Giáo án các môn khối 2, kì II - Tuần dạy 29

Giáo án các môn khối 2, kì II - Tuần dạy 29

Tuần 29 Tiết Tập đọc

 Bài 85+86: Những quả táo

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lòi nhân vật.

- Hiểu nội dung: - Nhờ quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn ,khi bạn ốm .(trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

-GV Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK.

- HS

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2, kì II - Tuần dạy 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 16 thaựng 3 naờm 2013
Ngaứy giaỷng: Thửự hai, ngaứy18 thaựng 3 naờm 2013 (Chuyển dạy / / 2013 ) 
 Tuần 29 Tiết Tập đọc
Bài 85+86: Những quả táo
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lòi nhân vật. 
- Hiểu nội dung: - Nhờ quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn ,khi bạn ốm .(trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
-GV Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK.
- HS 
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s đọc bài.
- 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa .
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
- HD luyện đọc:
+ Đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng. 
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. 
- Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. Giảng thêm từ nhận hậu.
- Đọc chú giải.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc cá nhân , N , ĐT 1 đoạn.
Tiết 2:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Câu1:Người ông dành những quả đào cho ai ?
 - Cho vợ và 3 con nhỏ
*Câu2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ?
- Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò.
- Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
- Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
- Việt đã làm gì với quả đào ?
- Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạn ...về.
*Câu3:Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Đọc thầm (trao đổi nhóm )
- Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
- Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ?
- Vân còn thơ dại quá ...vì Vân háu ăn...thấy thèm.
- Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ?
- Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn 
*Câu4:Em thích nhân vật nào nhất vì sao?
- 1 HS phát biểu. 
- Nêu nội dung bài.
d. Luyện đọc lại:
- HD luyện đọc
- Đọc theo nhóm .
- Tổ chức thi đọc.
- Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt)
- Thi đọc câu chuyện.
 4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 29 Tiết Toán
 Bài 141 : Các số từ 111 đến 200
I Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc , viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- HS làm BT1 . BT2 (a); BT3.
II.Đồ dùng dạy học:
 GV- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc viết các số từ 101-110?
- HS đọc.
 3. bài mới:
a. Đọc viết các số từ 111 đến200:
- Viết đọc số 111.
 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số. 
- Cho biết cần điền số thích hợp.
- Xác định số trăm, chục, số đơn vị. - HS nêu số. 
- Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số)
- Giáo viên nêu số còn lại HD đọc, phân tích viết.( 112; 115; 118; 120; 121; 122; 127; 135.
- HS lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 
b. Thực hành : 
*Bài 1 : HS làmBT.
- HS nêu yêu cầu. 
- HD mẫu số 110.
- HS theo dõi.
- Gọi h/s lên bảng
- Nhận xet chữa bài.
- HS làm bài: Đọc các số 111; 117; 154; 181; 195.
*Bài 2: Lam phần a vào vở.
- GV kẻ các tia số.
- 1HS lên điền bảng. 
- HD học sinh làm bài.
- Lớp làm SGK.
- Yêu cầu đọc các số.
- Đọc các số.
*Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. 
- HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị 
129 > 120
126 > 122
120 < 152
186 = 186
- 123 < 124
136 = 136
135 > 125
- Thu vở chấm bài.
155 < 158
199 < 200
 4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc các số 111 đến 200?
Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 16 thaựng 3 naờm 2013
Ngaứy giaỷng: Thửự ba, ngaứy 19 thaựng 3 naờm 2013 (Chuyển dạy / / 2013 ) 
Tuần 29 Tiết Toán
 Tiết142 : Các số có ba chữ số 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số , biết cách đọc , viết chúng .Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm , số chục ,số đơn vị .
- HSKT BT2. 
- BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật.
 - HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 h/s đọc các số từ 111 đến 200
- 2 HS lên bảng.
- Điền dấu >, <, =
187 = 187
136 < 138
- Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị)
129 > 126
199 < 200
- Nhận xét cho điểm.
 3. Bài mới:
a. Đọc viết các số từ 111 đến 200:
- Viết và đọc số 24.
- Nêu vấn đề để học tiếp các số. 
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) 
- HS nêu ý kiến. 
- Nêu cách đọc? 
- VD : Hai trăm bốn mươi ba, hai trăm ba mươi lăm,... 
- GV nêu tên số : Hai trăm mười ba
- HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học. 
- Làm tiếp các số khác 
- Chẳng hạn 312, 132 và 407
b.Thực hành.
*Bài 2:- HS làm BT. 
- Gọi h/s nêu cách đọc.
- Nhận xét chưa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở. 2lên chữa bài.
*Bài 3: Viết 
- HD h/s viết số: 820.
- HS theo dõi. 
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- 2 HS lên điền bảng lớp, lớp làm vở.
- Nhận xét chữa bài, chấm một số vở.
KQ: 911; 991; 673; ...
 4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 29 Tiết Kể chuyện
 Bài 29 : Những quả đào
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1).
- Kể lạiđược từng đoạn của câu chuyện dựa vào lời tóm tắt(BT2) .
- HSKG : - Biết phân vai để dựng lại câu chuyện(BT3). 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh )
	HS: ễn lại truyện
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể chuyện.
- Nối tiếp kể lại câu chuyện kho báu.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu 
- ý b.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét cho điểm.
- Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao động....hạnh phúc 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu)
- Nối tiếp nhau phát biểu. 
- HD h/s làm bài.
- Đ1 : Chia đáo / quả của ông.
- GV bổ sung ghi bảng.
- Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào. 
- Xuân ăn đào như thế nào?
- Đ3: Chuyện của Vân. 
- Vân ăn đào như thế nào ?
- Cô bé ngây thơ.
- Đ4:Chuyện của Việt. 
- Việt đã làm gì với quả đào.
- Tấm lòng nhân hậu. 
*Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1.
- Yêu cầu h/s tập kể.
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm)
- Gọi h/s kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn 
*Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- HD phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Tổ chức cho h/s tập kể.
- HSKG : - Biết phân vai để dựng lại câu chuyện(BT3). 
- 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện )
- Lập tổ trọng tài nhận xét. 
- Nhận xét, bình điểm.
- Chấm điểm thi đua.
 4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 29 Tiết Chính tả:( Tập c hép)
 Bài 57 :Những quả đào
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được (BT2) a/ b . 
II. Đồ dùng dạy học:
GV - Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép.
Bảng phụ bài tập 2a.
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa.
- Nhận xét sửa lỗi cho HS.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép 
- HS nhìn bảng đọc
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ?
- Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
- HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai 
- HS viết: xong, trồng,dại
*. HS chép bài vào vở .
- Yêu cầu h/s chép bài.
- HS viết bài vào vở.
*. Chấm, chữa bài .
c. Hướng dần làm bài tập:
*Bài 2: ( a). 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền 
- Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan.
 4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 16 thaựng 3 naờm 2013
Ngaứy giaỷng: Thửự tư, ngaứy 20 thaựng 3 naờm 2013 (Chuyển dạy / / 2013 ) 
 Tuần 29 Tiết Tiếng việt: l Tăng cường Lớp 5 B 
Bài 33 Tập làm văn Luyện tập về tả cõy cối
I. Mục tiờu.
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về văn tả cõy cối.
- Rốn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II. Đồ dựng dạy học : 
 GV: Nội dung ụn tập.
HS: Vở BT
III.Hoạt động dạy học :
1.ễn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nờu dàn bài chung về văn tả người?
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
b,Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau đõy và trả lời cỏc cõu hỏi:
a) Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự nào? 
b) Tỏc giả quan sỏt bằng giỏc quan nào? c) Tỡm hỡnh ảnh so sỏnh được tỏc giả sử dụng để tả cõy bàng.
Cõy bàng
 Cú những cõy mựa nào cũng đẹp như cõy bàng. Mựa xuõn, lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh. Sang hố, lỏ lờn thật dày, ỏnh sỏng xuyờn qua chỉ cũn là màu ngọc bớch. Khi lỏ bàng ngả sang màu vàng lỳc ấy là mựa thu. Sang đến những ngày cuối đụng, mựa lỏ bàng rụng, nú lại cú vẻ đẹp riờng. Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kỡ ảo trong “gam” đỏ của nú, tụi cú thể nhỡn cả ngày khụng chỏn. Năm nào tụi cũng chọn lấy mấy lỏ thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lờn bàn viết. Bạn cú nú gợi chất liệu gỡ khụng? Chất “sơn mài”
Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cõy : lỏ, hoa, quả, rễ hoặc thõn cú sử dụng hỡnh ảnh nhõn húa.
4 Củng cố, dặn dũ.
- Nhận xột gi ... cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
: 
 Tuần 29 Tiết Chính tả:( Nghe viết)
 Bài 29: Hoa phượng
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT ,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ ,
- Làm được BT2 (a/ b ).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu viết bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét.
- HS viết: Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài bài thơ.
- 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ.
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
- Cần trình bày thế nào?
- HS phát biểu.
- HS viết bảng con các từ ngữ .
b. Viết chính tả:
- HS viết:lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
- GV đọc, HS viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- Chấm, chữa bài.
 3. Làm bài tập:
*Bài 2(a) 
- HS đọc yêu cầu.
 - Bầu trời xám hay sám?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.)
 - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em
 Lời giải
- Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 29 Tiết Tập viết 
 Bài 29: Chữ hoa: A(kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ ) , Ao liền ruộng cả(3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ A kiểu 2 .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con chữ Y hoa.
- HS viết chữ y.
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu 2:
- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược.
- Nêu cách viết chữ A kiểu 2?
- N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5)
- GV viết lên bảng nhắc lại cách viết.
- N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2
- HS theo dõi.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- HS đọc: Ao liền ruộng cả
- Hiểu nghĩa của cụm từ .
- ý nói giầu có ở vùng thôn quê
- Nêu các chữ có độ cao 2,5li ?
- A, l, g
- Nêu các chữ có độ cao 1,5li ?
- r
- Nêu các chữ có độ cao 1 li ?
- Còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng ?
- Bằng khoảng cách viết chữ o.
 - Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu
- Nêu khoảng cách đánh dấu thanh ?
nặng dưới chữ o, dấu hỏi trên chữ a
- Nêu cách nối nét ?
- Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
- Yêu cầu viết bảng con.
- HS viết bảng con.
4. Hướng dẫn viết vở:
- Gọi h/s nêu yêu cầu viết.
- HS nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu h/s viết bài.
- HS viết bài vào vở. 
- Theo dõi nhắc nhở h/s viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau..
Tuần 29 Tiết Tiếng việt: Tăng cường
Bài: 34 ễn Luyện từ và cõu giữa học kỡ II:
I.Mục tiờu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về phõn mụn luyện từ và cõu giữa học kỡ hai.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II. Đồ dựng dạy học : 
GV: Nội dung ụn tập.
III. Hoạt động dạy học :
1.ễn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: 
 Đặt 3 cõu ghộp khụng cú từ nối?
Bài tập2:
 Đặt 3 cõu ghộp dựng quan hệ từ.
Bài tập 3 : 
Đặt 3 cõu ghộp dựng cặp từ hụ ứng.
Bài tập 4 : Thờm vế cõu vào chỗ trống để tạo thành cõu ghộp trong cỏc vớ dụ sau :
 a/ Tuy trời mưa to nhưng ...
 b/ Nếu bạn khụng chộp bài thỡ ...
 c/ ...nờn bố em rất buồn.
 4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Vớ dụ:
Cõu 1 : Giú thổi, mõy bay
Cõu 2 : Mặt trời lờn, những tia nắng ấm ỏp chiếu xuống xúm làng.
Cõu 3: Lũng sụng rộng, nước trong xanh.
Vớ dụ:
Cõu 1 : Trời mưa to nhưng đường khụng ngập nước.
Cõu 2 : Nếu bạn khụng cố gắng thỡ bạn sẽ khụng đạt học sinh giỏi.
Cõu 3 : Vỡ nhà nghốo quỏ nờn em phải đi bỏn rau phụ giỳp mẹ.
 Vớ dụ:
Cõu 1 : Trời vừa hửng sỏng, bố em đó đi làm.
Cõu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đó lờn chuồng.
Cõu 3 : Tiếng trống vừa vang lờn, cỏc bạn đó cú mặt đầy đủ.
Vớ dụ:
a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đỳng giờ.
b/ Nếu bạn khụng chộp bài thỡ cụ giỏo sẽ phờ bỡnh đấy.
c/ Vỡ em lười học nờn bố em rất buồn.
- HS chuẩn bị bài sau.
 Tuần 29 Tiết Âm nhạc
 Bài 29: Ôn tập bài hát: Chú ếch con
I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 1. Tập hát lời 2. 
 - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạđơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân.
- HS hát bài hát.
b. Bài mới.
1. Hoạt động 1: 
- Ôn tập lời 1
- Học lời 2 của bài : Chú ếch con .
- Ôn tập lời 1 (GV theo dõi sửa cho học sinh)
- Học lời 2 bài hát
- Tập hát cả hai lời, dùng nhạc cụ gõ đệm theo.
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- HS tự tìm các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Các nhóm thi đua nhau biểu diễn
- Tập hát nối tiếp cả 2 lời của bài hát.
3. Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát theo lời ca mới
-HS nghe hình tiết tấu của câu hát 1 (câu 3)
- GV gõ thanh phách.
- Hát giai điệu bài hát : Chú ếch con theo lời mới. 
- Cuối tiết cho cả lớp hát lại bài: Chú ếch con và cùng gõ nhạc đệm
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
.
Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 16 thaựng 3 naờm 2013
Ngaứy giaỷng: Thửự sỏu, ngaứy 22 thaựng 3 naờm 2013 (Chuyển dạy / / 2013 ) 
 Tuần 29 Tiết Toán
 Bài 145 : Mét
I. Mục tiêu:
- Biết mét là đơn vị đo độ dài , biết đọc , viết kí hiệu đơn vị mét .
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề -xi -mét, xăng –ti – mét.
- Biết làm phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. 
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- HSKT BT1.
- BT2, BT4.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thước mét.
- 1 sợi dây dài khoảng 3m.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu đọc 2 cm; 4 cm.
- HS đọc.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Ôn tập kiểm tra 
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm
- Cho HS chỉ trên thước .
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm. 
- HS thực hành vẽ trên giấy .
- Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm?
- 1 HS nêu các vật có độ dài 1 dm.
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m)
a. HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 – 100.
- HS quan sát.- Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met.
- GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m. (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100)
- Độ dài đoạn thẳng là 1mét. 
- Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m.
- Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm 
- Dài 10 dm 
- Một mét bằng 10dm
- 1m = 10dm
- 10dm = 100cm
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m.
- Từ vạch 0 đến vạch 100.
- HS xem tranh vẽ sách toán 2.
3. Thực hành:
*Bài 1: HSKT làm BT.
- HS nêu yêu cầu.
- HD làm bài.
- HS làm bảng con. 
- Nhận xét kết quả đúng.
-1dm = 10cm
 100cm = 1m
- 1m = 100 cm
10dm = 1m
*Bài 2: Tính. 
- 1 HS làm vào vở. 1HS lên bảng . 
- Viết đủ tên đơn vị
- 17m + 6m = 23m
 15m - 6m = 9m; 8m + 30m = 38m
 74m - 59m = 15m
- Yêu cầu h/s làm bài.
 47m + 18m = 65m; 38m -24m = 14m
- Nhận xét chữa bài.
*Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HD làm bài.
- HS theo dõi.
a. Cột cờ trong sân trường cao 10m
b. Bút chì dài 19cm
c. Cây cau cao 6m
- Thu vở chấm bài nhận xét.
d. Chú tư cao 165cm
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 29 Tiết Tập làm văn
 Bài 29
Đáp lời chia vui. Nghe- trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể( BT1).
- Nghe GV kể , trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lần lượt lên bảng đối thoại.
- Nhận xét cho điểm. 
- 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: (Miệng) Nói lời đáp của em
- 1 HS đọc yêu cầu.
trong các trường hợp sau.
- 2 HS thực hành nói lời chia vui.
- HD HS làm.
- Lời đáp theo hướng dẫn a.
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn.
- Phần b, c tương tự.
- Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình.
- Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c.
b. Năm mới... chóng lớn. 
- Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ.
c. Cô rất mừng... năm học tới 
- Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng ...lời cô dạy...
*Bài 2(miệng)Nghe kể trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu quan sát hình.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi. 
 - Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
- HS nghe kể chuyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh.
- Kể lần 3: không cần kết hợp tranh.
- GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi. 
- Gọi h/s trả lời.
- Vì ông lão nhặt cây hoa ..nở hoa
- Nở những bông hoa to thật lỗng lồng 
- ..cho nó đổi vẻ đẹp...cho ông lão. 
- Vì đêm là lúc yên tĩnh ..của hoa. 
- 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách ...sóc nó.
C. Củng cố dặn dò:
- Thực hành hỏi đáp chia vui.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 29: Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc