết hợp trò chơi khèo chân thật vui. - GV cho HS nghe băng hát mẫu, - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Bài chia thành 6 câu hát. tiết tấu lời ca từ câu 1 đến câu 5 giống nhau, chỉ có tiết tấu câu 6 là khác. - Dạy hát: Dạy từng câu, lưu ý những tiếng có luyến ở nhịp thứ 7, 9 và 11 để tập cho HS hát đúng. - Dạy xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời, đều giọng. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo mẫu phách (Sử dụng song loan). Bắc kim thang cà lang bí rợ x x x x - Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ. Ví dụ động tác gánh dầu, động tác đánh trống, thổi kèn, - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - GV củng cố bằng cách hỏi lại HS tên bài hát vừa học là dân ca miền nào? Cho cả lớp đúng lên hát và vỗ tay theo phách trước khi kết thúc tiết học. - GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước). - Dặn HS về ôn lại bài hát vừa tập. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. - Trả lời GV - Nghe băng mẫu (hoặc nghe GV hát mẫu). - HS tập đọc lời ca theo tiết tấu. - HS tập hát theo hướng dẫn của GV. Chú ý những chỗ GV nhắc để hát đúng tiết tấu và giai điệu bài hát. - HS hát:+ Đồng thanh.+ Dãy, nhóm.+ Cá nhân. - HS theo dõi và lắng nghe. - HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách. - HS tập vài động tác vận động phụ hoạ theo bài hát. - HS trả lời - HS hát kết hợp vỗ đệm theo phách. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: