Giáo án các môn khối 2, kì II - Tuần dạy 21

Giáo án các môn khối 2, kì II - Tuần dạy 21

Tuần 21 Toán

 Tiết101: Luyện tập

I. Mục tiêu:

-Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân5).

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó

- HS BT1(a).BT2; BT3.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức: - HS hát

 2. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bảng nhân 5.

- GV nhận xét cho điểm. - 2 HS đọc

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2, kì II - Tuần dạy 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 5 thaựng 01 naờm 2013
Ngaứy giaỷng: Thửự hai, ngaứy 7 thaựng01 naờm 20139 (Chuyển dạy /01/ 2013)
Tuần 21 Toán
 Tiết101: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó
- HS BT1(a).BT2; BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS đọc
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
*Bài 1: a. HS làm BT vào vở.
- Nhận xét két quả đúng.
- HS làm bài vào bảng con.
5 x 1 = 5 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
*Bài 2: HD tính theo mẫu.
5 x 4 = 20 – 9
 = 11
- Nhận xét cho điểm.
- HS theo dõi.
- HS làm BT vào vở.3 HS lên bảng 
a. 5 x 7 – 15 = 35 – 15 
 = 20
b. 5 x 8 – 20 = 40 – 20 
 = 20
c. 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
*Bài 3: Đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Thu vở chấm bài nhận xét .
 Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số: 25 giờ
 	4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 21 Tiếng Việt Lớp 5A ( Tăng): 
Tiết 21: Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống lại những vốn từ đã học về chủ đề: Gia đình; Trường học; Nghề nghiệp; Dân tộc
- Nhận biết được các từ ngữ theo chủ điểm; sử dụng từ ngữ phù hợp theo chủ điểm đã học; Tìm được những từ đồng nghĩa, trái nghĩa; ...
- Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng
- HSKT điền được 2 câu bài tập 1,3; đặt được 1 câu BT2 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: bảng phụ chép hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đặt câu với cặp quan hệ từ: Nếu thì; chẳng những. mà còn
- Nhận xét chấm điểm
	3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu của bài
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh những câu thành ngữ, tục ngữ sau:
- Cây ... không sợ chết đứng.
- Tốt ...hơn tốt nước sơn.
- Tốt ... hơn lành áo.
- Đói cho..., rách cho thơm.
- Chết.... còn hơn sống đục.
- Cái ... đánh chết cái đẹp.
* Chấm chữa bài
Bài 2 Đặt câu với mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
Lá lành đùm lá rách; Một nắng hai sương; Thức khuya dậy sớm
* Chấm vài bài, nhận xét
Bài 3: Tìm từ thích hợp trong các từ sau để điền vào ô trống: vàng hoe, vàng ệch, vàng khè, vàng ối, vàng rộm, vàng xuộm
a, Tờ giấy cũ ...
b, Nước da ....
c, Lúa chín ....
d, Vườn cam chín ....
e, Nong kén tằm ....
g, Nắng sớm .... 
* Chữa bài, củng cố cách dùng từ 
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh vật mà em thích, trong đó có sử dụng 3 từ chỉ màu xanh khác nhau.
 - Nhận xét, đánh giá
	4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ
 Về viết lại bài tập 6
- Vài em trả lời
- Đọc đề và làm bài
- HSKT điền được 2 câu 
- Cây ngay không sợ chết đứng.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Tốt danh hơn lành áo.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Chết trong còn hơn sống đục.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Làm bài vào vở
- Làm bài vào vở; Vài em nêu bài làm:
- HSKT đặt được 1 câu 
- Đọc đề và làm bài
- HSKT điền được 2 câu 
a, Tờ giấy cũ vàng khè
b, Nước da vàng ệch
c, Lúa chín vàng xuộm
d, Vườn cam chín vàng ối
e, Nong kén tằm vàng rộm
g, Nắng sớm vàng hoe
- Đọc đề và làm bài vào vở
- Vài em đọc bài làm của mình
Tuần 21 Tập đọc
 Tiết 61- 62
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời..(trả lời được CH 1,2, 4,5).
 - HS khá,giỏi trả lời được CH3.
- GDKNS: -Xỏc định giỏ trị của tự nhiên chim và hoa cúc trắng;Thể hiện sự cảm thụng hành động thiêu hiểu biết của cậu bé từ đó chia sẻ tự nhận lỗi và sử lỗi ;Tư duy phờ phỏn hành động phá hoại tự nhiên
- Lồng ghép BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa .
- Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa xuân đến.
- 2 HS đọc.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
b. Luyện đọc đoạn:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- HS nghe.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 sốVì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm? câu trên bảng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Sơn ca, khôn tả, véo
- 1 HS đọc phần chú giải.
von, bình minh, cầm tù, long trọng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét cho điểm.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài:( Đặt cõu hỏi ;Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn ;Bài tập tỡnh huống) 
*Câu 1Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào? 
- HS đọc bài.
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
*Câu 2: Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm? 
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng
*Câu 3: - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- HS khá,giỏi trả lời được CH3.
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
*Câu 4, 5:Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn.
*Lồng ghép BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa .
- Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT.
d. Luyện đọc lại: 
HS nghe.
- HD luyện đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- Tổ chức thi đọc bài.
- Thi đọc bài.CN.
- Nhận xét cho điểm.
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 5 thaựng 01 naờm 2013
Ngaứy giaỷng: Thửự ba, ngaứy 8 thaựng01 naờm 2013(Chuyển dạy /01/ 2013)
Tuần 21 Toán
Tiết102: Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc
I.Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng.tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- HS BT1 (a).BT2; BT3. 
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5.
-Nhận xét cho điểm.
- 3 HS đọc.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc.
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD.
- HS quan sát.
- Đây là đường gấp khúc ABCD.
- HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD.
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ?
- Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- HD cho HS tính độ dài đường gấp khúc.
b. Thực hành:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
*Bài 1: HS làm (a).
-HS làm BT vào vở.
- GV chấm các điểm.
a.Hai đoạn thẳng
-Nhận xét .kết quả đúng.
- HS lên bảng nối.
*Bài 2:
- HS làm BT vào vở.1 HS lên bảng.
-Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK)
- HS quan sát.
a). Mẫu:
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
 3 + 2 + 4 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm
-H S theo dõi.
- HS làm bài, đọc kết quả.
 b. Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3: ( 103)
- HS làm vào vở.
- Thu vở chấm bài nhận xét.
 Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm
	4. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 21 Kể chuyện
Tiết 21:Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu :
- Dựa theogợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
- HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2). 
- GDKNS: -Xỏc định giỏ trị của tự nhiên chim và hoa cúc trắng;Thể hiện sự cảm thụng hành động thiêu hiểu biết của cậu bé từ đó chia sẻ tự nhận lỗi và sử lỗi ;Tư duy phờ phỏn hành động phá hoại tự nhiên
*Lồng ghép BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa .
- Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió.
- 2 HS tiếp nối nhau kể.
- GV nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới::( Đặt cõu hỏi ;Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn ;Bài tập tỡnh huống) 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể từng đoạn câu chuyện:
- HS đọc yêu cầu.
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể theo nhóm.
-GV nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi kể.
c. Kể toàn bộ câu chuyện:
- HS khá ,giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2
- GV nhận xét cho điểm.
*Lồng ghép BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa .
- Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT.
- HS nghe.
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s về nhà tập kể cho người thân nghe.
Tuần 21 Chính tả:( Tập chép)
 Tiết 41: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. 
- Làm được BT (2) a/b.
- HSKG: Giải được  ... á sách.
c) Sách của em để ở đâu ?
- Nhận xét cho điểm.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 5 thaựng 01 naờm 2013
Ngaứy giaỷng: Thửự năm, ngaứy 10 thaựng01 naờm 2013(Chuyển dạy /01/ 2013)
 Tuần 21 Toán
 Tiết104: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
- HS làm BT1; BT3;BT4: BT5 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- 4 HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
*Bài 1:HS làm BT.
- Nhận xét kết quả đúng.
- HS làm bài bảng con.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45
3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36
5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 4 x 9 = 36
*Bài 3: Tính.
- HS làm bài vào vở.2 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
*Bài 4: Đọc đề toán.
a. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 
 = 31
b. 4 x 8 -17 = 32 – 17
 = 15 
c. 2 x 9 – 18 = 18 – 18 
 = 0
d. 3 x 7 + 29 = 21 + 29
 = 50
- HS làm bài vào vở.
Thu vở chầm bài nhận xét.
 Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số: 14 chiếc đũa
*Bài 5 (a).Tính độ dài mỗi đường gấp khúc
-HS làm vào vở.1HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải:
a. Độ dài đường gấp khúc là:
Nhận xét, chữa bài.
 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
	4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 21 Tập viết 
 Tiết21: Chữ hoa: R
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa chữ R(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng ; Ríu ( 1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ ), Ríu rít chim ca(3 lần). 
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con chữ Q; Quê .
- HS viết trên bảng con.
- GV nhận xét.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn viết chữ hoa R:
- Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R.
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li.
- Được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con chữ Q.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- 1 HS đọc: Ríu rít chim ca.
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
d. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
đ. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
- HS viết bảng con.
g. Hướng dẫn viết vở.
- Gọi h/s nêu yêu cầu viết.
- Nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu viết bài.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
h. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài, nhận xét.
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 5 thaựng 01 naờm 2013
Ngaứy giaỷng: Thửự sáu, ngaứy 11 thaựng01 naờm 2013(Chuyển dạy /01/ 2013)
 Tuần 21 Toán
 Tiết105: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- HS làm BT1: BT2 ;BT3 (cột1). BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Nhận xét cho điếm.
- 4 HS đọc.
	3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Bài tập:
*Bài 1: ( 106) HS làm BT.
- HS chơi trò chơi truyền điện.
- Nhận xét kết quả đúng.
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28
*Bài 2: 
- HS làm bảng con.
- Nhận xét kết quả đúng.
*Bài 3:
-Nhận xét cho điểm.
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
- HS Làm vào vở. 1HS lên bảng
2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
5 x 8 5 x 4
*Bài 4: 
HS làm bài vào vở.
Bài giải:
 8 học sinh mượn số quyển là:
 5 x 8 = 40 (quyển)
-Thu vở chấm bài nhận xét. 
 Đáp số: 40 quyển truyện
	4. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 21 Chính tả:( Nghe viết)
 Tiết42:Sân chim
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2(a/ b )2 ,hoặc BT3 (a/ b ). 
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
- HS viết lên bảng con.
- GV nhận xét.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
- Đọc bài chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s?
- HS tìm và nêu.
- Viết tiếng khó.
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
- Giáo viên đọc cho HS viết chính tả.
- HS viết bài.
- Đọc bài cho h/s viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Chấm chữa bài:
- Chấm bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2: (a) Điền vào chỗ trống.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét cho điểm.
- 3 HS lên bảng.
a) Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
*Bài 3: Thi tìm những tiếng bắt đầu
- 1 HS đọc yêu cầu.
 bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Các nhóm làm bài:
- 1 lên bảng.
- trường – em đến trường 
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 21 Tập làm văn
 Tiết21:Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm được câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim ).
- GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn húa; Tự nhận thức đúng cách đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản.
- Lồng ghép BVMT: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:-Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: - HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến
- Nhận xét cho điểm.
- 1 HS đọc.
	3. Bài mới (Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đỏp lời cảm ơn theo tỡnh huống.)
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: (Miệng)Đọc lời các nhân vật.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai.
- HS đóng vai bà cụ và cậu bé nói lời 
cảm ơn và lời đáp.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét.
*Bài 2: Em đáp lời cảm ơn trong các trường hợp sau.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- HS đóng vai theo cặp.
- HS đóng vai trường lớp.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
- Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
- Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
- Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c) Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
*Bài 3: Đọc bài văn và làm bài tập.
- 2 HS đọc yêu cầu.
a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu.
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- HS viết câu, một số em đọc.
- GV theo dõi gợi ý.
- Gọi h/s đọc câu.
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuản bị bài sau..
 Tuần 19 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét trong tuần 
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại .
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị :
 - HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III . Các hoạt động dạy học :
 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3tiết mục 
 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3 . Tiến hành buổi sơ kết :
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần .
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ
Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
Sơ kết :
- Đạo đức : ...
Học tập : ............................................
 - Nề nếp ; Chuyên cần:
..
- Các hoạt động tự quản : ....
- Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục - vệ sinh : ..
..Đề nghị : + Tuyên dương :
.....
.
 + Nhắc nhở :
.
 - Lấy biểu quyết bằng giơ tay.
c ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần hoặc tháng .
4. Phương hướng - Dặn dò : 
 -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau:
- Duy trì các nền nếp của lớp.
- Duy trì phụ đạo HS yếu kém, BDHS khá giỏi,
- Khăc phục những tồn tại của tuần vừa qua.
 * GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp .
 - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc